Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Chương trình cả năm - Trần Thị Phái

Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Chương trình cả năm - Trần Thị Phái

I/. Mục tiêu yêu cầu: Sau khi học xong học sinh nêu đợc:

1. Kiến thức

- Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng.

- Quy trình sản xuất giống cây trồng.

+ Cây nông nghiệp

+ Cây lâm nghiệp

2. Kĩ năng : Phân tích , so sánh trong quá trình thực hiện các bớc sản xuất giống.

II/. Chuẩn bị:

• Phuơng pháp : Thảo luận - Giải quyết vấn đề

• Phơng tiện: Tranh vẽ H3.2 và 3.3 + PHT

• Kiến thức bổ sung: Các khái niệm:

- Hạt giống tác giả: Do 1 nhóm cá nhân , tác giả tạo ra bằng lai tạo, KT cấy gen Hạt tác giả đợc dùng làm VLKĐ.

- Hạt siêu nguyên chủng: Là hạt tác giả nhân lên qua 2-3 vụ trong điều kiện chăm sóc nghiêm ngặt để duy trì và củng cố KG của giống tránh pha tạp và tránh tác nhân đột biến. Hạt SNC tạo bởi

III/. Tiến trình thực hiện:

1.ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ:?

? Mục đích khảo nghiệm giống bằng phơng pháp so sánh giống ( kt đánh giá các chỉ tiêu về ST - PT, năng suất chất lợng, khả năng chống chịu của giống ).

? Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật (xác định quy trình kĩ thuật gieo trồng).

? Kkĩ thuật sản xuất quảng cáo để tuyên truyền sản xuất đại trà.

 

