Giáo án Công nghệ 10 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 1: Giới thiệu chung về trồng trọt - Năm học 2022-2023 - Mai Tuấn Sơn

Giáo án Công nghệ 10 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 1: Giới thiệu chung về trồng trọt - Năm học 2022-2023 - Mai Tuấn Sơn

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Biết được vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0; một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt.

- Hiểu được những yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.

2. Về năng lực

- Năng lực công nghệ:

- Trình bày được vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

- Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt.

- Trình bày được những yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.

- Năng lực chung:

● Chủ động tự tìm hiểu thêm các thành tụ của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt.

● Làm việc theo nhóm: thảo luận để trả lời các câu hỏi, đi tìm hiểu ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở địa phương.

2. Phẩm chất:

 

docx 43 trang Phan Thành 05/07/2023 2150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 10 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 1: Giới thiệu chung về trồng trọt - Năm học 2022-2023 - Mai Tuấn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRỒNG TRỌT 
BÀI 1: TRỒNG TRỌT TRONG BỐI CẢNH 
CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức 
- Biết được vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0; một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt.
- Hiểu được những yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.
2. Về năng lực
- Năng lực công nghệ: 
- Trình bày được vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. 
- Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt.
- Trình bày được những yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.
- Năng lực chung: 
Chủ động tự tìm hiểu thêm các thành tụ của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt.
Làm việc theo nhóm: thảo luận để trả lời các câu hỏi, đi tìm hiểu ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở địa phương.
2. Phẩm chất: 
- Có ý thức học tập và rèn luyện, phấn đấu trở thành người lao động có ích cho gia đình và xã hội, đáp ứng với yêu cầu cơ bản của các ngành nghề trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. 
- Yêu thích ngành nghề trồng trọt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, Giáo án.
Máy tính, máy chiếu
Các hình ảnh về các công nghệ trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0; hình ảnh các sản phẩm là thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT, vở ghi
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Gợi mở cho HS hiểu thế nào là cách mạng công nghiệp 4.0 và các công nghệ cao được ứng dụng trong trồng trọt.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu về cách mạng công nghiệp 4.0, đề nghị HS quan sát Hình 1.1 và mô tả các công nghệ cao được ứng dụng như trong hình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận lại sau khi học xong bài học.
Hình 1: ứng dụng công nghệ trồng cây không dùng đất
Hình 2: Công nghệ robot: tự động tưới nước cho cây
Hình 3: công nghệ máy bay không người lái để phun thuốc trừ sâu, tưới nước
Hình 4: công nghệ internet kết nối vạn vật trong trồng chè
- GV dẫn dắt vào bài học: Cách mạng công nghiệp 4.0 là sự ra đời của một loạt các công nghệ mới, kết hợp các kiến thức trong lĩnh vực vật lí, kỹ thuật số, sinh học. Nó tác động mạnh mẽ đến tất cả các lĩnh vực, các ngành nghề, trong đó có trồng trọt.
Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt đối với đời sống, kinh tế và xã hội
a. Mục tiêu: HS nêu, phân tích được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống kinh tế và xã hội.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.2 , thảo luận theo cặp và phân tích 7 vai trò của trồng trọt được minh hoạ trong hình.
c. Sản phẩm học tập: vai trò của trồng trọt đối với đời sống kinh tế và xã hội
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.2 , thảo luận theo cặp và phân tích 7 vai trò của trồng trọt được minh hoạ trong hình:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV có thể đề nghị HS cho ví dụ về các loại sản phẩm trồng trọt có giá trị ở Việt Nam hoặc địa phương để giúp HS hiểu rõ hơn vai trò của trồng trọt.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
