Giáo án Tin học 12 - Tiết 1 đến 10

Giáo án Tin học 12 - Tiết 1 đến 10

CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Tên bài giảng MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

 Tiết 01,02

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Kiến thức:

Đ Biết các vấn đề thường phải giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có cơ sở dữ liệu (CSDL);

Đ Biết khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;

Đ Biết các mức thể hiện của CSDL;

Đ Biết yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.

2. Kỹ năng:

Nhận biết các thao tác xử lí dữ liệu đối với một bài toán quản lí đơn gản.

3. Thái độ:

 Có ý thức khai rthác thông tin phuc vụ con gười và cuộc sống.

II. Phương pháp, phương tiện dạy học:

1. Phương pháp: Giảng giải, thuyết trình, vấn đáp

2. Phương tiện: Giáo án, sách giáo khoa, các dụng cụ minh hoạ.

III. Hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp

2. Bài mới: Tiết 1

Đ Hoạt động 1: Tìm hiểu một số bài toán quản lí

- Mục đích: Giúp học sinh thấy được một số bài toán quản lí trong thực tiễn.

 Bước đầu thấy đượcsự cần thiết phải có CSDL

- Cách tiến hành: Giáo gợi ý bằng các câu hỏi.

 Học sinh tiến hành trả lời và nắm bắt kiến thức.

 

