Tổng hợp các cách đánh dấu trọng âm

Tổng hợp các cách đánh dấu trọng âm

Những vần cuối dưới đây luôn luôn có trọng âm.

-ade

blockade / blƆ’keid/

decade /de’keid/

Ngoại lệ

comrade /’kƆmrid/

marmalade /’ma:mleid/

-ee

refugee /refju’dƷi/

guarantee /gærn’ti/

Ngoại lệ

coffee /’kƆfi/

committee /kƏ’miti/

-eer

engineer /endƷƏ’niƏ/

-ese

Chinese /tai’ni :z /

-oo(-):

bamboo /bæm’bu:/

balloon /bƏ’lu:n/

-ette

cigarette /sigƏ’ret/

novelette /nƆvƏ’let/

-self

Các ‘self –pronouns’ hay ‘relexive pronouns’ : myself, himself

-esque

picturesque /piktʃƏ’reƷk/

2. Những vần sau đây cũng luôn có trọng âm.

-cur

occur /Ə’kƏ:/

-dict

predict /pri’dikt/

-ect

effect /i’fekt/

correct /kƏ’rekt/

Ngoại lệ

insect /’insekt/

-fer

confer /kƏn’fƏ:/

defer /di’fƏ/

prefer /pri’fƏ:(r)/

 