doc 130 trang yunqn234 8470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Chương trình cả năm - Trần Thị Phái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục
Thiết kế bài học môn Công nghệ 10
(Giữ phím Ctrl và ckick chuột vào tên bài để chuyển ngay đến bài đó;
Với Word từ 2000 trở lên thì không cần giữ Ctrl)
STT
Tên bài
Trường THPT
Bài 2: 	Khảo nghiệm giống cây trồng
Lê Quý Đôn
Bài 3: 	Sản xuất giống cây trồng
Nguyễn Đức Cảnh
Bài 4: 	Sản xuất giống cây trồng
Chuyên Thái Bình
Bài 6: 	ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông - lâm nghiệp
DL. Nguyễn Công Trứ
Bài 7: 	Một số tính chất của đất trồng
Nguyễn Trãi
Bài 10: 	Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn
Lý Bôn
Bài 12: 	Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường
Bán công Vũ Thư
Bài 13: 	ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
Chu Văn An
Bài 15:	Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng
Nguyễn Du
Bài 23: 	Chọn giống vật nuôi
Nam Tiền Hải
Bài 25: 	Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thuỷ sản
Đông Tiền Hải
Bài 26: 	Sản xuất giống trong chăn nuôi và thuỷ sản
Bán công Tiền Hải
Bài 28: 	Nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi
Bắc Đông Quan
Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi
Nam Đông Quan
Bài 31: 	Sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản
Tiên Hưng
Bài 34: 	Tạo môi trường sống cho vật nuôi và thuỷ sản
BC. Đông Hưng
Bài 35: 	Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi
Thái Ninh
Bài 37, 38: ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vacxin và thuốc kháng sinh
Đông Thụy Anh
Bài 41: 	Bảo quản hạt, củ làm giống
DL. Diêm Điền
Bài 42: Bảo quản lương thực, thực phẩm
Phụ Dực
Bài 43: 	Bảo quản thịt, trứng, sữa và cá
Quỳnh Côi
Bài 48: 	Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản
Bán công Quỳnh Phụ
Bài 50: 	Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hưng Nhân
Bài 51: 	Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh
BC. Trần Hưng Đạo
Bài 51: 	Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh
Bắc Duyên Hà
Bài 52: Thực hành: Lựa chọn cơ hội kinh doanh
Nam Duyên Hà
Bài 53: Xác định kế hoạch kinh doanh
Đông Hưng Hà
Bài 55: 	Quản lí doanh nghiệp
Tư thục Đông Hưng
1. Lê Quý Đôn
Trường THPT Lê Quý Đôn
Người thực hiện: - Trần thị Phái
 -Trần Đức Hinh
Bài soạn
Chương 1: trồng trọt, lâm nghiệp đại cương
Bài 2: khảo nghiệm giống cây trồng
mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh cần phải:
-Biết mục đích , ý nghĩa công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
-Biết nội dung các loại thí nghiệm so sánh giống kiểm tra kỹ thuật và sx quảng cáo.
-Rèn kỹ năng so sánh phân tích.
Chuẩn bị:
 1. Tài liệu:
-Nghiên cứu Sgk,tham khảo giáo trình chọn giống cây trồng.
-Trọng tâm: mục 1, nội dung các loại thí nghuiệm trong bài.
2. Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp.
3. Đồ dùng:
Thiết kế sơ đồ các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng , vẽ vào giấy khổ lớn, máy chiếu.
Thí nghiệm so sánh giống
Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật
Thí nghiệm sản xuất,quảng cáo
So sánh với giống đại trà, chọn ra giống vượt trội, gửi đi khả nghiệm ở cấp quốc gia
Kiểm tra đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về qui trình kỹ thuật gieo trồng.
Tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà
So sánh toàn diện về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, tính chống chịu
Xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón, xây dựng qui trình kỹ thuật gieo trồng
Triển khai trên diện tích rộng, kết hợp với hội nghị đầu bờ, phổ biến quảng cáo
Tiến trình :
 ổn định tổ chức: - Sí số, danh sách lớp , cán bộ lớp.
 -Thông báo qui định học tập bộ môn.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Các hoạt động khác:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
Trong sản xuất nông , lâm ngư nghiệp giống là một yếu tố quan trọng quyết định năng suất và phẩm chất nông sản. vậy muốn có giống cây trồng tốt trước khi đưa vào sản xuất đại trà ta phải tiến hành khảo nghệm. Khảo nghiệm giống tức là khi có giống mới đưa về ta phải trồng thử để khảo sát đặc tính của giốngvà xem giống có phù hợp với điều kiệt sinh thái của địa phương hay không. Như vậy thì khảo nghiệm giống có vai trò quan trọng sản xuất, bài học hôm naycho chúng ta biết mục đích, ý nghĩa và những nội dung cơ bản trong công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