doc 34 trang ngocvu90 4710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 12 - Tiết 1 đến 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/09/2012
Chương I: 	Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu
Tên bài giảng 	Một số khái niệm cơ bản
 Tiết 01,02	
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
Biết các vấn đề thường phải giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có cơ sở dữ liệu (CSDL);
Biết khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;
Biết các mức thể hiện của CSDL;
Biết yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
2. Kỹ năng:
Nhận biết các thao tác xử lí dữ liệu đối với một bài toán quản lí đơn gản.
3. Thái độ:
 Có ý thức khai rthác thông tin phuc vụ con gười và cuộc sống.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: Giảng giải, thuyết trình, vấn đáp 
Phương tiện: Giáo án, sách giáo khoa, các dụng cụ minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học
ổn định lớp
Bài mới: Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số bài toán quản lí
- Mục đích: Giúp học sinh thấy được một số bài toán quản lí trong thực tiễn.
 Bước đầu thấy đượcsự cần thiết phải có CSDL
- Cách tiến hành: Giáo gợi ý bằng các câu hỏi. 
 Học sinh tiến hành trả lời và nắm bắt kiến thức.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Diễn giải: Để quản lí học sinh trong trường, ta phải coa sổ học bạ. Trong học bạ thường có thông tin sau: Họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, đoàn viên, kết quả học tập, hạnh 
kiểm Việc tìm 1 học sinh có điểm TB môn Tin>= 8.5 sẽ mất nhiều thời gian. Để thuận tiện người ta đưa ra một bảng. 
- GV đưa ra bảng làm ví dụ.
H? Em hãy cho một số ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế?
H? Cho biết ý nghĩa của bài toán quản lí?
- GV tổng hợp các ý kiến rồi đưa ra kết luận: 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu bài toán quản lí học sinh trong nhà trường trong SGK (hình 1).
H? Theo em để quản lí HS trong nhà trường ta cần quản lí những thông tin gì?
H? Thông thường để quản lí học sinh người ta thường lâp các bảng biểu. Xét H1 (SGK) em hãy cho biết cấu trúc của bảng?
- HS theo dõi diễn giải của giáo viên
- HS quan sát bảng dữ liệu.
- HS trả lời:
Quản lí học sinh, quản lí sách thư viện, quản lí nhân viên trong công ty 
- HS trả lời các ý kiến khác nhau.
- HS nêu ví dụ.
- HS trả lời:
Họ tên, ngày sinh, quên quán, giới tính, điểm các môn học, hạnh kiểm 
- HS trả lời: 
Bảng gồm các hàng và các cột.
Mỗi hàng chứa thông tin về một học sinh (một đối tượng quản lí). Mỗi cột tương ứng là một thuộc tính quản lí.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.
- Mục đích: Giới thiệu cho HS nắm được các công việc thường gặp khi xử lý thông tin.
Phân nhóm được các thao tác để biết được các công việc chung khi xử lí thông tin của một tổ chức
- Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Trở lại ví dụ về hồ sơ lớp học.
- GV chỉ ra một số thao tác trong quá trìng quản lí hồ sơ lớp học như: bổ sung thêm học sinh, thay đổi đoàn viên.
- GV yêu cầu HS chỉ r một số thao tác khác?
- Gv yêu cầu HS tham khảo SGK để nhóm câc thao tác thành từng nhóm.
- Chia lớp thành 3 nhóm, phát 3 phiếu học tập cho 3 nhóm, y/c từng hs điền vào các câu hỏi.
- GV gọi đại diện hs lên trình bày kết quả nhóm mình
H? Hãy cho biết các bước để tạo lập hồ sơ?
H? Trong thực tế quản lý có thể xẩy ra những trường hợp cập nhật nào?
- GV chốt lại:
Bất kì bài toán quản lí nào cũng có một số thao tác thực hiện:
+ Tạo lập hồ sơ
+ Cập nhật hồ sơ (thêm, xoá, sửa)
+ Khai thác hồ sơ (sắp xếp, thống kê, báo cáo, )
- GV đưa ra 2 bài toán thực thực tế:
+ Liệt kê tất cả những HS có ĐTB của các môn học >= 6.5.
+ Hiển thị những học sinh có xếp loại học lực là Giỏi.
H? nhà trường cần những thông tin đó làm gì?
- HS chú ý theo dõi hướng dẫn của GV
- HS thảo luận tìm ra các thao tác có thể như: xoá bớt HS, tìm ra HS có điểm TB tin cao nhất.
- HS đọc SGK
- HS điền vào phiếu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày nội dung lớp mình đồng thời nhận xét nhóm bạn.
- HS trả lời: 
B1: Xác định đối tượng (chủ thể) quản lý;
B2: Xác định cấu trúc hồ sơ;
B3: Thu thập thông tin và tiến hành lưu trữ theo đúng cấu trúc hồ sơ.
- HS trả lời:
+ Sắp xếp
+ Tìm kiếm
+ Thống kê
+ Lập báo cáo.
- HS theo dõi ví dụ
- HS suy nghỉ trả lời.
Tổng kết tiết học:
Tóm tắt kiến thức trọng tâm: các thao tác tạo lập, cập nhật và khai thác hồ sơ.
Ra bài tập kiểm tra tại lớp
Nêu việc học sinh chuẩn bị cho tiét học sau: đọc trước mục a và b của mục 3 SGK.
Tiết 2
