Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Chương trình học kỳ I - Nguyễn Thị Hồng

Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Chương trình học kỳ I - Nguyễn Thị Hồng

Tiết: 2

CHƯƠNG I: TRỒNG TRỌT LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG

 BÀI 2. KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG

I. MỤC TIÊU

 Sau khi học xong học sinh phải:

1. Kiến thức

- Nêu được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.

- Trình bày được nội dung của các thí nghiệm so sáng giống, kiểm tra kĩ thuật sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.

2. Kỹ năng, kỹ xảo, tư duy

- Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện cho học sinh khả năng quan sát, nhận biết, làm việc với sgk, làm việc theo nhóm.

- Tư duy: rèn cho học sinh khả năng phân tích, so sánh, khái quát.

3. Giáo dục tư tưởng, tình cảm

- Hứng thú với môn học.

- Có niềm tin vào khoa học.

II. PHƯƠNG TIỆN:

1. Giáo viên: SGK + tư liệu có liên quan đến bài học.

2. Học sinh : SGK + đọc trước bài mới

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, tìm tòi, hợp tác nhóm, làm việc độc lập với sgk.

IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: không.

3. Bài mới:

ĐVĐ: Trong sản xuất NLN giống là 1 yếu tố quan trọng quyết định năng xuất, phẩm chất hàng hoá nông sản. Muốn có giống tốt phù hợp với vùng sinh thái nhất thiết phải qua khâu khảo nghiệm.

Hoạt động 1

 