- GV mở rộng: Năm 2020, Việt Nam đứng thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo và cà phê, đứng đầu về xuất khẩu hồ tiêu và hạt điều, đúng thứ 3 về xuất khẩu cao su, đứng thứ 5 về xuất khẩu chè.
I. Vai trò của trồng trọt đối với đời sống, kinh tế và xã hội
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, 
- Cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú, dồi dào cho công nghiệp chế biến thực phẩm (quả đóng hộp, mút, trồng ớt, thực phẩm muối chua, dưa chuột dầm giấm,..), phi thực phẩm (bông, sợi, chất đốt,...); 
- Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi, 
- Cung cấp nguồn hàng nông sản cho xuất khẩu, mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho quốc gia; 
- Tạo việc làm cho lực lượng lao động nông thôn; 
- Mang lại thu nhập cho người thu trồng trọt
- Cung cấp các loại cây hoa, cây cảnh phục vụ trang trí cảnh quan nội thất, ngoại thất, môi trường sống và làm việc xanh, sạch, đẹp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt
a. Mục tiêu: HS nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt, nhận biết được thành tựu của công nghệ sinh học và tự động hoá.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt. Thành tựu nào là kết quả của ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ tự động hoá?
Các giống cây trồng chất lượng cao trong Hình 1.3 có những ưu điểm nổi bật gì?
c. Sản phẩm học tập: một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt. Thành tựu nào là kết quả của ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ tự động hoá?
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.3 và trả lời câu hỏi: Các giống cây trồng chất lượng cao trong Hình 1.3 có những ưu điểm nổi bật gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 
+ Các thành tựu về giống cây trồng, chế phẩm sinh học, công nghệ canh tác (nhà trồng cây, hệ thống trồng cây không đất, máy nông nghiệp, thiết bị không người lái, Internet kết nối vạn vật – IoT, dữ liệu lớn – Big Data,...). 
- Thành tựu là kết quả của ứng dụng công nghệ sinh học: giống cây trồng chất lượng cao, chế phẩm sinh học chất lượng cao. Thành tựu là sản phẩm của công nghệ tự động hóa: Máy nông nghiệp (máy làm đất, máy làm cỏ, máy thu hoạch,..). Thiết bị không người lái (robot, máy bay không người lái).
+ Giống đu đủ lùn: sai quả (năng suất cao); quả có hình dáng đẹp, màu sắc ruột quả vàng đẹp, đều quả (chất lượng cao). Giống dưa chuột trung tử sai quả, quả mọc thành từng chùm (năng suất cao), quá có hình dạng cán đổi, thắng (chất lượng thương phẩm tốt). Giống xoài tím: sai quả (năng suất cao), màu sắc quả đẹp và độc đáo, quả to, tròn cân đối (chất lượng tốt). Giống cà chua cherry: sai quả (năng suất cao), quả chín đều, đỏ đẹp (chất lượng tốt).
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
2. Một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt
- Giống cây trồng chất lượng cao có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu bệnh hại và điều kiện ngoại cảnh bất lợi,...
- Chế phẩm sinh học chất lượng cao phân vi sinh, phân hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, chất điều hoà sinh trưởng...
- Công nghệ canh tác: nhà trồng cây, hệ thống trồng cây không dùng đất, máy nông nghiệp, thiết bị không người lái, hệ thống Internet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu triển vọng của trồng trọt bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
a. Mục tiêu: HS hiểu được triển vọng trồng trọt sẽ cung cấp các sản phẩm đáp ứng với nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em mong muốn sản phẩm trồng trọt sẽ như thế nào? Nêu ví dụ.
c. Sản phẩm học tập: triển vọng trồng trọt sẽ cung cấp các sản phẩm đáp ứng với nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Em mong muốn sản phẩm trồng trọt sẽ như thế nào? Nêu ví dụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
GV gợi ý lấy ví dụ một loại sản phẩm trồng trọt (ví dụ gạo) và nêu mong muốn sản phẩm đó có chất lượng như thế nào (cơm dẻo, trắng, thơm, nhiều dinh dưỡng,...). 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm, HS trả lời. 
GV chỉ cho HS thấy rằng: mong muốn của HS về sản phẩm trồng trọt thể hiện nhu cầu của người tiêu dùng. Người tiêu dùng thường mong muốn sử dụng các sản phẩm trồng trọt có chất lượng tốt và đa dạng về chủng loại. Trồng trọt ứng dụng công nghệ cao luôn hướng tới làm hài lòng tối đa mong muốn của người tiêu dùng.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
III. Triển vọng của trồng trọt bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