HS nghe GV giới thiệu bài học
Hoạt động 2: Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống.
- Cùng một giống cây, trồng ở các điều kiện môi trường khác nhau có cho kết quả giống nhau không? Vì sao?
HS nghiên cứu Sgk để trả lời câu hỏi.
- Muốn biết giống cây trồng có phù hợp với điều kiện sinh thái ở địa phương hay không ta cần phải làm gì?
HS nghiên cứu Sgk để trả lời câu hỏi.
-Khảo nghiệm để làm gì?
HS suy nghĩ và đọc Sgk để trả lời.
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 Sgk
1. Mục đích (Sgk)
- Ngoài mục đích trên , khảo nghiệm giống còn cho ta biết những thông tin gì về giống.
HS nghiên cứu Sgk để trả lời câu hỏi.
2. ý nghĩa (Sgk)
- Đưa giống mới vào sử dụng không qua khảo nghiệm kết quả sẽ như thế nào?
- GV hướng dẫn HS thảo luận.
HS thảo luận nhóm, cử thư ký ghi ý kiến thống nhất trong nhóm và báo cáo kết thúc nội dung này.
-GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
Giống không qua khảo nghiệm thì không biết có phù hợp với điều kiện địa phương hay không do vậy không chắc chắn có kết quả tốt,năng suất , chất lượng nông sản kémcó thể mất mùa , thất thu.
Hoạt động 3: Các loại thí nghiệm khảo nhgiệm giống cây trồng.
-GV yêu câu HS đọc mục ii trong Sgk. 
HS đọc , cả lớp theo dõi Sgk.
-GV giới thiệu sơ đồ các loại thí nghiệm trên khổ giâi lớn
HS quan sát sơ đồ
- GV chia 3 nhóm thảo luận.
HS thảo luận
- GV phát phiếu học tập:
HS nhận phiếu học tập trao đổi nhóm , ghi nội dung trả lời vào phiếu học tập.
+Nhóm 1: Phiếu số 1: Xác định phạm vi, nội dung, mục đích thí nghiệm so sánh giống.
+ Nhóm 2: Phiếu số 2: Xác định phạm vi, nội dung, mục đích thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật.
+Nhóm 3: Phiếu số3: Xác định phạm vi, nội dung, mục đích thí nghiệm sản xuất quảng cáo.
-Trong khi các nhóm hoàn thành phiếu học tập, GV kẻ bảng so sánhc các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống.
TN
Thí nghiêm so sánh
Kiểm tra kỹ thuật
S xuất quảng cáo
Mục đích
Phạm vi
Nội dung
- GV bổ sung báo cáo của học sinh.
- GV nhấn mạnh trọng tâm bằng câu hỏi: 
+So sánh nội dung 3 loại thí nghiệmkhảo nghiệm giống cây trồng?
HS trả lời theo nội dung trong bảng so sánh.
Hoạt động 4: tổng kết , kiểm tra, đánh giá kết quả bài học.
- GV gọi 4 HS trả lời lần lượt 4 câu hỏi cuối bài trong Sgk
-GV đánh giá kết quả học tiết học qua nội dung câu trả lời của HS
HS trả lời câu hỏi, nghe và bổ sung.
Tự đánh giá kết quả tiếp thu bà học của mình và đánh giá kết quả của bạn.
GV dăn dò HS về nhà nghiên cứu bài “ sản xuất cây trồng”
2. Nguyễn Đức Cảnh
Bài 3
 ================= Sản xuất giống cây trồng 
I/. Mục tiêu yêu cầu: Sau khi học xong học sinh nêu được:
1. Kiến thức 
Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng.
Quy trình sản xuất giống cây trồng.
+ Cây nông nghiệp 
+ Cây lâm nghiệp
2. Kĩ năng : Phân tích , so sánh trong quá trình thực hiện các bước sản xuất giống.
II/. Chuẩn bị:	
Phuơng pháp : Thảo luận - Giải quyết vấn đề 
Phương tiện: Tranh vẽ H3.2 và 3.3 + PHT
Kiến thức bổ sung: Các khái niệm: 
- Hạt giống tác giả: Do 1 nhóm cá nhân , tác giả tạo ra bằng lai tạo, KT cấy gen Hạt tác giả được dùng làm VLKĐ.
- Hạt siêu nguyên chủng: Là hạt tác giả nhân lên qua 2-3 vụ trong điều kiện chăm sóc nghiêm ngặt để duy trì và củng cố KG của giống tránh pha tạp và tránh tác nhân đột biến. Hạt SNC tạo bởi 
III/. Tiến trình thực hiện:
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:?
? Mục đích khảo nghiệm giống bằng phương pháp so sánh giống ( kt đánh giá các chỉ tiêu về ST - PT, năng suất chất lượng, khả năng chống chịu của giống ).
? Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật (xác định quy trình kĩ thuật gieo trồng).
? Kkĩ thuật sản xuất quảng cáo để tuyên truyền sản xuất đại trà.
3.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
Nội dung
? Mục đích sản xuất giống cây trồng.
GV: Giải thích “ độ thuần – KG đồng hợp” ; “ sức sống – khả năng chống chịu” “ tính điển hình – NS, CL “
GV: ? SX giống Gồm mấy giai đoạn. Cơ quan tiến hành?Tại sao ?
? SX theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng yêu cầu dựa vào HVẽ3.2; 3.3 phân tích từng nămà Phải so sánh giống nhau và khác nhau của 2 hình thức sản xuất giống.
-GV: Yêu cầu HS nhóm 1 điền nội dung và bảng
- Yêu cầu học sinh nhóm 2 hoàn tất nội dung 2
- GV; kết hợp phân tích cùng HS
? Cây rau ngót? Cây sắn, mía ? khoai tây? nhân giống như thế nào?==>