docx 53 trang yunqn234 7220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Chương trình học kỳ I - Nguyễn Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I: NÔNG – LÂM – NGƯ NGHIỆP
 Tiết: 1	
Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU
 Sau khi học xong học sinh phải:
 1. Kiến thức
- Chỉ ra được vị trí, vai trò và tầm quan trọng của các ngành nông, lâm,ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
- Trình bày được những thành tựu và hạn chế của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay.
- Nêu được phương hướng nhiệm vụ phát triển nông lâm ngư nghiệp.
 2. Kỹ năng, kỹ xảo, tư duy:
- Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện cho học sinh khả năng quan sát, nhận biết, làm việc với sgk, làm việc theo nhóm.
- Tư duy: rèn cho học sinh khả năng phân tích, so sánh, khái quát.
 3. Thái độ:
- Biết tiếp cận tình hình thực tiến nông,lâm,ngư nghiệp của nước ta trong tg hiện tại và tương lai. HS tăng thêm lòng yêu quê hương,đất nước có ý tưởng hướng nghiệp vào nghề nông,lâm,ngư nghiệp.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên:tài liệu, kiến thức liên quan.
2. Học sinh :thu thập tài liệu. 
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, tìm tòi, hợp tác nhóm, làm việc độc lập với sgk.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm qua trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
Hoạt động của 
giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV: Căn cứ vào H.1.1 SGK cho biết cơ cấu tổng sản phẩm nước ta gồm những nhóm ngành chủ yếu nào?
 GV: Hãy kể tên 1 số sản phẩm NLNN được sử dụng làm nguyên liệu cho CN chế biến?
 GV: Điều kiện tự nhiên, xã hội ở nước ta ảnh hưởng như thế nào đến nông, lâm, ngư nghiệp?
GV: Kể tên các sản phẩm nước ta thường xuất khẩu ra nước ngoài?
 GV: Căn cứ vào số liệu bảng, em hãy cho biết: Sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp chiếm bao nhiêu % giá trị hàng hoá suất khẩu?
GV: dựa vào biểu dồ về cơ cấu lực lượng lao động xã hội H1.2 T6 SGK nhận xét về sự phân bố lao động của ngành NLNN so với các ngành khác?
GV: Vì sao có tỉ lệ lớn như vậy?
GV kết luận
HS: + Khu vực I: Nông,lâm,ngư nghiệp.
+ Khu vực II: Công nghiệp và sd.
+ Khu vực III: Dịch vụ
HS trả lời
HS
*Thuận lợi:
- Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều (nhiệt đới,gió mùa) nên thuận lợi cho nhiều loại cây lương thực, thực phẩm phát triển.
- Có nhiều sông, hồ, ao, ... khai thác nguồn thuỷ sản
- Có nhiều tài nguyên ĐV,TV rừng
- Nhân dân ta cần cù, kinh nghiệm trong sx nông,lâm, ngư nghiệp. Đảng và nhà nước quan tâm dến sự ptriển của ngành này.
*Khó khăn:- Mưa,bão lũ, hạn hán - thiệt hại cho sản xuất
- Khoa học công nghệ và kĩ thuật sản xuất chế biến còn thấp nên hiệu quả kinh tế chưa cao.
HS trả lời
HS trả lời
HS: chiếm trên 50% tổng lao động tham gia vào các ngành kinh tế.
HS: Nước ta sản xuất NLNN là chủ yếu
I. Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
1. Đóng góp 1 phần không nhỏ vào cơ cấu tổng sp trong nước.
2. Sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
STT
Nhóm sản phẩm
VD minh hoạ
1
lương thực
Lúa,ngô,khoai,sắn, khoai tây, k
oai lang...
2
Thực phẩm
Tôm,cá,cá,ốc,ếch,thịt, trứ
g...
3
Ng.liệu cho CN chế biến
các loại thuỷ sản,hải đóng hộp,sấy khô, chè,cà phê,cam, vải, dứa, dưa chuột...
3. Có vai trò quan trọng trong sản xuất hàng hoá và xuất khẩu:
TT
Nhóm sản phẩm
Tên sản phẩ
1
cây lương thực, thực phẩm
Gạo, đỗ tương, lạc
2
Hoa quả
Hoa phong lan, hoa layơn, chôm chôm, xoài, vải nhãn...
3
Hải sản
Cá ba sa, tôm, cua, các loại hải sản đóng hộp, ...
4
Sản phẩm khác
Chè, cà phê, hồ tiêu cao su, thịt, trứng, sữ
...
4. Hoạt động sản xuất NLNN vẫn chiếm trên 50% tổng lao động tham gia vào các ngành kinh tế
=>Có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực và ổn định kinh tế trính trị
Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình sản xuât nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
	Nội dung
GV: Hãy nêu thành tựu của ngành NLNN trong thoqif gian qua?
GV: Tại sao nói sản xuất lương thực tăng liên tục là thành tựu nổi bật nhất? 
GV: Tại sao khi các ngành NLNN chuyển từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất tập trung lại là một thành tựu?
GV: Lí do gì mà hiện nay sản phẩm xuất khẩu ở nước ta thấp hơn các nước khác?
HS trả lời
HS: Bảo bảo an ninh lương thực quốc gia và dư thừa xuất khấu