- Giá trị sản phẩm trồng trọt trên thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu ngày càng gia tăng. 
- Các hàng sản phẩm trồng trọt chất lượng cao được đa dạng hoá, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường 
- Việc thất thoát sau thu hoạch được hạn chế tối đa giúp kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm trồng trọt. 
- Việc ứng dụng công nghệ để sản xuất sản phẩm trồng trọt trong điều kiện bất lợi (đất xấu, khí hậu bất lợi,...) được chú trọng. 
- Công nghệ cơ giới, tự động hoá và công nghệ thông tin sẽ được ứng dụng đồng bộ trong sản xuất để giảm thiểu công lao động, tăng độ chính xác về kĩ thuật, sử dụng hiệu quả các yếu tố đầu vào. 
- Chất lượng nguồn nhân lực trồng trọt ngày càng được nâng cao.
Hoạt động 4: Tìm hiểu yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt
a. Mục tiêu: HS nếu được yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt cần có các yêu cầu cơ bản gì? Vì sao?
c. Sản phẩm học tập: 
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt cần có các yêu cầu cơ bản gì? Vì sao?
- Theo em, yêu cầu nào là quan trọng nhất? Vi sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm, HS trả lời. 
+ HS nêu các yêu cầu đối với người lao động về kiến thức, kĩ năng chuyên nghê môn, thái độ làm việc và ý thức tuân thủ pháp luật. HS giải thích vì sao cần có các yêu cầu đó.
+ Ví dụ: Nếu HS cho rằng có kĩ năng làm việc sẽ làm tốt công việc được giao thì kĩ năng làm việc là quan trọng. Nếu HS cho rằng có thái độ làm việc tốt mới hoàn thành tốt công việc được giao thì thái độ là quan trọng nhất. HS cũng có thể cho rằng sức khỏe là quan trọng nhất. Không có sức khoẻ thì không làm việc được.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt
- Người lao động cần thoả mãn các yêu cầu cơ bản, bao gồm: 
có sức khoẻ tốt; 
có kiến thức và kĩ năng trồng trọt; 
có khả năng áp dụng công nghệ tiên tiến, vận hành các thiết bị, dụng cụ sản xuất trong trồng trọt; 
chăm chỉ, cần cù, chịu khó trong công việc; 
tuân thủ các quy định của pháp luật; 
có ý thức bảo vệ môi trường.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1:
a. Mục tiêu: HS so sánh được sự khác biệt về vai trò của trồng trọt trong bởi cánh cách mạng công nghiệp 4.0 với trồng trọt truyền thống.
b. Nội dung: Nhóm HS thảo luận để trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK: Vai trò của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 có gì khác biệt so với trồng trọt truyền thống?
c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Luyện tập SGK
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Nhóm HS thảo luận để trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK: Vai trò của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 có gì khác biệt so với trồng trọt truyền thống? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong, trình bày đáp án: So sánh từng vai trò của trồng trọt trong hai bối cảnh là truyền thống (kinh nghiệm lâu năm của nông dân) và ứng dụng công nghệ cao (cách mạng công nghiệp 4.0) như sau:
STT
Vai trò của trồng trọt
Trồng trọt truyền thống
Trồng trọt 4.0
1
Cung cấp lương thực, thực phẩm
Năng suất và chất lượng hạn chế, sản phẩm kém đa dạng
Năng suất cao, chất lượng tốt, chủng loại sản phẩm đa dạng
2
Cung cấp nguyên liệu chế biến
Năng suất và chất lượng nguyên liệu chế biến hạn chế
3
Cung cấp thức ăn chăn nuôi
Năng suất và chất lượng nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi hạn chế
Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có năng suất cao, chất lượng tốt
4
Cung cấp nguồn hàng nông sản cho xuất khẩu
Nông sản xuất khẩu hạn chế và nguy cơ cao mất an toàn vệ sinh thực phẩm
Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có năng suất cao, chất lượng tốt
5
Tạo việc làm
Tạo được nhiều việc làm nhưng thu nhập thấp
Tạo việc làm với thu nhập cao
6
Mang lại thu nhập cao cho người trồng trọt
Lợi nhuận thấp
Lợi nhuận cao
7
Tạp cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp
Chủng loại và chất lượng cây hoa, cây cảnh còn hạn chế
Chủng loại, cây hoa, cây cảnh đa dạng, phong phú với kiểu dáng đẹp làm tăng giá trị cảnh quan môi trường.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập
Nhiệm vụ 2
a. Mục tiêu: HS phân tích được tác dụng của các thành tựu trồng trọt ứng dụng công nghệ cao, từ đó lựa chọn được các thành tựu để áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả của trồng trọt.
b. Nội dung: GV cho các nhóm HS thảo luận về tác dụng của các thành tựu nổi bật trong trồng trọt ứng dụng công nghệ cao.