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Em hãy nêu các công việc thường gặp khi xử lý thông tin
 HS lên bảng trả lời.
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Mục đích: Giúp học sinh nắm được 2 khái niệm CSDL và khái niệm hệ QTCSDL. 
 Từ đó học sinh có thể phân biệt được sự khác nhau giữa 2 khái niệm này.
- Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu bảng 1 và gợi ý để học sinh đưa ra một số câu hỏi trong thực tế:
H? Tổ chức trường quan tâm đến thông tin gì?
H? Bí thư lớp quan tâm đến thông tin gì?
 H? GV chủ nhiệm lớp quan tâm đến thông tin gì?
Diễn giải: trong thực tế các câu hỏi đặt ra rất đa dạng. Vậy tại sao lại có sự đa dạng đó?
- GV yêu cầu học sinh đọc bài
- GV: Để đáp ứng nhu cầu khao thác thông tin của 1 tổ chức nào đó, phải tổ chức thông tin thành một hệ thống với sự giúp đỡ của MTĐT. Với tốc độ xử lý nhanh, máy tính trợ giúp đắc lực cho con người trong việc lưu trữ, khia thác thông tin một cách nhanh chóng và chính xác.
H? Em hãy nêu khái niệm về CSDL? 
- GV tổng hợp và kết luận: Cần nắm được 3 ý chính khi nêu khái niệm CSDL:
+ Tập hợp các dữ liệu có liên quan;
+ Được lưu trữ trên các thiết bị nhớ;
+ Đáp ứng nhu cầu của nhiều người.
H? khi nào thì hồ sơ lớp trong mục 1 được gọi là một CSDL?
H? Việc lưu trữ các bảng trên các thiết bị nhớ có lợi gì hơn so với trên giấy?
H? Em hãy nêu một số ví dụ về CSDL của các cơ quan?
- GV dẫn dắt: Để tạo lập, lưu trữ và cho phép nhiều người có thể khai thác CSDL cần hệ thống các chương trình cho phép người dùng giao tiếp với CSDL. Những chương tình như vậy được gọi là Hệ QTCSDL.
H? Em hãy nêu khái niệm Hệ QTCSDL?
H? Hệ CSDL gồm mấy phần?
H? Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần những điều kiện nào?
- HS quan sát và theo dõi
+ Có bao nhiêu hs trong tổ.
+ Có bao nhiêu đoàn viên trong lớp.
+ Lớp có bao nhiêu hs, bao nhiêu đoàn viên. 
- HS trả lời: do nhiều ngườicùng khai thác dữ liệu và mỗi người có yêu cầu và nhiệm vụ riêng.
 - HS đứng dậy đọc bài.
-HS trả lời:
CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau của một tổ chức. Được lưu trữ trên các thiết bị nhớ. Nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
- HS chú ý theo dõi.
- HS trả lời: Khi hồ sơ đó được lưu trữ trên câc thiết bị nhớ và được nhiều người khai thác.
- HS trả lời: có thể sử dụng nhiều lần, các lệnh thực hiện cập nhật và khai thác nhanh chóng và hiệu quả hơn.
- HS trả lời:
+ CSDL của nhà trường: chứa thông tin về học sinh như họ và tên, lớp, điểm 
+ CSDL của ngân hàng chứa các thông tin: Khách hàng, lãi suất, kì hạn, vốn 
+ CSDL của hãng hàng không chứa thông tin: Chuyến bay, giờ bay, ngày bay, giá vé 
- HS trả lời:
Hệ QTCSDL là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL.
- HS trả lời: Gồm 2 phần
+ CSDL;
+ Hệ QTCSDL.
- HS trả lời: Cần có 3 điều kiện:
+ CSDL;
+ Hệ QTCSDL;
+ Các thiết bị vật lý.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số ứng dụng của hệ cơ sở dữ liệu
- Mục đích: 
+ Học sinh biết được sự đa dạng trong ứng dụng của CSDL, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế, xã hội, giáo duc và y tế 
+ Học sinh biết đượcviệc ứng dụng CSDL đem lại thay đỗi gì, trong các hoạt động con người vẫn đóng vai trò quyết định, có nhiều mức ứng dụng của CSDL/
- Tiến hành: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh đoc bài.
- GV Nêu yêu cầu hoạ động:
 + Hãy kể tên các đơn vị, các cơ sở sản xuất cần có CSDL để quản lí hoạt động trong đơn vị?
+ Kể tên chủ thể cần quản lí
- GV phát giấy cho từng hs và yêu cầu cần điền thông tin biết được.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
H? Mỗi nhóm hãy trình bày một ứng dụng của CSDL?
- GV thu phiếu của từng nhóm. Chọn ra những phiếu có nhiều thông tin đúng để đọc cho cả lớp đánh giá bài làm.
- Yêu cầu cả lớp đối chiếu với đáp án và thống nhất cho điểm.
- GV bbổ sung thêm và có nhiều ứng dụng phong phú.
 H? Việc ứng dụng hệ CSDL đã mang lại thay đỗi gì? lợi ích gì cho các đơn vị?
H? Khi có CSDL, có cần đến người nữa không?
* GV tổng kết các nhóm và đưa ra kết luận.
- HS đọc bài bài nghiên cứu trong SGK.
- HS trả lời:
+ Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí thông tin người học, môn học, kết quả học tập.
+ Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông tin khách hàng, sản phẩm, việc mua bán...
+ Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền, thiết bị và theo dõi việc sản xuất các sản phẩm...
- HS thực hiện đánh giá bài của bạn
- HS theo dõi và nghi nhớ.
- HS trả lời:
+ không mất thời gian tìm kiếm, tính toán, có nhiều thời giaệc để làm việc khác.