? Đặc điểm của cây rừng ? Từ đó có biện pháp nhân giống như thế nào cho phù hợp.
- Ghi chép tóm tắt vấn đề chính do HS khái quát
- HS đọc SGK và trả lời
- HS lên bảng mô tả lại các giai đoạn
HS: chuẩn bị (5phút)-> theo bàn + Trình bầy 
- Thảo luận (5 phút)
- HS thảo luận
HS; Đọc SGK à Mô tả 3 giai đoạn
.
- HS trình bày tiếp các bước
I Mục đích của công tác sản xuất giống:
- Duy trì củng cố độ t/c tính trạng điển hình của giống
- Tạo số lượng cần thiết
- Đưa giống tốt vào sản xuất giống
II. Giai đoạn sản xuất giống
GĐ1 (sxSNC)à GĐ2( sx NC)à GĐ3 (XN)
III.Quy trình sản xuất giống:
III.1 Sản xuất cây nông nghiệp
A. Sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn .
Cây tự thụ phấn
PHT1
SĐ duy trì
Năm
SĐ phục tráng
1
2
3
4
5
* Giống nhau: 3 gđ : SX hạt SNC à hạt NCà XN
* Khác nhau
Duy trì
Phục tráng
VLKĐ là hạt SNC .
- có CL cá thể
VLKĐ nhập nội hoặc giống bị thoái hoá .
- Có CL HL = pp ss giống
Sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo.
PHT2
Vụ
Tiến hành
Vụ1
(CLCT)
Vụ 2
(CLCT)
Vụ 3
(CLHL)
Vụ 4
(CLHL)
C,Sản xuất cây trồng nhân giống vô tính.
- GĐ1: Sản xuất giống SNC bằng pp CL
 + Với cây lấy củ ( khoai tây)à CL hệ củ
 + Với cây nhân giống bằng hom, thân ( mía, sắn)à CL cây mẹ ưu tú
- GĐ2: SX giống NC từ giống SNC
- GĐ3: SX giống XN từ giống NC.
III.2. Sản xuất giống cây rừng 
( Cây rừng có đời sống lâu dài ngàyà Quy trình sản xuất giống chủ yếu gồm 2 giai đoạn):
GĐ1: Sản xuất giống SNC và giống NC bằng cách CL các cây trội đạt tiêu chuẩn SNC để xây dựng rừng giống hoặc vườn giống
GĐ2: Nhân giống cây rừng ở vườn giống hoặc rừng giống cho SX có thể bằng hạt hoặc bằng giâm hom, bằng pp nuôi cấy mô.
4. Củng cố: 
- Quy trình sản xuất giống .
- Sản xuất giống theo pp duy trì và phục tráng khác nhau thế nào/
- Xác đinh các công đoạn trong mỗi vụ 
- Sản xuất giống vô tính : Đối tượng/ cách tiến hành.
- Sản xuất giống cây rừng: 2 giai đoạn
3. Chuyên Thái Bình
 Bài 4 : Sản xuất giống cây trồng
A.Mục tiêu bài học
Kiến thức: 
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
 - Biết được trình tự và quy trình sản xuất giống ở cây thụ phấn chéo.
 - Biết được trình tự và quy trình sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính.
 - Trình tự và quy trình sản xuất giống cây rừng.
Kỹ năng:
 - Biết cách lựa chọn cây trồng trong từng giai đoạn của quá trình sản xuất.
3.Thái độ:
 - Có ý thức bảo vệ cây xanh giữ gìn nguồn gen quý hiếm của thực vật.
B Phương pháp dạy học
+ SGK.
+ Hình vẽ 4.1, 4.2
+ Sử dụng phiếu học tập ,học sinh thảo luận nhóm.
+ Vấn đáp gợi mở.
C. Tiến trình bài dạy
 1.ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ
 ? Công tác sản xuất giống cây trồng có mục đích gì? Trình bày quy trình sản xuất giống cây trồng theo sơ đồ duy trì.
 3.Hoạt động dạy học
 Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
III. Quy trình sản xuất giống cây trồng
 b. Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo
- Vụ 1: Duy trì hạt siêu nguyên chủng
- Vụ 2: Sản xuất hạt siêu nguyên chủng
- Vụ 3: Sản xuất hạt nguyên chủng
- Vụ 4: Sản xuất hạt xác nhận
- GV giới thiệu qua sơ đồ H41
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 4.1 và đọc SGK
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập, cho HS thảo luận
Thời gian
Cách tiến hành
Vụ 1
Vụ 2
Vụ 3
Vụ 4
- GV nhận xét bổ sung
+HS đọc SGK và quan sát tranh
+HS thảo luận và điền vào phiếu học tập
+ HS ghi chép 
	Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
c.Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính
- Giai đoạn 1:Chọn lọc thế hệ siêu nguyên chủng
- Giai đoạn 2:Sản xuất giống nguyên chủng
Giai đoạn 3:sản xuất giống thương phẩm
- Chọn lọc duy trì thế hệ vô tính nếu nguyên chủng (chọn củ, hom, thân ngầm, cây ghép, cành ghép) từ đó sx giống cây cấp nguyên và nhân thành vật liệu giống 
? Sản xuất cây trồng ở cây tự thụ phấn và thụ phấn chéo giống và khác nhau ở điểm gì
- GV nhận xét bổ sung:
+ Phải có khu sản xuất giống cách ly
+ Loại bỏ những cây không đạt yêu cầu trước khi tung phấn
+ Yêu cầu kỹ thuật ở vụ thứ nhất
? Sinh sản vô tính có đặc điểm gì? cho vd
- GV cho HS đọc sgk yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ sau
 ¯
Giống nguyên chủng
 ¯
? Quy trình sản xuất giống cây trồng gồm mấy giai đoạn Sự khác nhau giữa các giai đoạn 
- GVnhận xét bổ sung
- GV gợi ý cho HS so sánh quy trình sản xuất cây giống ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn
+ Hs suy nghĩ, trả lời
+ Hs ghi chép
+ HS suy nghĩ và trả lời