c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Luyện tập SGK
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS: GV cho các nhóm HS thảo luận về tác dụng của các thành tựu nổi bật trong trồng trọt ứng dụng công nghệ cao.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong, trình bày đáp án
+ Tác dụng của giống cây trồng chất lượng cao: cho năng suất cao, chất lượng tốt (ăn ngon, giàu dinh dưỡng, hình thái hấp dẫn...); giống kháng sâu bệnh sẽ hạn chế nguy cơ ô nhiễm thuốc trừ sâu, bệnh cho sản phẩm trồng trọt, giống chống chịu điều kiện ngoại cảnh bất lợi giúp ứng phó với biến đổi khí hậu, trồng trái vụ,...
+ Tác dụng của chế phẩm sinh học chất lượng cao: chế phẩm BVTV giúp tăng mức độ an toàn thực phẩm cho vào phần trồng trọt, chế phẩm vi tinh giúp xã là tốt phụ phẩm nông nghiệp ba phim bón, xử lý môi trường, cải tạo đất, 
+ Tác dụng của nhà mái che bảo vệ cho cây trong khỏi tác hại của yếu tố thời tiết bất lợi nằm nuan, gió, bão, sáu bệnh lây lan, tránh nóng, tránh rét
+ Tác dụng của hệ thống trồng cây không dùng đất nâng cao năng suất, chất lượng sán phẩm trồng trọt, phòng tránh tác hại từ đất bị ô nhiễm hoặc lây lan sâu bệnh tổ đất, trồng cây ở nơi không gian 
+ Máy nông nghiệp, thiết bị không người lái: giúp giảm xóc lao động, tiết kiệm nhân công, tăng độ chính xác trong các khâu kỹ thuật Hệ log Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), cá biển để quản là trang trai thông minh quán là tốt các yếu tố ngoại cảnh tối ưu cho sinh trưởng, phát triển của cây trồng, nhờ đó làm tăng năng suất và chất lượng...
Bước : Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập
Nhiệm vụ 3
a. Mục tiêu: HS trình bày được triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
b. Nội dung: Theo em, ngành trồng trọt ở nước ta sẽ phát triển như thế nào?
c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Luyện tập SGK
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia nhóm HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Theo em, ngành trồng trọt ở nước ta sẽ phát triển như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong, trình bày đáp án
Ngành trồng trọt nước ta phát triển theo các hướng: 
+ Về sản phẩm trồng trọt: đa dạng hóa chủng loại cây trồng, nâng cao năng suất, chất lượng, mức độ an toàn thực phẩm, khả năng bảo quản. 
+ Về hiệu quả trồng trọt: gia tăng giá trị sản phẩm trồng trọt; đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu thu ngoại tệ.
+ Thích ông tốt với biến đổi khí hậu và khắc phục điều kiện canh tác bất lợi mở rộng diện tích trồng trọt.
+ Ứng dụng cơ giới hoá, tự động hoá và kỹ thuật số.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập
Nhiệm vụ 4
a. Mục tiêu: HS hiểu người lao động cần phải làm gì để đáp ứng yêu cầu cơ bản của các ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.
b. Nội dung: Người lao động cần làm thế nào để đáp ứng yêu cầu cơ bản của các ngành nghề phổ biến trong trồng trọt?
c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Luyện tập SGK
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu nhóm HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Người lao động cần làm thế nào để đáp ứng yêu cầu cơ bản của các ngành nghề phổ biến trong trồng trọt?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong, trình bày đáp án
+ Để có sức khỏe tốt: cần thường xuyên luyện tập thể dục, rèn luyện thể lực, ăn uống, sinh hoạt điều độ,...
+ Để có các kiến thức và kĩ năng trồng trọt, có khả năng áp dụng công nghệ tiên tiến, vận hành các thiết bị, dụng cụ sản xuất trong trồng trọt cần chịu khó học hỏi, tham gia các lớp đào tạo, tập huấn về kiến thức và kĩ năng chuyên môn, tích cực thực hành, thực tập.
+ Để có thái độ chăm chỉ, cần cù, chịu khó trong công việc: cần rèn luyện ý thức và thái độ làm việc tốt.
+ Để tuân thủ các quy định của pháp luật; có ý thức bảo vệ môi trường: cần nắm vững các quy định của pháp luật; rèn luyện ý thức tuân thủ quy định và bảo vệ môi trường.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Nhiệm vụ 1
a. Mục tiêu: HS đề xuất ứng dụng các thành tạm của công nghệ trồng trọt vào giải quyết các vấn đề khó khăn của thực tiễn sản xuất trồng trọt ở địa phương.
b. Nội dung: Trồng trọt ở địa phương em thường gặp khó khăn gì? Những khó khăn đó sẽ được khắc phục như thế nào nhờ thành tựu của công nghệ cao?
c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Vận dụng SGK