docx 17 trang Dương Hải Bình 01/06/2022 6800
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp các cách đánh dấu trọng âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG HỢP CÁC CÁCH ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM
Bài 1. Những vần có trọng âm cố định.
1. Những vần cuối dưới đây luôn luôn có trọng âm.
-ade
blockade / blƆ’keid/ 
decade /de’keid/ 
Ngoại lệ
comrade /’kƆmrid/
marmalade /’ma:mleid/
-ee
refugee /refju’dƷi/
guarantee /gærn’ti/
Ngoại lệ
coffee /’kƆfi/
committee /kƏ’miti/ 
-eer
engineer /endƷƏ’niƏ/
-ese
Chinese /tai’ni :z /
-oo(-):
bamboo /bæm’bu:/
balloon /bƏ’lu:n/
-ette
cigarette /sigƏ’ret/
novelette /nƆvƏ’let/
-self
Các ‘self –pronouns’ hay ‘relexive pronouns’ : myself, himself
-esque
picturesque /piktʃƏ’reƷk/
2. Những vần sau đây cũng luôn có trọng âm.
-cur
occur /Ə’kƏ:/
-dict
predict /pri’dikt/
-ect
effect /i’fekt/
correct /kƏ’rekt/
Ngoại lệ
insect /’insekt/
-fer
confer /kƏn’fƏ:/
defer /di’fƏ/
prefer /pri’fƏ:(r)/
* Chú ý: Những động từ tận cùng bằng “fer” có hai danh từ viết khác nhau, đọc khác nhau.
conferrence /’kƆfƏrƏns/
conferment /’k ƏnfƏ:mƏnt/
deference /’def ƏrƏns/
deferment /’dif Ə:mƏnt/
preference /’pref ƏrƏns/
preferment /’prif Ə:mƏnt/
Ngoại lệ:
coffer /’kƆf Ə/
offer /’Ɔf Ə/
pilfer /’pilff Ə(r)/
suffer /’sʌf Ə/
-mit
commit /kƏ’mit/
-pel
compel /kƏm’pel/
-press
prees /pres/
-rupt
corrupt /kƏ’rʌpt/
-sist
assist /Ə’sist/
-tain
contain /kƏ’tein/
-test
detest /di’test/
-tract
attract /Ə’trækt/
-vent
prevent /pri’vent/
-vert
avert /Ə’vƏ:t/
* Chú ý : Bất cứ tiếng nào khác cũng nhấn ở vần giống như vần chuẩn ở đầu dòng.
Bài 2. Trọng âm với từ có 2 âm tiết
1. Đánh trọng âm vào âm tiết đầu đối với những từ có 2 âm tiết.
a. Đa số những từ có 2 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi âm tiết cuối có tận cùng bằng « er, or, ar, y, ow, ance, ent, en, on »
eg :
father, mother, flower, enter, suffer, constant, distant, instant, absent, accent, current, mountain, forest, plateau, valley, lion, parents, children 
Ngoại lệ : ( trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 )
Eg :
ciment, canal, decoy, desire, idea, ideal, July, machine, police, technique 
Những động từ tận cùng bằng “ent” thì thường lại có trọng âm ở âm tiết thứ 2.
Eg: accent, consent, frequent, present.
Ngoại lệ: Những từ có hai âm tiết tận cùng bằng “ent” sau đây đc nhấn giọng ở âm tiết thứ 2, dù đó là danh từ, động từ hay tính từ.
event, lament, descent, descend, consent, content
Những động từ sau đây tận cùng bằng « er » nhưng lại đc nhấn mạnh ở âm tiết sau :
Eg : confer, prefer, refer
b. Đa số danh từ và tính từ hai âm tiết có trọng âm chính ở âm tiết đầu.
eg : busy, burglar, bullet, parcel, parents, party, handsome
Ngoại lệ:
machine, maroon
c. Đa số động từ và tính từ hai âm tiết có trọng âm chính ở hai âm tiết đầu.
eg: 
enter, govern, open, deepen, kindle, finish, study, follow, narrow
Ngoại lệ: allow /Ɔ’lau/ 
2. Đánh trọng âm vào âm tiết thứ 2.
Đối với những động từ có 2 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết thứ 2 vì âm tiết trước có đặc tính tiếp đầu ngữ.
ab- :
abstain, abjure
ad- :
address
ac- :
accept
af-:
affect, affirm
al-:
allay
ul-:
annul