+ Con người vấn đóng vai trò quan trọng.
IV. Tổng kết bài học
1. Kiến thức cần nắm:
- Bài toán quản lí;
- Khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL. Phân biệt 2 khái niệm;
- Đưa ra các ví dụ về CSDL;
- Các mức thể hiện của CSDL gồm 3 mức (Vật lý, khái niệm, khung nhìn), phân biệt các mức;
- Nắm được các yêu cầu cơ bản của hệ quản trị CSDL và các ứng dụng.
2. Nhiệm vụ về nhà:
- Đọc lại bài cũ;
- Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK trang 16;
- Đọc bài mới.
Ngày soạn: 15/09/2012
Tên bài giảng 	hệ quản trị cơ sở dữ liệu
 Tiết: 03
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nhớ lại khái niệm hệ QTCSDL;
- Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật CSDL, tìm kiếm, kết xuất thông tin;
- Biết vai trò của con người khi làm việc với CSDL;
- Biết các bước xây dựng CSDL.
2. Kĩ năng:
Chưa đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể
II. Chuẩn bị giảng dạy:
- Phương pháp: thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
- Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng. 
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Nắm sỉ số và đặc điểm tình hình lớp.
2. Hỏi bài cũ:
Câu hỏi: Em hãy nêu khái niệm CSDL và hệ QTCSDL?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng của hệ QTCSDL
- Mục đích: Giúp học sinh biết được 3 nhóm chức năng của hệ QTCSDL:
+ Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu.
+ Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu.
+ cung cấp công cụ kiểm soát và điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu.
- Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm hệ quản trị CSDL.
H? theo em từ nào trong khái niệm cần chú ý?
H? các từ đó nói lên điều gì của một hệ quản trị CSDL?
H? Hãy cho biết các chức năng của hệ QTCSDL?
a. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL.
H? Nhóm chức năng này cho phép người sử dụng thực hiện được các thao tác nào?
H? Trong NNLT pascal lệnh nào dùng để tạo cấu trúc dữ liệu, đó là lệnh gì? ta khai báo được gì cho cấu trúc dữ liệu đó.
H? Để người dùng có thể thực hiện được các thao tác đó hệ QTCSDL cần cung cấp công cụ gì?
- GV: bổ sung
Những công cụhỗ trợ việc tạo lập CSDL được gọi là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu.
H? Với chức năng này người dùng có thể thực hiện những thao tác nào?
H? Trong NNLT pascal ta có lệnh nào để cập nhật dữ liệu? Lệnh nào để khia thác dữ liệu?
H? Để giúp người sử dụng thực hiện được các thao tác đó hệ QTCSDL cần cung cấp công cụ gì?
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL.
H? Kiểm soát truy cập vào CSDL gồm những công việc nào?
H? Điều khiển truy cập vào CSDL gồm những công việc nào?
H? Chức năng này nhằm mục tiêu gì?
GV chuẩn hoá lại câu trả lời của Hs băng nội dung trình bày ở mục b.
- GV mở rộng:
 Mọi hệ quản trị CSDL đều có thể cung cấp các chương trình thực hiện các công việc trên.
HS đọc bài và nghiên cứu trong SGK.
- HS trả lời: 
Tạo lập, cập nhật, khai thác thông tin.
- HS trả lời:
+ Khai báo cấu trúc bản ghi cho từng bảng dữ liệu trong CSDL.
+ Chỉnh sửa cấu trúc;
+ Xem cấu trúc bản ghi của 1 bảng.
- HS trả lời:
+ lệnh Type
+ khai báo được tên từng thành phần và kiểu dữ liệu từng thành phần trong cấu trúc.
VD: kiểu bản ghi.
- HS trả lời:
Hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
- HS trả lời:
+ Xem nội dung dữ liệu;
+ Cập nhật dữ liệu;
+ Sắp xếp, tìm kiếm thông tin;
+ Kết xuất báo cáo.
- HS trả lời:
+ lệnh readln(). Lệnh gán.
+ lệnh write, các thuật toán sắp xếp, tìm kiếm.
- HS trả lời:
Cung cấp ngôn ngữ tao tác dữ liệu.
- HS trả lời:
+ Đảm bảo an ninh, ngăn ngừa truy cạp bất hợp pháp;
+ Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
+ Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời;
+ Đảm bảo khôi phục dữ liệu khi gặp sự cố;
+ Quản lý từ điển dữ liệu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của con người trong hệ CSDL.
- Mục đích: Học sinh biết 3 vai trò khác nhau của con người liên quan đến
 - Tiến hành: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H? Những đối tượng người nào liên quan đến hệ CSDL mà em biết?
- GV ghi bảng:
a. Người quản trị CSDL
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK.
H? Người quản trị CSDL có nhiệm vụ gì?
H? Em hãy nêu yêu cầu của người quản trị CSDL?
b. Người lập trình ứng dụng.
H? Người lập trình ứng dụng có nhiệm vụ gì?
c. Người dùng.
GV giải thích: Người dùng là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL. Người dùng tương tác với hệ thống thông qua việc sử dụng các chương trình ứng dụng đã được viết trước.