+ HS điền đầy đủ vào sơ đồ
+ HS suy nghi trả lời
+ HS ghi chép sau khi GV bổ sung
	Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
d.Sản xuất giống cây rừng
- Chọn cây trội để xây dựng vườn giống
- Lấy hạt từ vườn giống để sản xuất cây con
- Dùng cây con để cung cấp cho sản xuất
D.Củng cố
E.Bài tập về nhà
? Khó khăn và phức tạp trong sản xuất trồng rừng
? Cây rừng có đặc điểm gì khác so với cây nông nghiệp
- GV cho HS đọc SGK và yêu cầu hoàn thiện sơ đồ:
Cây trội
 ¯
 ¯
Cây con
? Trình bày quy trình sản xuất trong từng giai đoạn
- GV nhận xét, bổ sung
- GV cho HS vẽ sơ đồ quy trình sx giống ở cây thụ phấn chéo.? So sánh với cây tự thụ phấn
- Trình bày các giai đoạn của quy trình sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính
HS học câu hỏi cuối bài
Và chuẩn bị bài mới
Vẽ sơ đồ các quy trình sx
+ HS suy nghĩ va trả lời
+ HS hoàn thiện sơ đồ
+ HS suy nghĩ ,trả lời
+ HS ghi chép
4. Dân lập Nguyễn Công Trứ
ngày soạn: 26/8/2006
Người soạn: Phạm Đình Lái
Trường THPT dân lập : Nguyễn công trứ
Bài 6: (Tiết 4): ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào 
trong nhận giống cây trồng nông, lâm nghiệp
I - Mục tiêu
1) Kiến thức: Học sinh được hiểu khái niệm nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
2) Về kỹ năng: Biết nội dung cơ nảm của quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
3) Về thái độ: Ham hiểu biết khoa học công nghệ, có ý thức say mê học tập hơn.
II - Nội dung chuẩn bị.
- Tài liệu tham khảo: Đọc một số tài liệu về công tác sinh học liên quan tới nuôi cấy mô tế bào và nhân giống cây trồng bằng phương pháp này.
- Sưu tầm tranh, ảnh giới thiệu phương pháp nhân giống cây trồng bằng cấy mô tế bào.
- Vẽ sơ đồ quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào (trên giấy khổ lớn).
III - Tiến trình thực hiện.
* ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số.
* Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét, đánh giá về tiết thực hành: Xác định sức sống của hạt.
* Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
1. Khái niệm và phương pháp nuôi cấy mô tế bào
Giáo viên chủ động giới thiệu khái niệm này qua các câu hỏi:
- Các tế bào thực vật có thể sống khi tách rời cơ thể mẹ không ?
Học sinh chú ý theo dõi câu hỏi đặt vấn đề của thầy, kết hợp
Đọc phần I (SGK)
- Tế bào, mô là một phần của cơ thể thực vật và chúng có tính độc lập
Môi trường thích hợp cho chúng có thể sống và có thể phát triển thành công hoàn chỉnh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
2. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào
- Giáo viên giới thiệu các tranh, ảnh về nuôi cấy mô tế bào sau đó đặt các câu hỏi:
+ Vì sao từ một tế bào có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh ?
+ Em hiểu thế nào là tính toán năng của tế bào ?
+ Cho biết khả năng phân chia tế bào
+ Khả năng phân hoá tế bào?
+ Khả năng phản phân hoá tế bào 
Giáo viên minh hoạ những điều nêu trên bằng một sơ đồ để học sinh dễ hiểu
Quan sát tranh, ảnh để hiểu thế nào là nuôi cấy mô tế bào
Suy nghĩ tìm hiểu:
+ Tính toàn năng của tế bào
+ Khả năng phân chia, phân hoá của tế bào
Học sinh quan sát vẽ sơ đồ vào vở
- Tế bào TV có tính toàn năng. Bất cứ tế bào nào hoạc mô nào thuộc các cơ quan đều chứa hệ gen quy định kiểu gencủa loài đó
- Chúng đều có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây hoàn chỉnh nêu được nuôi cấy trong môi trường thích hợp
- Tính toàn năng của tế bào là cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào
Tế bào
hợp tử
Tế bào chuyên 
hoá đặc hiệu
Tế bào
phối sinh
Tế bào
hợp tử
Nuôi cấy mô tế bào
Tế bào
phôi sinh
Cây hoàn chỉnh
Tế bào chuyên 
hoá đặc hiệu
Cây hoàn chỉnh
3. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô, tế bào
* ý nghĩa: Giáo viên nêu tóm tắt ý nghĩa
* Quy trình công nghệ
(Hình 6 - SGK trang 21)
- Hãy nêu tuần tự từng công việc của quy trình công nghệ 
Học sinh theo dõi SGK kết hợp nghe giáo viên giải thích từ đó ta tóm tắt các ý cơ bản
Theo dõi biểu đồ và nghe câu hỏi của thầy để trả lời câu hỏi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào ?
- Đặt các câu hỏi:
+ Chọn vật liệu nuôi cấy ?
+ Khử trùng ?
+ Tạo chồi, tạo rễ
+ Cấy cây vào môi trường thích ứng ?
+ Trồng cây trong vườn ươm
Phân lớp thành 6 nhóm thảo luận
Các nhóm thảo luận và ghi các ý chính giáo viên đã tóm tắt
Tóm tắt những ý nghĩa cơ bản của SGK
Ghi các ý chính theo nội dung tóm tắt của giáo viên
Vẽ sơ đồ quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