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia nhóm HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Trồng trọt ở địa phương em thường gặp khó khăn gì? Những khó khăn đó sẽ được khắc phục như thế nào nhờ thành tựu của công nghệ cao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong, trình bày đáp án
Khó khăn
Hướng khắc phục
Năng suất cây trồng thấp
Sử dụng giống chất lượng
Thiếu nguồn lực lao động nông thôn
Ứng dụng cơ giới hóa trồng trọt
Đất cằn cỗi, bị ô nhiễm
Ứng dụng công nghệ trồng cây không dùng đất
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập
Nhiệm vụ 2
a. Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nghề nghiệp trong lĩnh vực trồng trọt và biết bản thân phải làm gì để trở thành người lao động chất lượng cao, đáp ứng tốt với yêu cầu của ngành nghề trồng trọt.
b. Nội dung: Bản thân em có khả năng đáp ứng được yêu cầu cơ bản nào về nhân lực trồng trọt? 
c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Vận dụng trong SGK.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà trả lời câu hỏi phần Vận dụng SGK
Bản thân em có khả năng đáp ứng được yêu cầu cơ bản nào về nhân lực trồng trọt? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện
Gợi ý trả lời: HS tự đánh giá năng lực của bản thân mình theo các yêu cầu cơ bản về nhân lực của ngành nghề trồng trọt.
Bước 3: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV giải đáp những vấn đề HS còn thắc mắc đối với nhiệm vụ về nhà.
- GV hướng dẫn HS ghi kết quả thực hiện được, báo cáo vào tiết học sau.
- GV đánh giá, nhận xét thái độ của HS trong quá trình học tập.
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Củng cố lại kiến thức đã học ở bài 1
Hoàn thành bài tập được giao
Xem trước nội dung bài 2
Công nghệ 10 Kết nối tri thức
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRỒNG TRỌT
Sau chương này, HS sẽ:
Trình bày được vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Phân loại được các nhóm cây trồng theo nguồn gốc, đặc tính sinh vật và mục đích sử dụng.
Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt.
Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.
Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới.
Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.
2. Phát triển năng lực:
- Năng lực chung: 
Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tin, bình tĩnh, xử lí có hiệu quả các vấn đề trong quá trình học tập tìm hiểu về ngành trồng trọt. Tự chủ các hoạt động thực hành, sử dụng và đánh giá sản phẩm trồng trọt 
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác trong nhóm nhỏ, trình bày, chia sẻ ý tưởng khi thực hiện các hoạt động học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Tìm tòi, sáng tạo sản phẩm mới của ngành trồng trọt, tìm ra các yêu cầu cơ bản trong nghề trồng trọt. 
- Năng lực công nghệ: Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về vị trí, vai trò và triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới.
2. Phát triển phẩm chất:
Có ý thức tìm hiểu về vai trò và triển vọng của trồng trọt.
Nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, Giáo án.
Tranh, ảnh, video liên quan đến vai trò, triển vọng của trồng trọt, các thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới.
Máy tính, máy chiếu (nếu có)
2. Đối với học sinh
SGK. 
Đọc trước bài học trong sgk, tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến vai trò, triển vọng của trồng trọt, các thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua video và các câu hỏi gợi ý giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức đã có về trồng trọt, giúp HS biết thêm về trồng trọt công nghệ cao và muốn tìm hiểu về các nội dung mới, lí thú trong bài học.
b. Nội dung: GV chiếu video, đặt câu hỏi, HS xem và đưa ra câu trả lời.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được câu trả lời theo ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video về vườn sau sạch sử dụng công nghệ cao cho HS theo dõi: 
- Sau khi xem xong video, GV đặt câu hỏi:
+ Theo em, ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt nhằm mục đích gì?
+ Em có biết những công nghệ nào đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi video, tiếp nhận câu hỏi và đưa ra ý kiến chủ quan của bản thân.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV tiếp nhận câu trả lời của HS, chưa vội phân định đúng sai. GV cho HS xác nhận lại ở cuối bài.
- GV dẫn dắt HS vào nội dung bài mới. Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về vai trò và triển vọng trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.