- HS trả lời:
+ Người quản trị CSDL.
+ Người lập trình ứng dụng.
+ Người dùng
-HS trả lời:
+ Bảo trì hệ CSDL;
+ Nâng cấp hệ CSDL;
+ Tổ chức hệ thống, phân quyền truy cập cho người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL;
+ Quản lí tài nguyên của CSDL.
- HS trả lời:
+ Có hiểu biết tốt về CSDL ở mức khái niệm;
+ Là người đáng tin cậy và có tinh thần trách nhiệm cao.
- HS trả lời:
Nhiệm vụ: Xây dựng các chương trình ứng dụng hỗ trợ khai thác thông tin từ CSDL trên cơ sở các công cụ mà hệ QTCSDL cung cấp.
- HS chú ý nghe giảng.
Hoạt động 3. Tìm hiểu các bước xây dựng CSDL.
- Mục đích: Học sinh biết trình tự khi xây dựng cơ sở dữ liệu có thể được chia làm 3 bước chính: khảo sát, thiết kế và thử nghiệm. 
- Tiến hành: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: nêu câu hỏi kiến thức cũ:
Hãy cho biết các bước cơ bản để hoàn tất một chương trình giải một bài toán bằng ngôn ngữ lập trình pascal?
- GV: Khi xây dựng CSDL, ta cũng tiến hành theo 3 bước: khảo sát thiết kế và kiểm thử
a. Bước 1: Khảo sát
H? ở bước này cần thực hiện những công việc gì?
b. Bước 2: Thiết kế
H? Trong bước này cần thực hiện các công việc nào?
c. Bước 3: Kiểm thử
H? Hãy cho biết trong bước này ta thực hiện các công việc gì?
- GV: chuẩn hoá lại các kiến thức cho học sinh
- HS suy nghĩ trả lời:
+ Tìm hiểu bài toán.
+ Lập trình.
+ Kiểm nghiệm và chạy thử.
- HS trả lời:
+ Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí;
+ Xác định dữ liệu cần lưu trữ, phân tích mối quan hệ;
+ Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin;
+ Xác định khả năng phần cứng và phần mềm.
- HS trả lời:
+ Thiết kế CSDL;
+ Lựa chọn hệ QTCSDL;
+ Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.
- HS trả lời:
+ Nhập dữ liệu;
+ Chạy thử chương trình ứng dụng
IV. Tổng kết bài học
1. Nội dung cần nắm:
- Nắm được chức năng của hệ QTCSDL, vai trò của con người trong CSDL;
- Ba vai trò của con người khi làm việc với một hệ QTCSDL.
- Các bước xây dựng hệ QTCSDL.
2. Nhiệm vụ về nhà:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 20;
- Tìm hiểu về công tác quản lí thư viện.
* Hướng dẫn bài thực hành 1:
+ Nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành.
+ Yêu cầu học sinh tự thực hành bài tập 1: Tìm hiểu nội quy thư viện, thẻ thư vện, phiếu mượn-trả sách, sổ quản lí sách ở trường THPT.
+ Giới thiệu yêu cầu của bài tập 2, bài tập 3, bài tập 4 để định hướng cho học sinh.
 Ngày soạn: 02/10/2012
Tên bài giảng 	bài tập chương 1
 Tiờ́t: 04, 05	
I.Mục đớch, yờu cầu:
Học sinh nắm cỏc khỏi niệm đó học: 
CSDL, sự cần thiết phải cú CSDL lưu trờn mỏy tớnh;
Hệ QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tỏc giữa cỏc thành phần của hệ CSDL;
Cỏc yờu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống cõu hỏi trắc nghiệm khỏch quan và tự luận.
II.Chuõ̉n bị:
 Sỏch GK tin 12, Sỏch GV tin 12, đĩa chứa cỏc chương trỡnh minh họa (quản lý học sinh: gv biờn soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
III.Nụ̣i dung tiờ́t dạy:
1. Tổ chức lớp: 
2. Tiến trỡnh tiết dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Trả lời cõu hỏi 1, SGK, trang 16.
Nờu mụ̣t ứng dụng của CSDL của mụ̣t tụ̉ chức trờn địa bàn mà em biờ́t.?
- Gợi ý trả lời: CSDL có thụng tin gì? 
Phục vụ cho những đụ́i tượng nào?.
- Xử lí tình huụ́ng: HS khụng tìm được VD, GV có thờ̉ nờu VD vờ̀ Quản lí HS trong trường, yờu cõ̀u học sinh trả lời các cõu hỏi:
+ Thụng tin vờ̀ HS là những thụng tin nào?
+ Đờ̉ quản lí điờ̉m cõ̀n lưu tờn mụn học khụng?
 2.Trả lời cõu hỏi 2, SGK, trang 16.
 Hãy phõn biợ̀t CSDL với hợ̀ QTCSDL.
Chụ́t lại cõu trả lời của học sinh cõ̀n làm rõ 2 điờ̉m:
3. Trả lời cõu hỏi 3, SGK, trang 16.
Giả sử phải xõy dựng mụ̣t CSDL đờ̉ quản lí mượn/trả sách ở thư viợ̀n, theo em cõ̀n lưu trữ những thụng tin gì? Hãy cho biờ́t những viợ̀c phải làm đờ̉ đáp ứng nhu cõ̀u quản lí của người thủ thư.
GV đưa ra mụ̣t sụ́ cõu hỏi phụ gợi ý cho HS trả lời:
Đờ̉ quản lí sách cõ̀n thụng tin gì?
Đờ̉ quản lí người mượn cõ̀n thụng tin gì?
Đờ̉ biờ́t vờ̀ những ai đang mượn sách và những sách nào đang mượn, cõ̀n những thụng tin gì?
Đờ̉ phục vụ bạn đọc:
+ Người thủ thư có cõ̀n kiờ̉m tra đờ̉ biờ́t người đó có phải là bạn đọc của thư viợ̀n hay khụng?
+ Có tra cứu xem sách mà bạn đọc cõ̀n có còn hay khụng?
+ Có phải vào sụ̉ trước trước khi đưa sách cho bạn đọc khụng?
4.Trả lời cõu hỏi 4, SGK, trang 16.
Hãy nờu ví dụ minh họa cho mụ̣t vài yờu cõ̀u cơ bản đụ́i với hợ̀ CSDL?.
Yờu cõ̀u HS nhắc lại các yờu cõ̀u cơ bản của hợ̀ CSDL.
Gợi ý cho học sinh lṍy VD ngoài SGK.
Nhọ̃n xét.
a. Trả lời cõu hỏi 1, SGK, trang 20.