HS: Nền sản xuất nhỏ lẻ hiệu quả không cao, sản phẩm chủ yếu phục vụ cho tiêu dùng trong nước. Sản xuất tập trung sẽ tận dụng tối đa nguồn lực về lao động, tài chính, tạo ra sản phẩm chất lượng cao đáp ứng cho tiêu dùng và xuất khẩu, sức cạnh tranh lớn, tạo độ ổn đình nguồn kinh tế cho người lao động
- Chất lượng chưa cao
- Khả năng bảo quản, chế biến sau thu hoạch chưa tốt nên tỉ lệ hao hụt lớn.
II. Tình hình sản xuât nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay
1. Thành tựu	
a. Thành tựu nổi bật nhất là sản xuất lương thực tăng liên tục.
b. Bước đều hình thành 1 số ngành sản xuất hàng hoá với các vùng sản xuất tập trung, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong sản xuất và xuất khẩu.
c. Một số sản phẩm của ngành NLNN đã được sản xuất ra thị trường quốc tế. 
2. Hạn chế
- Năng suất chất lượng còn thấp
- Bảo quản, chế biến sau thu hoạch còn lạc hậu => tỉ lệ hao hụt lớn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương hướng, nhiệm vụ phát triển của sản xuât nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
	Nội dung
GV: Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của ngành nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta là gì? 
GV: Tại sao phải chăn nuôi lên thành ngàng sx chính?	
GV: xây dựng một nền nông nghiệp sinh thái có ý nghĩa gì?
HS: Đảm bảo đủ lương thực cho toàn dân, dự trữ quốc gia và xuất khẩu .
HS: vì ngàng chăn nuôi cung cấp cho con người những loại thức ăn vô cùng quan trọng ( thịt, trứng, sữa). Con người phải có đủ dinh dưỡng, Pr, chất béo ĐV...
HS: Đủ lương thực , thực phẩm cho tiêu dùng mà không gây ô nhiễm và suy thoái môi trường. 
III. Phương hướng, nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp:
1. Tăng cường sản xuất lương thực để đảm bảo an ninh lương thực Quốc gia
2. Đầu tư phát triển chăn nuôi thành ngành sản xuất chính
3. Phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sinh thái.
4. Áp dụng khoa học công nghệ vào chọn tạo giống.
5. Đưa tiến bộ kĩ thuật vào bảo quản chế biến sau thu hoạch	
3. Củng cố:(2 phút) Qua bài này ta thấy việc phát triển NLNN phù hợp với sự phát triển 
của đất nước trong tình hình hiện nay.
4. Dặn dò(1 phút)
- Trả lời câu hỏi cuối bài SGK vào vở
- Sưu tầm tài liệu trên các thông tin đại chúng nói về thành tựu của ngành nông, ngư, nghiệp ở nước ta.
- Chuẩn bị bài 2: Khảo nghiệm giống cây trồng .
Tiết: 2
CHƯƠNG I: TRỒNG TRỌT LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG
 BÀI 2. KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU
 Sau khi học xong học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
- Trình bày được nội dung của các thí nghiệm so sáng giống, kiểm tra kĩ thuật sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.
2. Kỹ năng, kỹ xảo, tư duy
- Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện cho học sinh khả năng quan sát, nhận biết, làm việc với sgk, làm việc theo nhóm.
- Tư duy: rèn cho học sinh khả năng phân tích, so sánh, khái quát.
3. Giáo dục tư tưởng, tình cảm 
- Hứng thú với môn học.
- Có niềm tin vào khoa học.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên: SGK + tư liệu có liên quan đến bài học.
2. Học sinh : SGK + đọc trước bài mới 
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, tìm tòi, hợp tác nhóm, làm việc độc lập với sgk.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới: 
ĐVĐ: Trong sản xuất NLN giống là 1 yếu tố quan trọng quyết định năng xuất, phẩm chất hàng hoá nông sản. Muốn có giống tốt phù hợp với vùng sinh thái nhất thiết phải qua khâu khảo nghiệm. 
Hoạt động 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 GV(ĐVĐ): Vì sao các giống cây trồng trước khi đưa ra sản xuất đại trà phải qua khảo nghiệm ( khảo nghiệm nhằm mục đích gì?)
GV đưa tình huống: 
- Một giống trồng ở 2 vùng nam và bắc kết quả như thế nào?
- Nhà A, B cùng trồng 1 giống lúa ở 2 ruộng gần nhau, nhà A cho năng suất cao hơn nhà B. Giải thích nguyên nhân.
GV Khảo nghiệm giống có mục đích ý nghĩa gì?
- Mục đích
đánh giá
Có phù hợp với đk 
Tự nhiên
khách quan, chính xác đ2 của từng giống
Có phù hợp với
 hệ thống luân canh 
của từng vùng
GV giảng giải:
Gen Môi trường Kiểu hình
(giống)
 GV: Nếu đưa giống mới chưa qua khảo nghiệm , đưa ra sản xuất đại trà kết quả sẽ như thế nào?
HS trả lời
- Năng suất khác nhau.
- Nhà A chăm sóc tốt hơn nhà B
HS trả lời
HS: không phát huy tối đa hiệu quả của giống.
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác sản xuất giống cây trồng