a. Mục tiêu: HS nhận thức được vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người và đối với các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế. Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I.1, quan sát các hình ảnh trong mục I trong sgk kết hợp trả lời các câu hỏi gợi ý, HS thảo luận và phân tích các vai trò và triển vọng trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.
c. Sản phẩm: HS ghi được vào vở vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, công nghiệp chế biến và xuất khẩu, triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò và triển vọng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS nhận thức được vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người và đối với các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế. Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam.
b. Nội dung: GV cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi trong hộp Khám phá, hộp Kết nối năng lực của SGK.
c. Sản phẩm học tập: vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, công nghiệp chế biến và xuất khẩu, triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Vai trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I.1, quan sát Hình 1.1 và 12 trong SGK, hãy nêu vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và phân tích các vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, công nghiệp và xuất khẩu. 
- GV yêu cầu HS: 
+ Quan sát và nêu vai trò của các sản phẩm trồng trọt trong Hình 1.1
+ Theo em, các quốc gia cần phải làm gì để đảm bảo an ninh lương thực?
+ Hãy kể tên những sản phẩm trồng trọt được sử dụng trong chăn nuôi và trong công nghiệp mà em biết.
+ Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu về giá trị xuất khẩu của một số mặt hàng nông sản chủ lực của Việt Nam trong 5 năm trở lại đây.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS:
+ Vai trò của các sản phẩm trồng trọt (gạo, lúa mì, ngô,khoai): cung cấp lương thực cho con người; cung cấp thức ăn cho chăn nuôi; cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, 
+ Các quốc gia cần đảm bảo an ninh lương thực:
Đẩy mạnh phát triển, cơ cấu lại sản xuất lương thực, gắn với thị trường;
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất lương thực;
Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ trong sản xuất, bảo quản, chế biến lương thực;
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực an ninh lương thực.
- Những sản phẩm trồng trọt được sử dụng trong chăn nuôi và trong công nghiệp: Lúa mì, ngô, sắn, 
- Việt Nam là một nước có thế mạnh về nông nghiệp, có nhiều sản phẩm trồng trọt tham gia xuất khẩu, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Triển vọng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS: Hãy nêu một số lợi ích của công nghệ cao trong trồng trọt. Cho ví dụ minh họa.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS 
- GV nhận xét, bổ sung: Theo dự báo của Tổ chức Nông lương Thế giới (FAO) và Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) về triển vọng của trồng trọt, trong 10 năm tới giá lương thực toàn cầu sẽ tăng từ 10% đến 14%, giá cà phê tăng từ 1,6% đến 2%/năm, nhu cầu về rau, quả tăng trung bình 3,6%/năm. Trong khi đó, nhu cầu trong nước cũng ngày càng cao. Chẳng hạn, nhu cầu lúa giai đoạn 2020 – 2030 ở mức từ 511 tiêu tán – 37,3 triều tán hăm, cà phê nhân từ 55.000 tấn đến 60.000 tấn/năm, hạt điều từ 135 000 tấn đến 140 000 tấn/năm, chế Bu tür búp khô từ 55 000 tán đến 60 000 tấn/năm, quả các loại từ 10 triệu đến 16 triệu tấn năm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
I. Vai trò và triển vọng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
1. Vai trò
- Đảm bảo an ninh lương thực
- Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp
- Tham gia vào sản xuất
- Tạo việc làm cho người lao động
2. Triển vọng
a) Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu 
- Công nghệ cao được áp dụng trong trồng trọt giúp trồng trọt tiết kiệm chi phí, tăng năng suất, hạ giá thành và nâng cao chất lượng nông sản, bảo vệ môi trường. 
- Việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt làm giảm sự lệ thuộc vào thời tiết nên giúp nông dân chủ động trong sản xuất, khắc phục được tính mùa vụ, đáp ứng nhu cầu thị trường về chủng loại, chất lượng nông sản.
b) Hướng tới nền nông nghiệp 4.0
- Việc ứng dụng công nghệ hiện đại vào quá trình trồng trọt giúp giảm thiểu sức lao động, hạn chế thất thoát,

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_10_ket_noi_tri_thuc_chu_de_1_gioi_thieu_ch.docx