Ngụn ngữ định nghĩa dữ liợ̀u trong hợ̀ CSDL cho phép ta làm những gì?
Chụ́t lại cõu trả lời của HS 2 ý:
b. Trả lời cõu hỏi 2, SGK, trang 20.
Nờu các thao tác dữ liợ̀u và ví dụ minh họa?
Gợi ý đờ̉ HS phõn nhóm được các thao tác:
c. Trả lời cõu hỏi 3, SGK, trang 20.
Vì sao hợ̀ QTCSDL phải có khả năng kiờ̉m soát và điờ̀u khiờ̉n các truy cọ̃p đờ́n CSDL? Hãy lṍy VD đờ̉ minh họa.
Gợi ý HS dựa vào chức năng thứ 3 của hợ̀ QTCSDL đờ̉ nờu được 2 điờ̉m quan trọng:
Khuyờ́n khích HS cho VD ngoài SGK.
d. Trả lời cõu hỏi 4, SGK, trang 20.
Khi làm viợ̀c với các hợ̀ CSDL, em muụ́n giữ vai trò gì? Vì sao?
Yờu cõ̀u HS nhắc lại ba vai trò của con người khi làm viợ̀c với CSDL.
Yờu cõ̀u HS giải thích được lí do của sự lựa chọn của mình.
e. Trả lời cõu hỏi 5, SGK, trang 20.
Trong các chức năng của hợ̀ QTCSDL, theo em chức năng nào là quan trọng nhṍt? Vì sao?
Cho HS thảo luọ̃n nhóm vờ̀ cõu hỏi này.
Tụn trọng các ý kiờ́n của các nhóm.
Diờ̃n giải: mụ̃i chức năng của hợ̀ QTCSDL đờ̀u có vai trò quan trọng khác nhau. Nhưng mục đích của cõu hỏi này là chỉ ra chức năng quan trọng nhṍt.
Chụ́t lại chức năng quan trọng nhṍt là: cung cṍp các dịch vụ cõ̀n thiờ́t đờ̉ khai thác thụng tin từ CSDL, vì CSDL được xõy dựng đờ̉ “Đáp ứng nhu cõ̀u khai thác thụng tin của nhiờ̀u người dùng với nhiờ̀u mục đích khác nhau”.
f.Trả lời cõu hỏi 6, SGK, trang 20.
Hãy trình bày sơ lược vờ̀ hoạt đụ̣ng của mụ̣t hợ̀ QTCSDL.
Trình chiờ́u lại hình 12 (SGK) cho HS xem.
- Nờu tờn đơn vị, tụ̉ chức.
- Trả lời.
+ CSDL quản lớ học sinh.
+ CSDL quản lớ thư viện.
+ CSDL quản lớ khỏch sạn.
+ CSDL quản lớ bệnh viện 
HS: Thụng tin học sinh gồm: Họ tờn, ngày sinh, địa chỉ, giới tớnh, toỏn, lớ, húa 
-Chú ý nghe yờu cõ̀u, suy nghĩ trả lời.
+ CSDL là tọ̃p hợp các dữ liợ̀u có liờn quan với nhau được lưu trữ trờn thiờ́t bị nhớ của máy tính.
+ Hợ̀ QTCSDL là các chương trình phục vụ cho viợ̀c tạo lọ̃p, cọ̃p nhọ̃t và khai thác CSDL.
- HS trả lời.
+ Quản lý sỏch gồm cỏc hoạt động như nhập/xuất sỏch, vào/ ra kho, thanh lý sỏch (do sỏch lạc hậu nội dung hoặc theo biờn lai giải quyết sự cố mất sỏch), đền bự sỏch hoặc tiền (do mất sỏch), 
+ Mượn/ trả sỏch:
* Cho mượn: kiờ̉m tra thẻ đọc, phiờ́u mượn, tìm sách trong kho, ghi sụ̉ mượn/trả và trao sách cho HS mượn.
* Nhận trả sỏch: kiờ̉m tra thẻ đọc, phiờ́u mượn, đụ́i chiờ́u sách trả và phiờ́u mượn, ghi sụ̉ mượn/trả, ghi sự cụ́ sách trả quá hạn hoặc hư hỏng, nhọ̃p sách vờ̀ kho.
* Tổ chức thụng tin về sỏch và tỏc giả
- Chú ý những cõu hỏi gợi ý của GV, suy nghĩ và trả lời.
* HS trả lời:
+ Khai báo kiờ̉u và cṍu trúc dữ liợ̀u.
+ Khai báo các ràng buụ̣c trờn dữ liợ̀u.
* HS trả lời:
+ Thao tác với cṍu trúc dữ liợ̀u (do ngụn ngữ định nghĩa dữ liợ̀u đảm nhọ̃n).
+ Thao tác với nụ̣i dung dữ liợ̀u (do ngụn ngữ thao tác dữ liợ̀u đảm nhọ̃n).
+ Khai thác thụng tin: tìm kiờ́m, sắp xờ́p, kờ́t xuṍt báo cáo.
* HS trả lời:
 + Đảm bảo an ninh hợ̀ thụ́ng, ngăn chặn các truy cọ̃p và xử lí cho phép.
 + Đảm bảo tính nhṍt quán khi có thao tác cọ̃p nhọ̃t.
- Nờu VD.
-HS giải thích lớ do chọn vai trò đó
- Nhớ lại kiờ́n thức đã học đờ̉ trả lời.
- Nờu ví dụ.
* HS nhớ lại kiờ́n thức đã học đờ̉ trả lời.
cung cṍp các dịch vụ cõ̀n thiờ́t đờ̉ khai thác thụng tin từ CSDL
- Nhớ lại kiờ́n thức đã học đờ̉ trả lời theo gợi ý của GV.
Thảo luọ̃n nhóm.
- Mụ̃i nhóm trình bày ý kiờ́n của mình.
- Chú ý nghe nhọ̃n xét của GV và ghi nhớ.
Kiểm tra 15 phỳt
Mục tiờu dỏnh giỏ
Đỏnh giỏ kiến thức và kỷ năng của hoc sinh về CSDL và hệ QTCSDL.
Mục đớch yờu cầu của đề.
Biết khỏi niệm và cỏc chức năng về hệ CSDL và hệ quản trị CSDL
Ma trận đề
Khỏi niệm CSDL và hệ QTCSDL
Yờu cầu cơ bản đối với hệ CSDL
Chức năng của hệ CSDL
Nhận biết
Cõu 1, 2
Thụng hiểu
Cõu 4
Cõu 3
Vận dụng
Cõu 5
Đề bài:
Cõu 1: Hóy nờu một số ứng dụng cú sử dụng CSDL của một số tổ chức nào đú mà em biết?
Cõu 2: Hóy phõn biệt hệ CSDL và hệ QTCSDL?
Cõu 3: Hóy kể tờn cỏc cụng việc thường gặp khi xử lớ thụng tin của một tổ chức, lấy VD minh họa?
Cõu 4: Để lưu trữ và khai thỏc thụng tin bằng mỏy tớnh cần phải cú:
Á. CSDL. 	C. Cỏc thiết bị vật lớ( mỏy tớnh, đĩa cứng, mạng )
B. Hệ QTCSDL. 	D. Cả 3 ý trờn.
Cõu 5: Nếu so sanhsv[ớ một trong những NNLT bậc cao như Pascal thỡ ngụn ngữ định nghĩa dữ liệu tương đương với thành phần nào sau đõy? Tại sao?
Cỏc cụng cụ khai bỏo dữ liệu.	 C. Cỏc chỉ thị nhập dữ liệu
Cỏc chỉ thị đúng mở tập tin. 	D. Cả 3 ý trờn.
Đỏp ỏn và thang điểm
Cõu 1: (1,5 đ) Như QL học sinh, QL thư viện 
Cõu 2: (2 đ) .
Cõu 3: (2 đ):
Tạo lập, cập nhật và khai thỏc hồ sơ
VD: Xử lớ thụng tin về 1 kỳ thi của một lớp.
Cõu 4: (1,5 đ) D
Cõu 5: (3 đ) A