- Đánh giá khách quan, chính xác đặc điểm của giống phù hợp vùng sinh thái để công nhận kịp thời đưa vào hệ thống luân canh cây trồng của khu vực.
- Nhằm xác định yêu cầu kĩ thuật và hướng sử dụng của giống.
=> Nhằm phát huy tối đa hiệu quả của giống
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Phương pháp thảo luận nhóm
Bước 1: Thảo luận nhóm
GV chia lớp làm 3 nhóm tiến hành thảo luận với thời gian 7 phút
Nhóm 1: tìm hiểu về thí nghiệm so sánh giống.
Nhóm 2: tìm hiểu về thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật.
Nhóm 3: tìm hiểu về thí nghiệm sản xuất quảng cáo.
GV phát phiếu học tập và thông báo thời gian bắt đầu.
GV động viên các nhóm tích cực thảo luận, bao quát lớp.
GV thông báo hết thời gian các nhóm đính kết quả lên bảng vào vị trí của nhóm mình.
Bước 2: trình bày kết quả thảo luận hoàn thành nội dung.
Yêu cầu: 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- các nhóm khác chú ý theo dõi, nhận xét bổ xung cho nhóm bạn.
- Hoàn thiện kiến thức chuẩn hóa vào vở.
GV mời đại diện nhóm 1 trình bày về thí nghiệm so sánh giống.
GV yêu cầu HS nhóm khác nhận xét bổ sung
GV chuẩn hoa kiến thức.
GV mời đại diện nhóm 2 trình bày về thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật.
GV yêu cầu HS nhóm khác nhận xét bổ sung
GV chuẩn hoa kiến thức.
GV mời đại diện nhóm 3 trình bày về thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật.
GV yêu cầu HS nhóm khác nhận xét bổ sung
GV chuẩn hoa kiến thức.
GV: giải thích: KN hội nghị đầu bờ: Là hội nghị tổ chức báo cáo kq việc gieo trồng giống mới trên diện rộng, kết hợp với việc khảo sát thực tế trên đồng ruộng của các đại biểu, nhằm xđ tính ưu việt và quy trình kĩ thuật của giống từ đó mà quảng cáo để giống được sử dụng rộng rãi. 
* Củng cố phần: Giống mới được đưa vào sx đại trà phải đạt được các yêu cầu: Nâng cao năng suất, chất lượng sp, phù hợp đk canh tác của từng vùng sinh thái.
Þ Muốn vậy trước khi giống được phổ biến rộng rãi phải khảo nghiệm.
HS chú ý theo dõi phân công nhiệm vụ của giáo viên
HS nhận phiếu học tập và tiến hành thảo luận
HS đính kết quả lên bảng.
HS chú ý nắm rõ yêu cầu của GV
Đại diện nhóm 1 trình bày
 Nhóm 2, nhóm 3 theo dõi, nhận xét.
Đại diện nhóm 2 trình bày
 Nhóm 1, nhóm 3 theo dõi, nhận xét.
Đại diện nhóm 3 trình bày
 Nhóm 2, nhóm 1 theo dõi, nhận xét
II. Các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
1. Thí nghiệm so sánh giống
* Mục đích: so sánh giống mới với giống phổ biến trong sản xuất đại trà nhằm xác định tính ưu viết của giống mới.
* Nội dung: Nhằm so sánh toàn diện các chỉ tiêu: sinh trưởng phát triển, năng suất, phẩm chất, khả năng chống chịu...
* Cơ quan tiến hành: Cơ quan chọn tạo giống.
* Kết luận: khi giống mới vượt trội so với giống đối chứng về các chỉ tiêu trên thì được gửi tới trung tâm khảo nghiệm giống quốc gia
2. Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật
* Mục đích: Kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống để xác định quy trình kỹ thuật chuẩn bị cho sản xuất đại trà.
* Nội dung: Nhằm xác định thời vụ gieo trồng, mật độ gieo trồng, chế độ chăm sóc từ đó xây dựng quy trình kỹ thuật.
* Cơ quan tiến hành: mạng lưới trung tâm khảo nghiệm giống Quốc gia.
* Kết luận: KHi giống mới đáp ứng yêu cầu thì được cấp giấy chứng nhận giống quốc gia.
3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
* Mục đích: Tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà
* Nội dung:
- Tổ chức hội nghị đầu bờ để đánh giá năng suất, chất lượng của giống mới
- Tuyên truyền, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng về giống mới.
V. HƯỚNG DẪN HS HỌC VÀ LÀM BT VỀ NHÀ: (2/)
- Học bài cũ + Đọc trước bài mới, thực hiện PHT:
 So sánh quy trình sản xuất giống ở 3 nhóm cây trồng: 
Đặc điểm so sánh
Cây tự thụ phấn
Cây thụ phấn chéo
Cây nhân giống vô tính
1. Giống nhau
2. Khác nhau
Tiết 3 	
 Bài 3. SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong học sinh phải nắm được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được mục đích sx giống cây trồng.
- Nêu được các cấp trong hệ thống tổ chức sx giống và giải thích được đặc điểm của mỗi cấp trong trong qt sản xuất giống cây trồng.
- Phân biệt được khái niệm giống siêu nguyên chủng, giống nguyên chủng và giống xác nhận.
- Nêu được đặc điểm của quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và phục tráng .
2. Kỹ năng, kỹ xảo, tư duy:
- Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện cho học sinh khả năng quan sát, nhận biết, làm việc với SGK, làm việc theo nhóm.
- Tư duy: rèn cho học sinh khả năng phân tích, so sánh, khái quát.
3. Giáo dục tư tưởng, tình cảm:
- Hứng thú với môn học.Có niềm tin vào khoa học.
 Biết được mục đích, ý nghĩa của công tác sản xuất giống cây trồng.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên: SGK + tư liệu có liên quan đến bài học+ PHT
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, tìm tòi, hợp tác nhóm, làm việc độc lập với SGK.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới: 	
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV: Hãy nêu mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng? Trong đó mục đích nào là quan trọng nhất?
GV: Giải thích:
- Độ thuần chủng: Kiểu gen đồng hợp tử
- Sức sống: Khả năng chống chịu
- Tính trạng điển hình:
+ Năng suất
+ Chất lượng sản phẩm.
 Thế nào là hạt giống SNC, NC?
 Vì sao hạt giống SNC, NC cần SX tai các cơ sở sx giống chuyên nghiệp?
(Đòi hỏi yêu cầu kĩ thuật cao, theo dõi chặt chẽ®Chống pha tạp đảm bảo duy trì và củng cố kiểu gen thuẩn chủng của giống).
ĐVĐ: Cây trồng nông nghiệp rất đa dạng, phong phú. Cây nông nghiệp có 2 hình thức sinh sản.
HS nghiên cứu SGK trả lời
I. Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng
- Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống
- Tạo ra đủ số lượng giống cần thiết để đưa vào sản xuất đại trà.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ thống sản xuất giống cây trồng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ thống sản xuất giống cây trồng và nêu sự khác nhau cơ bản trong các giai đoạn của quy trình?
GV gợi ý Hệ thống sản xuất giống cây trồng bắt đầu từ đâu và khi nào kết thúc?
- Hệ thống sản xuất GCT gồm những giai đoạn nào?
- Thế nào là hạt SNC, nơi nào có nhiệm vụ sản xuất hạt SNC? (Là lô hạt giống được nhân ra từ giống tác giả hoặc phục tráng giống sản xuất đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của TCN hoặc TCVN)
- Thế nào là hạt NC, nơi nào có nhiệm vụ sản xuất hạt NC? (Là lô hạt chất lượng cao được nhân ra từ lô hạt SNC theo quy trình của Bộ NN và PTNT và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của TCN hoặc TCVN)
- Thế nào là hạt XN, nơi nào có nhiệm vụ sản xuất hạt XN? (hạt chất lượng cao, được nhân ra từ hạt NC; Sản xuất tại cơ sở nhân giống địa phương)
HS quan sát kết hợp nghiên cứu SGK trả lời
II. Hệ thống sản xuất giống cây trồng
Sơ đồ hệ thống sản xuất giống cây trồng:
SẢN XUẤT HẠT SNC
SẢN XUẤT HẠT NC
SẢN XUẤT HẠT 
XN
SẢN XUẤT ĐẠI TRÀ
GĐ 1
GĐ 2
GĐ 3
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất giống cây trồng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV Cây trồng nông nghiệp có mấy hình thức sinh sản, là những hình thức nào? 
GV Sinh sản hữu tính có mấy phương thức, là những phương thức nào? 
GV: Tương ứng với mỗi hình thức, phương thức sinh sản của cây trồng NN mà chúng ta có các quy trình sản xuất khác nhau.
GV Treo sơ đồ phóng to hình 3.2 
GV: yêu cầu HS quan sát và trình bài quy trình sản xuất giống câu trồng theo sơ đồ duy trì.
HS: Trình bày
GV: Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
HS suy nghĩ trả lời:
sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
HS suy nghĩ trả lời: tự thụ và thụ phấn chéo.
III. Quy trình sản xuất giống cây trồng
1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp
a. Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn
* Sơ đồ duy trì
- Đối tượng áp dụng: đã có sẵn hạt tác giả hoặc hạt SNC
- Sơ đồ: 
*Củng cố: Hệ thống hóa kiến thức và câu hỏi liên hệ
V. HƯỚNG DẪN HS HỌC VÀ LÀM BT VỀ NHÀ: (1/)
Học bài cũ
Xem trước nội dung bài .
Tiết 4:	
Bài 4. SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong học sinh phải nắm được:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm của quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và phục tráng đối với cây tự thụ phấn và cây giao phấn, cây sinh sản vô tính, đặc biệt là cây rừng
2. Kỹ năng, kỹ xảo, tư duy:
- Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện cho học sinh khả năng quan sát, nhận biết, làm việc với sgk, làm việc theo nhóm.
- Tư duy: rèn cho học sinh khả năng phân tích, so sánh, khái quát.
3. Giáo dục tư tưởng, tình cảm:
- Hứng thú với môn học.Có niềm tin vào khoa học.
- Biết được mục đích, ý nghĩa của công tác sản xuất giống cây trồng.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên: SGK + tư liệu có liên quan đến bài học+ PHT