ap-:
apply
ar-:
arrange, arrive
as-:
assuage
at-:
attact
bi-:
bisect
com-:
combine, complete
co-:
co-work
col-:
collect, collide
con-:
conclude
de-: 
defend, depend
dis- :
disclose, dispose
ex- :
exclude
ef- :
efface
in- :
into
en-:
enslave, enlarge
im-:
immerse, immix
mis- :
mistake
ob- :
observe
oc- :
occur
of-:
offend
op-:
oppose
per-:
perform, pervade
pro-:
propose
Man proposes, God disposes: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
sub-:
submit, subdue
suc-:
succeed
suf-:
suffuse, suggest
sup-:
supplant
sus-:
sustain
sur-:
surmount, surprise
trans- :
transfer
un- :
unlock, unman
out- :
outdo, outgrow
*****************************
Bài 3. Trọng âm với từ có 3, 4 âm tiết
1. Từ có 3 âm tiết
Đánh vào âm tiết đầu
Hầu hết DT có 3 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi hai âm tiết sau có tận cùng là “ary, ature, erty, ity, ory”
violent /’vaiƏlƏnt/
catappult /’kætƏpʌlt/
victory /’viktƏri/
liberty /’libƏti/
property /’prƆpƏti/
chemistry /’kemistri/
mineral /’minƏrƏl/
Ngoại lệ
cicada /’sikædƏ/
September, October, November, December
Và rất nhiều động từ mà vần đầu là tiếp đầu ngữ, như:
accomplish /Ə’kƆmpliʃ/
examine /ig’zæmin/
imagine /I’mædƷin/
Đối với động từ
- Nếu âm tiết thứ 2 có chứa n/â ngắn hoặc đc kết thúc bằng một p/â thì trọng âm rơi vào â/t thứ 2:
encourage /in’kʌridƷ/
encounter /iŋ’cauntƏ/
encompass /in’kʌmpƏs/
encircle /in’sɜ:kƏl/
- Nếu â/t thứ 2 có chứa n/â dài hoặc n/â kép hoặc đc kết thúc bằng 2 p/â trở lên thì â/t cuối sẽ có trọng âm chính và â/t cuối sẽ có trọng âm phụ.
resurrect /rezƏ’rekt/
Đối với DT và TT
- Trọng âm chính rơi vào â/t thứ 2 khi â/t cuối là n/â ngắn hay n/â kép /Əu/ hay kết thúc bằng một p/â và khi â/t thứ 2 có chứa n/â dài hoặc n/â kép hoặc đc kết thúc bằng 2 p/â trở lên.
tomato /tƏma:tƏu/
survivor /sƏ’vaivƏ/
mascara /mæs’ka:rƏ/
- Trọng âm chính rơi vào â/t thứ nhất khi các â/t còn lại có chứa n/â ngắn hay n/â đôi hay kết thúc bằng một p/â.
cinema /’sinƏmƏ/
library /’laibrƏri/
cutlery /’kʌtlƏri/
2. Từ có 4 âm tiết
Đánh dấu trọng âm vào â/t đầu
atmosphere /’ætmƏsfiƏ/
generator /’dƷenƏreitƏ/
sanctuary /’sæŋtjuƏri/
sanguiary /’sæŋgwinƏri/
temporary /’tempƏrƏri/
Ngoại lệ
curriculum /kƏ’rikjulƏm/
memorandum /memƏ’rændƏm/
ultimatum /ʌlti’meitƏm/
enthusiast /in’Ɵju:ziæst/
*******************************
Bài 4. Một số cách đánh dấu trọng âm khác
1. Danh từ chỉ các môn học đánh trọng âm cách â/t cuối một â/t.
economics /i:’kƆnƏmiks/
geography /dƷi’ƆgrƏfi/
geology /dƷi’ƆlƏdƷi/
bilology /bai’ƆlƆdƷi/
2. Danh từ tận cùng bằng –ate, -ite, -ude, -ute trọng âm cách â/t cuối một â/t.
consulate /’kƆnsijulit/
appetite /’æpƆtaitn/
solitude /’sƆlitju :d/
institute /’institju :t/
3. Tính từ tận cùng bằng –ary, -ative, -ate, và –ite nhấn mạnh vần đầu một vần như DT ở phần 2 như ĐT ở phần 4.
imaginary /i’mædinƏri/
imitative /i’mitƏtiv/
temperate /’tempƏrit/
erudite /’eru:dait/
opposite /’ƆpƏzit/
4. Động từ tận cùng –ate, -ude, -fy, -ply, -ize, -ise nhấn cách vần cuối hai vần, nhưng nếu chỉ có hai â/t thì nhấn trọng âm â/t cuối.
consolidate /kƏn’soulideit/
decorate /’dekƏreit/
create /kri:’eit/
conclude /kƏn’klu:d/
persecute /’pƏ:sikju:t/
simplify /’simplifai/