IV. Tổng kết tiết học:
Qua cỏc bài tập GV yờu cầu HS tổng kết lại kiến thức trong chương 1.
Nhiệm vụ về nhà:
Ngày soạn: 12/10/2012
Tên bài giảng	BàI TậP Và THựC HàNH 1
TìM HIểU Hệ CƠ Sở Dữ LIệU
 Tiờ́t: 06	
I.Mục đớch, yờu cầu:
Kiờ́n thức:
Biờ́t xác định những viợ̀c cõ̀n làm trong hoạt đụ̣ng quản lí mụ̣t cụng viợ̀c đơn giản.
Biờ́t mụ̣t sụ́ cụng viợ̀c cơ bản khi xõy dựng mụ̣t cơ sở dữ liợ̀u đơn giản.
Kĩ năng:
Thực hiợ̀n được mụ̣t sụ́ thao tác trong bước khảo sát và thiờ́t kờ́.
II.Chuõ̉n bị:
1.Giáo viờn:
Giáo án, SGK, hình ảnh các bảng dữ liợ̀u:
Sophieu
Ngay_tra
Sobienban_suco
+ Bảng tacgia: 	bảng trasach
Matg 
Hoten
Ngay_sinh
Ngay_mat
+ Bảng sach: 	
Masach
Tensach
Loaisach
Nxb
Namxb
Giatien
Matg
Noidung
+ Bảng Hocsinh:
Mathe
Hoten
Ngaysinh
Gioitinh
Lop
Ngaycap
diachi
+ Bảng Phieumuon:
Mathe
Sophieu
Ngaymuon
Ngaycantra
Masach
Sl_sachmuon
Projector, máy vi tính đờ̉ giới thiợ̀u các hình ảnh và các nụ̣i dung khác.
2.Học sinh:
Nụ̣i qui, mõ̃u thẻ thư viợ̀n, mõ̃u sụ̉ quản lí sách của thư viợ̀n.
III. Hoạt động dạy học:
Tổ chức lớp: 
Kiểm tra bài cũ: 
Cõu hỏi 1: ngụn ngữ định nghĩa dữ liợ̀u cho phép ta làm những gì?
Cõu hỏi 2: trình bày sơ lược vờ̀ hoạt đụ̣ng của mụ̣t hợ̀ CSDL.
Cõu hỏi 3: nờu các chức năng chính của hợ̀ QTCSDL.
Tiến trỡnh tiết dạy: 
Hoạt đụ̣ng 1: Thực hiợ̀n bài tọ̃p 1
* Mục tiờu:
+ Giúp học sinh biết các nội quy thư viện, thẻ thư viện, phiếu mượn/trả sách, sổ quản lí thư viện..
+ Giúp HS biết các yêu cầu trong công tác quản lí thư viện
* Nụ̣i dung:
Tìm hiờ̉u vờ̀ nụ̣i qui thư viợ̀n, thẻ thư viợ̀n, phiờ́u mượn trả sách, sụ̉ quản lí sách của thư viợ̀n trường THPT.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hướng dẫn HS tỡm hiểu cỏc ràng buụ̣c trong CSDL sẽ xõy dựng: 
+ Thời hạn mượn sỏch
+ Số lượng sỏch được mượn mỗi lần
+ Qui ước một số sự cố khi qui phạm nội qui và một số loại phiếu hay sổ sỏch tối thiểu như thẻ mượn đọc, thẻ mượn về nhà, sổ theo dừi sỏch trong kho, sổ theo dừi tỡnh hỡnh sỏch cho mượn (tỡnh hỡnh đọc sỏch của độc giả) 
Chia HS theo nhúm để tỡm hiểu cỏc nội dung đó nờu ra
Từng nhúm trỡnh bày nội dung đó thảo luận.
Gọi cỏc nhúm khỏc cho ý kiến đúng gúp
Đưa ra kết luận.
Từng nhúm thảo luận nội dung đó được GV phõn cụng.
Từng nhúm cử đại diện trỡnh bày cỏc nội dung đó thảo luận.
Từng nhúm gúp ý kiến cho cỏc nhúm khỏc.
Quan sỏt và ghi chộp.
Hoạt đụ̣ng 2: Thực hiợ̀n bài tọ̃p 2	
 * Mục đích:
- HS biết các hoạt động chính của thư viện
 - HS biết xác định các chức năng cần có của một hệ thống quản lí thư viện.
 *Nụ̣i dung:
Kờ̉ tờn các hoạt đụ̣ng chính của thư viợ̀n.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hướng dẫn cỏc nhúm chủ yếu tập trung vào 2 cụng việc chớnh: quản lớ sỏch và mượn-trả sỏch của thư viện.
Từng nhúm trỡnh bày nội dung đó thảo luận.
- Gọi cỏc nhúm khỏc cho ý kiến đúng gúp
 (GV nờu cụ thể từng cụng việc của cỏc hoạt động mượn/ trả sỏch).
- GV nờu thờm về cỏch giải quyết sự cố vi phạm nội qui 
Từng nhúm thảo luận nội dung đó được GV phõn cụng.
Từng nhúm cử đại diện trỡnh bày cỏc nội dung chi tiết về hoạt động mượn/ trả sỏch.
Cỏc nhúm trao đổi bổ sung lẫn nhau.
- Đưa ra kết luận:
+ Quản lý sỏch gồm cỏc hoạt động như nhập/xuất sỏch, vào/ ra kho(theo húa đơn, biờn lai), thanh lý sỏch (do sỏch lạc hậu nội dung hoặc theo biờn lai giải quyết sự cố mất sỏch), đền bự sỏch hoặc tiền (do mất sỏch), 
+ Mượn/ trả sỏch:
* Cho mượn: kiờ̉m tra thẻ đọc, phiờ́u mượn, tìm sách trong kho, ghi sụ̉ mượn/trả và trao sách cho HS mượn.
* Nhận trả sỏch: kiờ̉m tra thẻ đọc, phiờ́u mượn, đụ́i chiờ́u sách trả và phiờ́u mượn, ghi sụ̉ mượn/trả, ghi sự cụ́ sách trả quá hạn hoặc hư hỏng, nhọ̃p sách vờ̀ kho.
* Tổ chức thụng tin về sỏch và tỏc giả
Quan sỏt và ghi chộp.
Hoạt đụ̣ng 3: Thực hiợ̀n bài tọ̃p 3	
* Mục đích:
- HS biết các đối tượng cần quản lí trong thư viện, từ đó hiểu thêm cách xác định dữ liệu cần lưu trữ khi xây dựng dữ liệu của thư viện.
* Nụ̣i dung:
Liợ̀t kờ các đụ́i tượng cõ̀n quản lí khi xõy dựng CSDL quản lí sách và mượn/trả sách:
+ Người đọc: họ tờn, ngày sinh, giới tính, lớp, địa chỉ, sụ́ thẻ mượn, ngày cṍp thẻ, ghi chú.
+ Sách: mã sách, tờn sách, loại sách, nhà xuṍt bản, năm xuṍt bản, giá tiờ̀n, mã tác giả, tóm tắt nụ̣i dung sách.
+ Tác giả, mã tác giả, họ tờn tác giả, ngày sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yờu cõ̀u học sinh liợ̀t kờ các đụ́i tượng cõ̀n quản lí trong thư viợ̀n.
GV kết luận về cỏc đối tượng cần quản lý về quỏ trỡnh quản lý sỏch và mượn/ trả sỏch như: thụng tin về người đọc, theo tin về sỏch, tác giả.
Chia từng đối tượng cho cỏc nhúm tỡm hiểu cỏc thuộc tớnh của đối tượng