Nội dung nghiên cứu
Cây tự thụ phấn
Cây thụ phấn chéo
Cây nhân giống vô tính
1.Đặc điểm giống nhau
2.Khác nhau
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, tìm tòi, hợp tác nhóm, làm việc độc lập với sgk.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu mục đích và ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng?
	So sánh sơ đồ sản xuất giống duy trì với sơ đồ sản xuất giống theo sơ đồ phục tráng?
3. Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung cơ bản
GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và trình bày nội dung công việc của từng năm?
 GV: Tại sao cần chọn ruộng SX ở khu cách li 
GV: Tại sao để đánh giá thế hệ CL ở vụ 2,3 cần loại bỏ những cây không đạt yêu cầu trước khi cây tung phấn?
GV: Trong quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo có những hình thức CL nào?
GV: Yêu cầu một HS đọc SGK tóm tắt nội dung sinh sản vô tính
GV: Trong quy trình sx giống cây rừng có đặc điểm gì khác so với cây lương thực, thực phẩm?
HS quan sát trình bày
HS suy nghĩ trả lời?( Không để cây giống được thụ phấn từ những cây không mong muốn. Đảm bảo độ thuần khiết cao.)
 HS suy nghĩ trả lời(Không có đk phát tán hạt phấn vào những cây tốt).
HS suy nghĩ trả lời (CL cá thể ở vụ 1+ 2, CL hỗn hợp để tạo hạt NC và hạt XN ở vụ 3+ 4)
HS trả lời
HS suy nghĩ trả lời (Thời gian sinh trưởng dài: Từ khi gieo hạt đến khi ra hoa kết trái phải đến hàng chục năm).
b. Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo.
- vụ thứ 1: gieo hạt siêu nguyên chủng.
- vụ thứ 2: đánh giá thế hệ chọn lọc.
- vụ thứ 3: nhân hạt giống siêu nguyên chủng
- vụ thứ 4: nhân hạt giống nguyên chủng.
c. Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính.
- Chọn lọc, duy trì thế hệ vô tính đạt tiêu chuẩn cấp siêu nguyên chủng.
- Tổ chức sản xuất hạt nguyên chủng từ hạt siêu nguyên chủng.
- Sản xuất giống thương phẩm từ giống nguyên chủng.
2. Sản xuất giống cây rừng.
- Lấy hạt từ rừng giống hoặc vườn giống sản xuất cây con để cung cấp cho sản xuất. Có thể sản xuất bằng hạt, giâm hom hoặc nuôi cấy mô.
* Củng cố
N. dung n/ cứu
Cây tự thụ phấn
Cây thụ phấn chéo
Cây nhân giống vô tính
1.Đặc điểm giống nhau
- Ba giai đoạn: Sản xuất hạt SNC, NC, XN.
2.Khác nhau
- Vật liệu khởi đầu:hạt tác giả, hạt nhập nội hoặc hạt thoái hoá
- Không đòi hỏi cách li cao
- Vật liệu khởi đầu:hạt tác giả, hạt SNC.
- Đòi hỏi cách li nghiêm ngặt
- Vật liệu khởi đầu:Thế hệ hạt vô tính đạt tiêu chuẩn cấp SNC
- Không đòi hỏi cách li 
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Làm các bài tập sách giáo khoa
	- Nghiên cứu và chuẩn bị bài thực hành
Tiết 5:	
Bài 5. Thực hành: XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong học sinh phải nắm được:
1. Kiến thức: 
 - Biết cách thực hiện và làm đúng quy trình theo yêu cầu bài thực hành
- Xác định sức được sức sống của hạt 1 số cây nông nghiệp
2. Kỹ năng, kỹ xảo, tư duy:
- Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện cho học sinh khả năng quan sát, nhận biết, làm việc với sgk, làm việc theo nhóm. Biết cách thực hiện và làm đúng quy trình theo yêu cầu bài thực hành. 
- Tư duy: rèn cho học sinh khả năng phân tích, so sánh, khái quát.
3. Giáo dục tư tưởng, tình cảm:
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật. Thực hiện đúng quy trình thực hành,đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên: Dụng cụ, vật liệu đã nghi trong SGK.
2. Học sinh: Một số hạt giống
III. PHƯƠNG PHÁP:Vấn đáp tìm tòi,hđ nhóm, hđ độc lập với sgk.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
3. Bài mới: Thực hành trồng rau mầm trên giấy ăn
Trồng rau mầm trên khăn giấy mềm dai được nhiều người áp dụng tại nhà. Ảnh minh họa
Hạt giống
Trồng cây rau mầm bạn có thể tự do lựa chọn, hoặc có thể dùng vài loại hạt mầm trồng cùng một lúc cũng được như hạt đậu xanh, hạt lạc, hạt đậu đỏ Tuy nhiên khi lựa chọn hạt mầm phải có nguồn gốc rõ ràng. Tuyệt đối không mua các loại hạt giống rau thông thường hoặc không rõ nguồn gốc, xuất xứ vì những loại hạt giống này thường chứa chất bảo quản.
Lưu ý với lần đầu trồng bạn nên chọn loại hạt giống to như: Giá đỗ, đậu đỏ, hướng dương, rau muống...vì những loại hạt to, cây sẽ cứng cáp hơn. Sau khi trồng thành thạo có thể trồng hạt giống loại nhỏ như cải ngọt, lơ xanh vì loại này cây lên hơi yếu, dễ nghiêng ngả công chăm sóc sẽ phức tạp hơn.