multiply /’mʌltiplai/
apply /Əp’lai/
criticize /’kritisaiz/
compromise /’kƏmprƏmaiz/
Ngoại lệ
attribute /Ə’tribju:t/
contribute /kƏn’tribju:t/
distribute /dis’tribju :t/
infiltrate /in’filtreit/
dehydrate /di’haidreit/
migrate /’maigreit/
5. Đánh trọng âm trước những vần sau đây : 
-ance, -ence, -ant, -ent :
attendance /Ə’tendƏns/
attendant
independence /indi’pendƏns/
independent
-ian :
librarian /lai’breƏriƏn/
politician /pƆli’tiʃƏn/
-ience/ient :
consience /’kƆnʃƏns/
efficient /i’fiʃƏns/
-iar, -ior :
familiar /fƏ’miliƏ/
interior /in’tiƏtiƏ/
-ic, -ical :
poetic /pou’etik/
poetical /pou’etikl/
Ngoại lệ:
catholic /’kæƟƏlik/
politics /’pƆlitiks/
politic /’pƆlitik/
lunatic /’lu:nƏtik/
arithmetic /Ə’riƟmetik/
-eous:
simultaneous /saimƏl’teinjƏs/
spontaneous /spƆn’teinjƏs/
-ious:
compendious /kƏm’pendiƏs/
victorious /vik’tƆriƏs/
-ous:
famous /’feimƏs/
tremendous /tri’mendƏs/
-ity:
unity /’ju:nity/
familiarity /fƏmi’liæriti/
-ory:
memory /’memƏri/
factory /’fæktƏri/
-ury:
injury /’idƷƏri/
mercury /’mƏ:kjuri/
-ular:
regular /’regjƏlƏ(r)/
particular /pƏ’tikjulƏ/
-ive:
suggestive /sƏg’dƷestiv/
instintive /ins’tiŋtiv/
expensive /iks’pensiv/
-cial:
special /’speʃƏl/
-tial:
spatial /’speiʃƏl/
-cion:
suspicion /sƏs’piʃƏn/
-sion:
discussion /dis’kʌʃƏn/
invasion /in’veiʃƏn/
-tion:
nation /’neʃƏn/
prevention /pri’venʃƏn/
-cious :
precious /’preʃƏs/
-tious :
infectious /in’fekʃƏs/
-xious :
anxious /’æŋkʃƏs/
-is : Trong DT y học
diagnosis /daiƏg’nousis/
enteritis /entƏ’raitis/
tuberculosis /tjubƏ:kju’lousis/
Bài 5. Tiếp đầu ngữ và tiếp vị ngữ không có trọng âm
Các tiền tố: un-, in-, và hậu tố thường đc dùng để thêm vào một từ để tạo thành từ dài hơn. Và thông thường trọng âm chính ở những từ dài hơn này thường không đổi nghĩa là từ gốc nhấn â/t nào, từ chuyển hóa vẫn đánh dấu trọng âm ở â/t đó.
Sau đây là một số tiếp đầu ngữ và tiếp vị ngữ khi thêm vào một từ không làm thay đổi trọng âm chính của từ đó.
1. Tiếp đầu ngữ không làm thay đổi trọng âm chính của từ.
un-
im’portant
‘popular
‘healthy
suc’cess
i’dentified
‘changed
un’important
un’popular
un’healthy
unsuc’cessful
uni’dentified
un’changed
im-
ma’ture
‘perfect
‘patient
pre’cise
‘proper
imma’ture
im’perfect
im’patient
impre’cise
im’proper
in-
com’plete
ex’pensive
sin’cere
‘accurate
con’sistent
‘active
incom’plete
inex’pensive
insin’cere
in’accurate
incon’sistent
in’active
ir-
‘regular
‘relevant
‘rational
‘reparable
re’ligious
re’placeable
re’spective
ir’regular
ir’relevant
ir’rational
ir’reparable
irre’ligious
irre’placeable
irre’spective
dis-
‘pleased
‘honest
con’nect
‘like
‘courage
ad’vantage
‘interest
dis’pleased
dis’honest
discon’nect
dis’like
dis’courage
disad’vantage
dis’interst
non-
smoke
slip
standard
stop
non’smoke
non’slip
non’standard
non’stop
en-
‘able
‘courage
large
‘danger
rich
sure
en’able
en’courage
en’large
en’danger
en’rich
en’sure
re-
a’rrange
do
build
write
‘order
‘marry
rea’rrange
re’do
re’build
re’write
re’order
re’marry
over-
come
‘crowded
‘estimate
‘populated
look
work
over’come
over’crowded
over’estimate
over’populated
over’look
over’work
under-
pay
de’veloped
‘maned
weight
‘estimate
go
sell
under’pay
underde’veloped
under’maned
under’weight