Tổng kết đánh giá
Chỉ định học sinh trả lời câu hỏi
- Cơ sở khoa học.
- Quy trình công nghệ (2 câu hỏi cuối bài)
Nghe bạn trả lời và bổ sung khi thầy yêu cầu
- Căn cứ tinh thần học tập của học sinh; kết quả trả lời hai câu hỏi cuối bài nhận xét đánh giá giờ học.
* Công việc về nhà của học sinh.
- Tìm hiểu tác hại của đất chua nặng cũng như các biện pháp kỹ thuật cải tạo đất chua ở địa phương em?
- Tìm hiểu các biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất ở địa phương em?
5. Nguyễn Trãi
Giáo án công nghệ 10
Người soạn 1: Phí Thị Hoa
Người soạn 2: Đinh Thị Bình
Trường THPT Nguyễn Trãi – Vũ Thư – Thái Bình
Bài 7: một số tính chất của đất trồng
I. mục tiêu: Sau bài này, giáo viên cần phải làm cho học sinh:
1. Về kiến thức:
Biết được keo đất là gì. Thế nào là khả năng hấp phụ của đất. Thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của dung dịch đất
 2. về kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, khái quát, tổng hợp
3. Về thái độ:
Học sinh có ý thức tìm hiểu đặc điểm các loại đất trồng ở địa phương
II. Chuẩn bị:
1. Trọng tâm:
Phần I: Keo đất và khả năng hấp phụ của dung dịch đất
Phần II: Phản ứng của dung dịch đất
2. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp tìm tòi bộ phận....
3. đồ dùng:
Tranh vẽ hình 7: sơ đồ cấu tạo của keo đất
Tranh vẽ phương trình trao đổi ion khi bón vôi vào đất
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
Câu 2: Trình bày qui trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào.
3. Hoạt động dạy học.
ĐVĐ: Trong sản xuất trồng trọt, đất là môi trường sống của mọi loại cây trồng. Vì vậy muốn sản xuất trồng trọt có hiệu quả phải biết các tính chất của đất để từ đó có biện pháp cải tạo và sử dụng hợp lý.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về keo đất và khả năng hấp phụ của đất
- GV: Gọi 1 học sinh đọc khái niệm về keo đất
- GV giải thích rõ khái niệm:
+ Về kích thước: Trong đất có rất nhiều hạt có kích thước khác nhau, hạt keo có kích thước rất nhỏ, nhỏ hơn 1àm(1àm = 10-3mm)
+ Trạng thái huyền phù: Trạng thái lơ lửng trong nước.
- GV treo tranh hình 7/Tr22:
+ Hãy quan sát hình 7 và chỉ ra những điểm giống nhau giữa hai loại keo đất?
+ Vậy keo đất được cấu tạo bởi mấy phần?
+ Quan sát hình 7 và nghiên cứu SGK hãy chỉ ra vị trí và vai trò các lớp ion ?
 (GV giải thích thêm về sự bù điện tích giữa hai lớp ion ngoài cùng)
GV nhấn mạnh thêm về vai trò của lớp ion khuyếch tán
+ quan sát hình 7 và chỉ ra sự khác nhau giữa hai loại keo?
- GV:Thế nào là khả năng hấp phụ của đất? Do đâu đất có khả năng hấp phụ?
- GV: Mối quan hệ giữa tính hấp phụ với số lượng hạt keo?
- GV: Biện pháp để làm tăng khả năng hấp phụ cho đất?
(GV gợi ý: đất có nhiều mùn, nhiều chất hữu cơ thì nhiều hạt keo)
- HS lắng nghe
- HS quan sát, thảo luận, trả lời
- HS nghiên cứu, trả lời
- HS quan sát, nghiên cứu SGK, trả lời
- HS quan sát, thảo luận, trả lời.
- HS trả lời
- HS thảo luận, trả lời 
- HS liên hệ thực tế thảo luận, trả lời
I. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất
1. Keo đất: 
a. Khái niệm:
b. Cấu tạo keo đất:
2. Khả năng hấp phụ của đất
 Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng của dung dịch đất
- GV yêu cầu HS nhắc lại:
+ Khái niệm dung dịch đất đã học ở lớp 7?
+ Phản ứng của dung dịch đất?
+ Vai trò của nồng độ H+ và OH- trong việc quyết định phản ứng của dung dịch đất?
- GV: Yếu tố nào quyết định độ chua hoạt tính? Yếu tố nào quyết định độ chua tiềm tàng?
- GV: Tại sao gọi là độ chua hoạt tính? độ chua tiềm tàng?
(GV gợi ý: độ chua hoạt tính do H+ hoà tan trong dung dịch đất gây nên, còn độ chua tiềm tàng do H+ và AL3+ hấp phụ trên bề mặt keo đất gây nên)
- GV: Tại sao đất chứa nhiều muối Na2CO3, CaCO3 thì có tính kiềm?
(GV gợi ý để HS viết phương trình)
- GV: Nghiên cứu tính chua, tính kiềm của dung dịch đất nhằm mục đích gì?
- GV: Em cho biết đặc điểm của 1 số loại đất trồng ở Việt Nam?
- GV: Em cho biết biện pháp sử dụng hiệu quả những loại đất này?
(GV gợi ý: Cây trồng phù hợp? biện pháp cải tạo?)
- HS nhớ lại kiến thức cũ, thảo luận, trả lời
- HS nghiên cứu SGK, trả lời
- HS nghiên cứu SGK, trả lời
- HS nghiên cứu, thảo luận, trả lời
- HS nghiên cứu SGK, trả lời
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận, trả lời
- HS thảo luận, trả lời.
II. Phản ứng của dung dịch đất:
- Dung dịch đất:
- Phản ứng của dung dịch đất:
+ [H+] > [OH-]: tính axít
+ [OH-] = [H+]: trung tính
+ [OH-] >[H+]: tính kiềm