Chuẩn bị dụng cụ
Dụng cụ để trồng cây rau mầm tại nhà bằng khăn giấy chỉ cần lựa chọn khăn giấy ướt có thể là giấy thường hoặc nếu yên tâm hơn thì dùng giấy ăn tốt một chút sẽ cho độ dai mềm, không bị mủn nhanh. Sau đó chọn khay có thể là khay nhựa, i-nox, xoong, nồi .
Kỹ thuật trồng cây rau mầm
Trước khi tiến hành kỹ thuật trồng cây rau mầm thì hạt giống phải được ngâm theo tỉ lệ 2 sôi-3 lạnh. Cần loại bỏ những hạt lép, nhỏ, sâu vì rất khó nảy mầm, nếu có lên cũng rất dễ chết.
Kỹ thuật trồng cây rau mầm trên khăn giấy tại nhà vô cùng đơn giản. Ảnh minh họa
Tùy vào hạt giống to, nhỏ mà thời gian ngâm khác nhau. Hạt củ cải trắng, đỏ, bạn ngâm 5-6 tiếng. Hạt rau muống, hướng dương để 10-12 tiếng Sau khi chuẩn bị các bước xong rải khăn giấy dưới đáy hộp, độ dày khoảng 5 – 6 lớp giấy ăn. Tưới nước cho ẩm giấy. Rải hạt giống lên trên giấy ăn. Lưu ý rải hạt thưa vừa phải để hạt có chỗ nảy mầm và lớn lên, không bị chen chúc.
Chăm sóc
Trồng cây rau mầm trên khăn giấy cần chú ý sau khi trồng xong phải để ở nơi ít ánh nắng. Ngày tưới nước 2 – 3 lần. Nước để tưới này không cần phải là nước ấm. Hạt ngấm nước ấm bắt đầu căng lên và nứt vỏ, sau khoảng 1 – 1.5 ngày hạt thì bắt đầu nảy mầm.
Để cây rai mầm tốt, mập cần chú ý tới khâu tưới nước. Ảnh minh họa
Khi mầm dài hơn, bắt đầu xuất hiện lá mầm nên bỏ khăn giấy phủ ở trên và tiếp tục tưới nước đều đặn. Mầm càng lớn thì càng cần nhiều nước hơn. Nhưng không nên tưới quá nhiều, cây dễ bị úng và hỏng. Khi cây mầm lớn hơn một chút có thể để ra nơi có ánh sáng để lá được xanh hơn.
Thu hoạch
Trồng rau mầm trên giấy ăn chỉ trong vòng 7 ngày là được thu hoạch. Tuy nhiên bạn cần chú ý nếu không thu hoạch kịp cây rau mầm sẽ chết rất nhanh do đó bạn cần phải thu hoạch ngay khi cây chế biến được. 
*Củng cố: khen và cho điểm nhóm học tập tích cực, hiệu quả.
Tiết 6 	
 Bài 6: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG NHÂN
GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong học sinh phải nắm được:
1. Kiến thức
- Hiểu được bản chất của phương pháp nuôi cấy mô TB. 
- Giải thích được tính toàn năng của TB TV và khẳng định được tính toàn năng của TB TV chính là cơ sở của phương pháp nuôi cấy mô TB.
- Phân tích được từng ý nghĩa của công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô TB.
- Nêu được quy trình công nghệ nuôi cấy mô TB và giải thích được phương pháp thực hiện từng bước trong quy trình.
- Khẳng định được nuôi cấy mô là phương pháp nhân giống có hiệu quả cao nhất hiện nay cần được đưa vào sản xuất.
2. Kỹ năng, kỹ xảo, tư duy:
- Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện cho học sinh khả năng quan sát, nhận biết, làm việc với sgk, làm việc theo nhóm. Biết cách thực hiện và làm đúng quy trình theo yêu cầu bài thực hành.
- Tư duy: rèn cho học sinh khả năng phân tích, so sánh, khái quát.
3. Giáo dục tư tưởng, tình cảm:
- Hình thành niềm tin sâu sắc vào sự pt của khoa học kỹ thuật, làm phong phú thêm nhận thức về việc tạo giống cây trồng không chỉ bằng các phương pháp thông thường với hiệu quả thấp mà còn có phương pháp tạo giống với quy mô công nghiệp hiệu quả rất cao.
II. PHƯƠNG TIỆN:	
Giáo viên:Nội dung sgv
Học sinh: Một số hạt giống
III. PHƯƠNG PHÁP:Vấn đáp,làm việc độc lập với sgk, hợp tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1.Ổn định tổ chức 
2. Bài mới:	
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nuôi cấy mô tế bào
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
GV: Cơ thể TV được cấu tạo bằng rất nhiều TB có tính năng khác nhau và tính độc lập.
 Thế nào là mô TB?
 Phương pháp nuôi cấy mô TB là gì?
Các TB TV có thể sống khi tách rời cơ thể mẹ? Vậy cần có những đk gì?
 (đk: Mt đủ các nguyên tố đa lượng (N,S,K,P,Ca...), các nguyên tốvi lượng (Fe, B, Mo,I, Cu...) glucô, Saccarôzơ + Các chất điều hoà sinh trưởng(Auxin, cytôkinin, NAA (Naphtyl axetic axit), IBA(Inđo butyric axit) là hoá chất kích thích sinh trưởng tổng hợp , kích thích sự hình thành rễ ở cành chiết, cành giâm và trên mô nuôi cấy).
HS suy nghĩ trả lời
I. Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô TB.
* Ví dụ: sử dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào để sản xuất giống cây khoai tây.
* Nuôi cấy mô TB là phương pháp tách rời TB, mô đem nuôi cấy trong môi trường thích hợp để chúng tiếp tục phân bào rồi biệt hóa thành mô, cơ quan và phát triển thành cây mới