under’estimate
under’go
under’sell
Ngoại lệ:
‘understatement
‘underground
‘undergrowth
‘underpants
2. Tiếp vị ngữ không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:
a. Noun from nouns
- n + ess actor → ‘actress
- n + ist art → ‘artist
- n + ship friend → ‘friendship
- n + dom king → ‘kingdom
- n + hood child → ‘childhood
b. Nouns from verbs or adjs
v + ment
ag’ree → ag’reement
v + ance
re’sist → re’sistance
v + er
write → ‘writer
v+or
in’vent → in’ventor
v + ar
beg → ‘beggar
v + al
app’rove → app’roval
v + y
de’liver → de’livery
v + age
pack → ‘package
v + ing
unders’tand → unders’tanding
v + son
com’pare → com’parison
adj + ness
‘bitter → ‘bitterness
adj tận cùng bằng “t” thì noun tận cùng bằng “ce”
‘patient → patience
c. verbs from nouns or adjs
n/adj + en
length → ‘lengthen
deep → ‘deepen
n/adj + ize
‘critic → ‘criticize
‘modern → ‘modernize
n/adj + fy
‘beauty → beautify
‘simple → ‘simplify
d. adjs from nouns or verbs
n + y
wind → ‘windy
n +ly
cost → ‘costly
n + ful
joy → ‘joyful
n + less
leaf → ‘leafless
n + ous
fame → ‘famous
n + ious
space → s’pacious
n +al
‘nature → ‘natural
n + ish
child → ‘childish
n + like
death → ‘deathlike
n + en
gold → ‘golden
v + able
read → ‘readable
eat → ‘eatable
v + ible
sense → ‘sensible
compre’hend → compre’hensible
***********************************
Bài 6. Những tiền tố, hậu tố có trọng âm
Thường thường các tiền tố hay hậu tố không có trọng âm, nhưng đôi khi chúng làm thay đổi trọng âm mà chính chúng cũng có trọng âm.
1. Tiền tố có trọng âm theo 3 đặc tính: thói quen, ý nghĩa, và quy tắc xác định trọng âm.
a. Thói quen: Những từ thông thường như:
president /’prezidǝns/
presidency /’prezidǝnsi/
preference /’prefǝrǝns/
conference /’kɔnfǝrǝns/
b. Ý nghĩa: Những tiền tố có trọng âm khi bao hàm một ý nghĩa riêng:
anti-
pro-
vice-
sym-
pre-
post-
semi-
: chống đối, kháng cự
: theo, ủng hộ
: phó, phụ
: cùng với
: tiền, trước
: hậu, sau
: một nửa, bán
eg:
anti-war demonstration
pro-war demonstration
pre-war music
post-war reconstruction
semi-annual
vice-president
sympathy
c. Các từ đa â/t có tận cùng bằng –ate, -ute, -fy, -ize, -ise trọng âm cách â/t cuối 2 â/t, cho nên nhiều khi trọng âm luôn ở tiền tố.
consentrate /’kɔnsǝntreit/
aggravate /’æggrǝveit/
institute /’institju:t/
aggrandize /’ægrǝndaiz/
compromise /’kɔmprǝmaiz/
2. Những tiền tố có khi có trọng âm có khi không có
bi-
biped /’baiped/
bicycle /’baisikl/
bisect /’bais’ekt/
circum-circumspect
careful, caution, prudent
circumstances
circumvent /sǝkǝm’vent/
mal-
malcontent /’mælkǝntent/
malefactor /’mælifæktǝ/
malodorous /mæl’oudǝrǝs/
in-
infamous /’infǝmǝs/
infidel /’infidǝl/
infinite /’infinit/
un-
unhappy /ʌn’hæpi/ or /’ʌnhæpi/
3. Những hậu tố có trọng âm –ade, -ee, -eer, -se, -ette
lemonade /lemǝ’neid/
employee /emplɔi’i:/
profiteer /prɔfi’tiǝ/
Vietnamese /vjǝnǝ’mi:z/
cigarette /sigǝ’ret/
*******************************
Bài 7. Âm tiết có trọng âm thay đổi vì hậu tố
Những hậu tố sau đây thường làm cho từ mới cấu tạo không còn trọng âm cùng một â/t với từ gốc của chúng. Đó là những hậu tố sau:
1. –ition, -ation, -cation: sự, việc, cuộc 
competition /kǝmpi’tiʃǝn/
compete /kǝm’pi:t/
admiration /ǝdmi’reiʃǝn/