Gọi cỏc nhúm khỏc cho ý kiến đúng gúp
Đưa ra kết luận.(chiếu cỏc bảng thụng tin về đối tượng: người mượn, sỏch, tỏc giả ).
Từng nhóm thảo luọ̃n tìm ra các đụ́i tượng cõ̀n quản lí.
Từng nhúm cử đại diện trỡnh bày cỏc nội dung đó thảo luận.
Từng nhúm gúp ý kiến cho cỏc nhúm khỏc.
Quan sỏt và ghi chộp
Hoạt đụ̣ng 4: Thực hiợ̀n bài tọ̃p 4	
* Mục đích:
- Giúp HS biết xác định được những dữ liệu nào cần lưu trữ và bước đầu thiết kế cơ sở dữ liệu.
* Nụ̣i dung:
CSDL THUVIEN cõ̀n những bảng nào? Mụ̃i bảng cõ̀n có những cụ̣t nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hướng dẫn HS đưa ra cỏc bảng cần cú đối với CSDL THUVIEN. Cỏc cột của cỏc bảng.
Chia từng đối tượng cho cỏc nhúm tỡm hiểu cỏc thuộc tớnh của đối tượng.
Gọi cỏc nhúm khỏc cho ý kiến đúng gúp.
Đưa ra kết luận:(chiếu cỏc bảng đó chuẩn bị lờn mỏy chiếu).
Cỏc nhúm tiếp tục phỏt triển cụng việc: từ việc liệt kờ cỏc thụng tin về một đối tượng đến chuyờ̉n thành thiết kế một bảng dữ liệu về đối tượng này.
Cỏc nhúm trỡnh bày bảng của mỡnh. Sau đú thống nhất hơn về cỏc thuộc tớnh trong mỗi bảng.
Ghi chộp nội dung cỏc bảng được chiếu trờn bảng.
IV. Tổng kết bài học
1. Nội dung cần nắm:
+ Học sinh biết các nội quy thư viện, thẻ thư viện, phiếu mượn/trả sách, sổ quản lí thư viện..
+ HS biết các yêu cầu trong công tác quản lí thư viện
+ HS biết các đối tượng cần quản lí trong thư viện, từ đó hiểu thêm cách xác định dữ liệu cần lưu trữ khi xây dựng dữ liệu của thư viện.
2.Nhiệm vụ về nhà:
Đọc và tìm hiểu trước bài 3(sgk)
Ngày soạn 16/10/2012 
Chương II
 hệ quản trị cơ sở dữ liệu microsoft access
 Tên bài giảng	giới thiệu microsoft access	
Tiết: 07
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
Giới thiệu phần mềm Microsoft Access;
HS hiểu các chức năng chính của MS Access: tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.
HS biết các loại đối tượng chính của MS Access;
2. Kĩ năng:
Thực hiện được việc khởi động và thoát khỏi Access. Tạo được một cơ sở dữ liệu mới và mở một cơ sở dữ liệu đã có.
Liên hệ được một bài toán quản lí gần gũi với học sinh cùng các công cụ quản lí trong Access.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Giáo viên: Máy vi tính và máy chiếu projector dùng để chiếu các ví dụ
b. Học sinh: Một ví dụ về hệ CSDL quản lí học sinh. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_12_tiet_1_den_10.doc