* Môi trường dinh dưỡng phù hợp: có đầy đủ các nguyên tố đa lượng (N, S, Ca, K, P ) các nguyên tố vi lượng (Fe, B, Mo, I, ) Glucose hoặc Saccarose có thêm các chất điều hòa sinh trưởng như Auxin, Cytokinin
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
GV: Dựa vào những khả năng nào của tế bào thực vật mà có thể nuôi cấy TB để tạo ra cơ thể mới? (Hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu)
HS suy nghĩ trả lời
II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào
1. Tính toàn năng của tế bào
2. Sự phân hóa và phản phân hóa tế bào
TB PHÔI SINH
TB CHUYÊN HÓA
PHÂN HÓA TB
PHẢN PHÂN HÓA TB
* Kỹ thuật nuôi cấy TB 
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình công nghệ nuôi cấy mô tế bào
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
GV: Công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào có ý nghĩa gì?
GV: Trình bày quy trình nuôi cấy mô tế bào?
GV: Tại sao nên chọn đỉnh sinh trưởng là mô nuôi cấy?
GV: Tại sao phải tiến hành khử trùng?
GV: Tại sao cây con đã đầy đủ các bộ phận mà không đem trồng ngay ngoài đồng ruộng mà phải trồng trong nhà, trồng ở vườn ươm rồi mới trồng được ngoài đồng ruộng?
GV: Kể tên những giống cây trồng được nhân lên bằng nuôi cấy mô, TB mà em biết?(sgk)
HS suy nghĩ trả lời
HS suy nghĩ trả lời
HS suy nghĩ trả lời
HS suy nghĩ trả lời
HS suy nghĩ trả lời
HS suy nghĩ trả lời
III. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
1. Ý nghĩa của công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
- Tạo ra một quần thể cây con đồng đều giữ nguyên đặc tính của nguyên liệu ban đầu với hệ số nhân giống cao
- Chủ động được việc sản xuất cây giống 
- Tạo ra cây con khỏe mạnh, sạch virus, có thể
2. Quy trình
Chọn vật liệu
Khử trùng vật liệu
Tạo chồi
Tạo rễ
Cấy cây ra môi trường thích hợp
Cấy cây ra vườn ươm, cách ly
Phẩm chất tốt, NS cao, không có dấu hiệu bị bệnh, đang ở trạng thái ngủ nghỉ.
Sử dụng: Ca(OCl)2 hoặc HgCl2 hoặc H2O2 hoặc C2H5OH. Nồng độ 3 -7% trong thời gian 5 – 15’.
Nuôi cấy vật liệu trong điều kiện môi trường nhân tạo có bổ sung Auxin và Cytokinin (Cyt > Aux).
Nuôi cấy vật liệu trong điều kiện môi trường nhân tạo có bổ sung Auxin và Cytokinin (Cyt < Aux).
Giá thể là cát, đất phù sa, trấu hun, xơ dừa hoặc hỗn hợp các thành phần này theo tỷ lệ khác nhau.
Sau khi cây phát triển bình thường và đạt tiêu chuẩn cây giống, chuyển cây ra vườn ươm.
* Củng cố(3/): Hãy nêu những giống cây thường sử dụng phương pháp nuôi cấy mô để nhân giống? Phương pháp này có dựa vào cơ sở khoa học nào?
 V. HƯỚNG DẪN HS HỌC VÀ LÀM BT VỀ NHÀ (2/):
 Học bài cũ, làm bài tập sgk/21 và sưu tầm các thành tựu ứng dụng về nuôi cấy mô tế bào ở thực vật.
Tiết 7 	
Bài 7: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong học sinh phải nắm được:
1. Kiến thức: 
 - Hiểu được thế nào là keo đất, các thành phần cấu tạo của một keo đất, sự khác nhau giữa keo âm và keo dương.
- Nhận biết được khả năng hấp phụ của đất và so sánh được kn hấp phụ của đất cát, đất thịt và đất sét.
- Nêu được đặc điểm phản ứng chua, phản ứng kiềm của đất, phân biệt ược độ chua hoạt tính và độ chua tiềm tàng.
- Nêu được ảnh hưởng của phản ứng chua phản ứng kiềm ở mức độ cao đối với đời sống của cây và từ đó đưa ra biện pháp cải tạo đất có độ chua, độ kiềm quá cao.
- Hiểu được khái niệm độ phì nhiêu của đất, từ đó nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến độ phì nhiêu của đất. Nêu được các biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất để từ đó ứng dụng vào thực tế sản xuất.
- Phân biệt được độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo.
2. Kỹ năng, kỹ xảo, tư duy:
- Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện cho học sinh khả năng quan sát, nhận biết, làm việc với sgk, làm việc theo nhóm. 
- Tư duy: rèn cho học sinh khả năng phân tích, so sánh, khái quát.
3. Giáo dục tư tưởng, tình cảm:
- Tgiới quan khoa học và quan điểm duy vật biện chứng.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên: Kiến thức liên quan
2. Học sinh: nội dung bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp tìm tòi, làm việc độc lập, hợp tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5/)
Câu hỏi: Phương pháp nuôi cấy mô TB là gì?cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào?
 Đáp án: 	
* Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô TB: 
* Cơ sở

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_10_chuong_trinh_hoc_ky_i_nguyen_thi_ho.docx