admire /ǝd’maiǝ/
classification /klæsifi’keiʃǝn/
classify /’klæsifai/
2. –ity
activity /æk’tiviti/
active /’æktiv/
3. –ic
economic /ikǝ’nɔmik/
economy /i’kɔnǝmi/
poetic /’pouetik/
poet /’pouit/
4. –al, -ary, -ial
governmental /gǝvǝn’ment(ǝ)l/
elementary /eli’mentǝri/
presidential /prezi’denʃǝ/
5. –ian. Hậu tố này chỉ nghề nghiệp, quốc tịch hay thị dân theo tên riêng của một số thành phố:
musician /mju’ziʃǝn/
physician /fi’ziʃǝn/
Italian /i’tæliǝn/
Bostonian /bǝ’stouniǝn/
- We are between the devil and the deep sea: Trên đe dưới búa.
********************************
Bài 8. Trọng âm không đổi theo từ loại
Rất nhiều tiếng vừa là danh từ vừa là tính từ như “jat” , vừa là tính từ vừa là động từ như “open”, vừa là động từ vừa là danh từ như “water” 
Khi chúng thay đổi từ loại như vậy, trọng âm ở vần nào vẫn ở vần ấy:
eg:
narrow /’nærou/
cover /’kʌvǝ/
experience /ik’spiriǝns/
finish /’finiʃ/
flavor /’fleivǝ/
garden /‘ga:dǝn/
glimmer /’glimǝ/
hammer /’hæmǝ/
label /’leibl/
lavish /’læviʃ/
manifest /’mænifest/
open /’oupǝn/
practice /’præktis/
profit /’prɔfit/
quarrel /’kwɔ :rǝl/
regret /ri’gret/
reply /ri’plai/
report /ri’pɔ :t/
stencila /’stensl/
struggle /’strʌgl/
treasure /’treʒǝ/
water /w’ɔ :tǝ/
Nhận xét : Đa số những từ có hai â/t không đổi trọng âm vì vần sau nó đọc nhẹ hơn.
*******************************
Bài 9. Trọng âm thay đổi theo từ loại
Nhiều từ có hai â/t, khi là danh từ hay tính từ thì trọng âm ở â/t đầu, khi là động từ lại có trọng âm ở â/t sau :
 Nouns/ adjs
 verbs
abstract /’æbstrækt/
absent /’æbsǝnt/
conduct /’kɔndǝkt/
conflict /’kɔnflikt/
contest /’kɔntest/
decrease /’di:kri:s/
envelope /’enviloup/
escort /’eskɔ:t/
exploit /’eksplɔit/
export /’ekspɔ :t/
import /’impɔ :t/
perfume /’pǝ :fju :m/
perfect /’pɜfikt/
present /’prezǝnt/ : món quà
present /’prezǝnt/ : hiện tại
produce /’prǝdjus/
prospect /’prǝspekt/
protest /’proutest/
rebel /’rebl/
record /’rekɔ :d/
subject /’sʌbʤikt/
object /’ɔbʤikt/
surmise /’sǝ:maiz/
/æbs’trækt/
/ǝb’sǝnt/
/’kǝn’dʌkt/
/kǝn’flickt/
/kǝn’test/
/di:’kri:s/
/in’kri:s/
/in’veloup/
/is’kɔ:t/
/iks’pɔ:t/
/im’pɔ:t/
/pǝ’:fju:m/
/pǝ’fekt/
/pri’zǝnt/
/pre’zǝnt/
/prǝ’djus/
/prǝs’pekt/
/prǝ’test/
/ri’bel/
/’rikɔ:d/
/sǝb’ʤekt/
/sǝ :’maiz/
Nhận xét : Chữ « e » đi trước p/â có trọng âm thì thường đc đọc là /e/, không có trọng âm thì đọc là /ǝ/ hay /i/. Nhiều khi đọc là /i:/
evening /’i :vniŋ/
even /’i :vǝn/
equal /’i:kwǝl/
legal /’li:gǝl/
Nhưng nếu chữ “e” đi trước n/â (không kể “e”) thì đọc là /i/:
idea /ai’diǝ/
museum /mju’ziǝm/
Riêng nhóm “ex” có trọng âm thì hầu hết đọc là /eks/, không trọng âm thì đọc là /iks/ hay /eks/ trước p/â:
exclaim /iks’kleim/ or /eks’kleim/
/igz/ hay /egz/ trước n/â hay chữ “h” câm không đọc (silent):
exempt /ig’zemt/
exhibit /ig’zibit/ or /eg’zibit/
exhale /eks’heil/ or /eg’zeil/
exhume /eks’hju:m/ or /ig’zju:m/
Ngoại lệ: Một vài từ không giống nhận xét trên
exile /’eksail/ or /’egzail/
exit /’eksit/
exercise /‘eksǝsaiz/
excution /’eksikju:ʃn/
leonine /’li:ǝnain/
*******************************
Bài 10. Trọng âm với danh từ kép
Nói chung DT kép thường có trọng âm ở những từ đầu, nhưng cũng có những quy luật sau :
1. Trọng âm ở từ đầu tiên khi :