1. Phản ứng chua của đất:
a. Độ chua hoạt tính
b. Độ chua tiềm tàng
2. Phản ứng kiềm của đất.
* ý nghĩa của việc nghiên cứu phản ứng dung dịch đất:
Hoạt động 3: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất
- GV: HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi sau:
+ Cho biết yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất?
+ Biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất?
- GV: Sự khác nhau giữa độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo?
- GV: Vai trò của con người trọng việc hình thành và phát triển độ phì nhiêu của đất?
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận, trả lời.
- HS thảo luận, trả lời
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận, trả lời
- HS thảo luận, trả lời.
III. Độ phì nhiêu của đất:
1. Khái niệm
2. Phân loại
IV. Tổng kết đánh giá bài học
1. Cấu tạo, vai trò của keo đất?
2. Đất có mấy loại phản ứng? ý nghĩa của việc nghiên cứu phản ứng dung dịch đất
3. Biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất?
V. Về nhà
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc trước bài 8: Thực hành xác định độ chua của đất
6. Lý Bôn
Bài 10 : biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn
Người soạn : 1. Phạm Duy Thành
 2. Đặng Thị An 
 Trường THTP Lý Bôn 
Môn Công nghệ 10
I/ Mục tiêu : 
1. Về kiến thức: 
Sau khi học xong bài này HS cần phải : 
- Trình bày được nguyên nhân hình thành, đặc điểm, tính chất của đất mặn và đất phèn. 
- Đề xuất và giải thích được các biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn, đất phèn.
2. Về kỹ năng: 
- Rèn luyện tư duy kỹ thuật về cải tạo đất và sử dụng đất mặn, đất phèn. 
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, tổng hợp.
3.Về thái độ: 
- HS thấy được sự cần thiết phải cải tạo và sử dụng hợp lý đất mặn và đất phèn từ đó tích cực tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên đất trong sản xuất tại gia đình và địa phương. 
- Có ý thức tuyên truyền đến những người xung quanh để cùng giữ gìn , bảo vệ tài nguyên đất . 
II. Trọng tâm của bài : 
- Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn, đất phèn (I.3, II.3)
III. Chuẩn bị:
1. Phương pháp : 
- Vấn đáp 	- Thảo luận nhóm 
- Sử dụng tranh vẽ 	- Sử dụng máy chiếu đa năng 
- Sử dụng sơ đồ 	- Sử dụng máy chiếu Over head
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ 10.1; 10.2; 10.3 SGK
- Sơ đồ SGK, sơ đồ hệ thống kênh tưới tiêu cải tạo đất phèn 
- Một số tranh vẽ minh hoạ cây sống trên đất mặn, đất phèn thích hợp và không thích hợp.
- Máy chiếu đa năng, máy chiếu Over head 
VI. Tiến trình thực hiện 
1.ổn định tổ chức: ( 2 phút)
- Kiểm tra sĩ số 
- ổn định chỗ ngồi 
- Giới thiệu đại biểu ( nếu có)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
? Em hãy cho biết biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất xám bạc màu .
? Em hãy cho biết biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất xói mòn trơ sỏi đá. 
3. Các hoạt động học tập . 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân hình thành, 
đặc điểm và tính chất của đất mặn. (8 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
? Theo em thế nào là đất mặn 
HS trả lời 
I. Cải tạo và sdụng đất mặn 
? Đất mặn thường được hình thành ở đâu ?
1,Nguyên nhân hình thành
GV tổng hợp giới thiệu lại 
? ở vị trí hình thành đó em cho rằng nguyên nhân nào đã gây ra đất mặn
HS suy luận tìm ra nguyên nhân hình thành đất mặn 
- Do thủy triều 
- Do các mao mạch ngầm 
GV chiếu Slide sơ đồ nguyên nhân hình thành đất mặn 
Y/c HS quan sát sơ đồ gọi 2 HS đọc sơ đồ 
HS quan sát đọc nguyên nhân hình thành đất mặn từ sơ đồ
2. Đặc điểm ,tính chất của đất mặn
GV chiếu Slide H10.1 và giới thiệu 
HS quan sát hình vẽ
? Nhìn vào H 10.1 em có dự đoán đất mặn có tính chất vật lý ntn? 
T/c này có ảnh hưởng ntn tới cây trồng ? 
HS trả lời câu hỏi 
-Tính chất vật lý
? Khi trồng cây trên đất mặn thường chậmlớn hơn vì sao ? 
- T/c hoá học
GV khái quát ra t/c hoá học
? Dựa vào tính chất vật lý và t/c hoá học này em dự đoán hệ VSV hoạt động trong đất mặn ra sao ? Điều này gây hạn chế gì cho cây trồng ? 
HS suy luận tìm ra hoạt động của VSV trong đất mặn 
- VSV kém phát triển - đất nghèo dinh dưỡng - cây trồng kém phát triển 
GV chiếu Slide sơ đồ nguyên nhân và tính chất của đất mặn 
HS quan sát sơ đồ
Gọi 1 HS đọc sơ đồ 
HS đọc sơ đồ 
Hoạt động 2:Tìm hiểu biện pháp cải tạo 