a. Từ cuối là dụng cụ cho từ đầu :
a soup spoon /’su :pspu:/
a paper knife /’peipǝnaif/
a school bus /‘sku :bǝs/
b. Từ đầu xác định từ cuối:
an apple tree /’æpltri:/
a mustard apple /’mʌstǝdæpl/
c. Từ cuối là DT tận cùng “er, or, ar” do động từ:
a bookseller /’bukselǝ/
a shop keeper /’ʃopki:pǝ/
a taxcollector /’tækskǝlektǝ/
2. Trọng âm ở từ sau nếu từ trước chỉ vật liệu chế tạo ra từ sau:
a paper bag /peipǝ’bæg/
a brick house /brik’haus/
3. Những DT kép với từ có tận cùng “-ing” thì:
a. Trọng âm ở từ có tận cùng bằng “ing” nếu nó là gerund:
a dining-room /’dainiŋru:m/
dining-car /’dainiŋka:/
a sleeping-car /s’li:piŋka:/
b. Trọng âm ở cả DT và tận cùng bằng “ing” khi từ này là present participle dùng làm adjs ( participle adjs ):
a dining man /’dainiŋmæn/
a sleeping baby /’sli:piŋbeibi/
a boiling pot /’bɔiliŋpɔt/
running water /rʌniŋ’wɔtǝ/
**********************************
Bài 11. Trọng âm với động từ kép
ĐT kép là những đt gồm 2 từ như: look up, look down và những đt ghép với trạng từ làm tiếp đầu ngữ như: outdo, upset, 
1. Loại đt có hai từ thì trọng âm ở từ thứ hai.
to cool off /ku:’ɔf/
to warm up /wǝ:mʌp/
to see off /si:’ɔf/
to take off /teik’ɔf/
2. Loại đt ghép do trạng từ với từ gốc bao giờ cũng có trọng âm ở gốc.
to outdo /aut’du:/
to overdo /ouvǝ’du:/
to overweigh /ouvǝ’wei/
to underline 	/ʌndǝ’lain/
to understand	/ʌndǝ’stænd/
Ngoại lệ:
to backbite /’bækbait/
Bài 12. Trọng âm với tính từ kép
Tính từ kép thường có trọng âm ở từ đầu, nhất là từ ghép với giới từ. Nhiều khi trọng âm ở cả hai từ.
heart-rending /’ha:t rendiŋ/
heart-whole	 /’ha:t houl/
indoor	 /’indɔ/
oversea 	 /’ouvǝsi:/
hot-blooded	 /’hɔtblʌdid/
broken down	 /’broukǝn’daun/
post paid	 /’poust peid/
post free	 /’poust fri:/
**********************************
Bài 13. Trọng âm với trạng từ ghép
1. Trọng âm ở â/t cuối đối với trạng từ ghép do giới từ với DT, hoặc hai giới từ ghép với nhau.
indoors	/in’dɔ:z/
within	/wi’ðin/
without	/wi’ðaut/
Ngoại lệ: Trạng từ ghép với “over” có từ thì ở â/t đầu, có từ ở â/t cuối.
overtime	/’ouvǝtaim/
overhead	/ouvǝ’hed/
Chú ý: Có tính từ kép tương ứng lại có trọng âm ở â/t đầu, còn trạng từ có trọng âm ở â/t cuối.
outright	/’autrait/ adj
outright	/’autrait/ adv
2. Trọng âm ở â/t đầu với trạng từ ghép với “any-, some-, -ward” hay “-wards”.
anywhere	/’eniweǝ/
somewhere	/’sʌmweǝ/
upward	/’ʌpwǝd/
downward	/’daunwǝd/
******************************
SILENT LETTER IN ENGLISH WORDS
B
G
H
K
lamb
thumb
numb
climbing
bomb
comb
doubt
plumber
limb
debt
tomb
sign
resign
design
foreigner
gnome
gnarl
what
when
why
which
wherther
ghost
honest
hour
while
white
where
rhythm
knife
knee
knot
knitting
know
knob
knock
knickers
knuckle
knight
knack
L
N
T
U
almond
palm
yolk
calm
salmon
calf
half
chalk
talk
talk
walk
folk
hymn
column
autumn
damn
witch
fasten
castle
watch
butcher
scratch
listen
match
Christmas
mortgage
soften
often
guest
guess
guitar
guard
building
guilty
rogue
vogue
biscuit
tongue
W
D
E
wren
write
wrestling
wriggle
wrinkle
sword
whole
wreck
two
wrap
wrong
wrist
edge
hedge
Wednesday
handsome
handkerchief
badge
wedge
heart

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_cac_cach_danh_dau_trong_am.docx