và hướng sử dụng đất mặn ( 10phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Chia lớp thành 6 nhóm ( mỗi nhóm 2 bàn) 
- HS chia nhóm 
3. Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn
- GV giao nhiệm vụ 
+3 nhóm thảo luận : hãy đề xuất biện pháp cải tạo đất mặn ? 
+3 nhóm thảo luận : Cho biết hướng sử dụng hợp lý đất mặn 
- HS nhận nhiệm vụ và phim trong, bút viết
a. Biện pháp cải tạo
b.Hướng sử dụng
- Đất mặn ngoài đê :Trồng rằng ngập mặn
- Đất mặn trong đê 
- yêu cầu HS thảo luận 4 phút
- GV bao quát lớp và giúp đỡ các nhóm còn lúng túng 
- sau 4 phút GV lấy phim trong của các nhóm chiếu lên Over head 
- HS thảo luận 
- HS nộp phim trong
+Đất mặn nhiều : Cải tạo để nuôi trồng thuỷ sản 
+Đất mặn trung bình và ít: Trồng cói rồi trồng các loại lúa
- GV chiếu Slide biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn 
- HS theo dõi Slide GV đưa ra và so sánh với kết quả của các nhóm 
 - Gọi HS nhận xét từng nhóm 
- HS nhận xét 
- GV chốt lại kiến thức ở phần nội dung 
? Trong các biện pháp cải tạo đất mặn biện pháp nào quan trọng nhất ? 
HS trả lời câu hỏi 
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân hình thành, 
đặc điểm tính chất của đất phèn ( 8 phút)
- GV Giảng giải : Phèn mang cả tính chất chua và mặn
HS lắng nghe 
II.Cải tạo và sử dụng đất phèn 
- Chiếu Slide sơ đồ hình thành đất phèn 
HS quan sát sơ đồ 
1. Nguyên nhân hình thành 
- GV gọi 2 HS giải thích sơ đồ 
2 HS đọc sơ đồ 
HS ghi sơ đồ vào vở 
- Chiếu H10.2 và hỏi
? Quan sát H10.2 cho biết tính chất vật lý của đất phèn ? T/c này có ảnh hưởng gì tới cây trồng ?
HS quan sát H10.2 
- HS trả lời câu hỏi 
2. Đặc điểm, tính chất của đất phèn 
-T/c vật lý
?Trên cơ sở đã học đất chua và đất mặn cho biết t/c hoá học của đất phèn ? 
HS phân tích, tổng hợp trả lời câu hỏi
- T/c hoá học 
? T/c hoá học này có ảnh hưởng ntn tới cây? 
HS liên hệ 
?Đất phèn có hệ VSv và độ phì ntn?
HS trả lời
- Hệ VSV kém hoạt động
- Độ phì nhiêu thấp 
? T/c này gây cản trở gì tới sự phát triển bình thường của cây ? 
- HS trả lời câu hỏi 
Hoạt động 4: Tìm hiểu biện pháp cải tạo và 
hướng sử dụng đất phèn ( 10 phút)
- Chia lớp thành 4 nhóm
- GV giao nhiệm vụ: 
- HS chia nhóm 
3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất phèn 
+2 nhóm thảo luận: Hãy đề xuất biện pháp cải tạo đất phèn
- HS nhận nhiệm vụ và phim trong, bút viết 
a. Biện pháp cải tạo 
+2 nhóm thảo luận: Cho biết hướng sử dụng đất phèn
- Y/c HS thảo luận trong 4 phút 
- GV bao quát hướng dẫn thêm cho nhóm còn lúng túng 
- HS thảo luận
b. Hướng sử dụng 
- Sau 4 phút GV thu phim trong của các nhóm chiếu lên Over head
- HS nộp phim trong 
- Chiếu Slide Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất phèn.
- HS theo dõi Slide GV đưa ra và so sánh với kết quả của các nhóm
- Gọi HS nhận xét từng nhóm 
- HS nhận xét 
- GV chốt lại kiến thức ở phần nội dung 
- HS ghi nhanh nội dung bài vào vở 
IV. Tổng kết đánh giá : ( 2 phút)
1. Tổng kết :
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau bằng cách đứng tại chỗ phát biểu
Biện pháp cải tạo
Tác dụng
Sử dụng trên đất
Đất mặn
Đất phèn
?
Thau chua, rử a mặn
Bón vôi
?
?
Lấy bớt Na+
Lên liếp
?
2. Đánh giá: 
- Nhận xét tinh thần học tập trong tiết học, rút kinh nghiệm
V. Công việc về nhà 
- Qua những người bà con và thông tin đại chúng hãy tìm hiểu xem bà con sản xuất ở các vùng đất mặn và đất phèn đã áp dụng những biện pháp cải tạo nào và sử dụng ra sao? 
- Học bài 10 và đọc trước bài 11.
7. Bán công Vũ Thư
Đ 12. Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng
một số loại phân bón thông thường
1. Quản Xuân Phúc 
2. Vũ Thị Nhường 
3. Nguyễn Thanh Lam 
I. Mục tiêu :
Học xong bài này học sinh phải.
1. Về kiến thức.
- Trình bày được đặc điểm, tính chất của phân bón hoá học, phân hữu cơ và phân vi sinh.
- Biết được kỹ thuật sử dụng các loại phân bón thông thường.
2. Về kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp.
3. Về thái độ.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Phương pháp:
- Báo cáo nhỏ
- Thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị
 a. Chuẩn bị của giáo viên:
* Các mẫu phân hoá học thường dùng đựng trong lọ thuỷ tinh trắng, có dán mác.
* Các phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Câu 1: So sánh thành phần dinh dưỡng, tỉ lệ dinh dưỡng giữa phân hoá học và phân hữu cơ?
Câu 2: So sánh khả năng hấp thụ của cây đối với phân hoá học và p

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_10_chuong_trinh_ca_nam_tran_thi_phai.doc