Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức :

- HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

- Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2. Kĩ năng :

- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình.

- Bước đầu tập suy luận.

3. Thái độ :

- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học và yêu thích bộ môn.

4. Năng lực, phẩm chất:

 * Năng lực Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.

 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. CHUẨN BỊ.

 1. Gv: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.

 2. Hs: Thước thẳng, thước đo góc,bảng nhóm, bút dạ.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.luyện tập.

 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động nóo, đặt câu hỏi.

 

doc 273 trang Dương Hải Bình 01/06/2022 7810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: đường thẳng vuông góc
đường thẳng song song.
Tiết 1: Hai góc đối đỉnh
I. mục tiêu.
1. Kiến thức :
- HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kĩ năng :
- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình.
- Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học và yêu thích bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất: 
 * Năng lực Phỏt triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tỏc.
 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. chuẩn bị.
 1. Gv: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
 2. Hs: Thước thẳng, thước đo góc,bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương phỏp: Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.luyện tập.
 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động nóo, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
 *Ổn định tổ chức: 
 * Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sách, vở và đồ dùng của hs.
 * Vào bài: Giới thiệu chương I hình học 7.
GV nêu các khái niệm cần nghiên cứu ở chương I :
- Hai góc đối đỉnh.
- Hai đường thẳng vuông góc.
- Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
- Hai đường thẳng song song.
- Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.
- Định lí.
 Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương, đó là bài : "Hai góc đối đỉnh".
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Phương pháp: Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi. 
GV đưa hình vẽ 1 (sgk/81) lên bảng :
- HS quan sát hình vẽ và trả lời.
- Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của và ?
GV: và có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia, ta nói và là hai góc đối đỉnh.
- Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh ?
- Hai góc đối đỉnh là hai góc có :
 + Đỉnh chung
 + Cạnh là các tia đối nhau.
GV cho hs làm bài tập :
- Hai góc và có là hai góc đối đỉnh không ? Vì sao ?
- Vậy hai đường thẳng cắt nhau cho ta bao nhiêu cặp góc đối đỉnh ?
GV đưa tiếp các hình vẽ sau lên bảng phụ, yêu cầu hs quan sát và cho biết : cặp và ; và có là hai góc đối đỉnh không ? Vì sao ?
HS quan sát hình vẽ và trả lời :
- GV vẽ một góc xOy lên bảng, yêu cầu hs vẽ góc đối đỉnh của góc xOy. 
- HS lớp vẽ hình vào vở, một hs lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ.150
- Hai góc và có chung đỉnh O. Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox, cạnh Oy' là tia đối của cạnh Ox' (Hoặc Ox, Oy làm thành một đường thẳng ; Ox', Oy' làm thành một đường thẳng).
Định nghĩa : (sgk/81).
- Hai góc và là hai góc đối đỉnh, vì có chung gốc O và mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
- Hai đường thẳng cắt nhau cho ta hai cặp góc đối đỉnh.
+) và có chung đỉnh M nhưng tia Mb và Mc không đối nhau, nên và không là hai góc đối đỉnh.
+) và không đối nhau, vì không chung đỉnh và các cạnh không là hai tia đối nhau.
- Trên hình bạn vừa vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không ?
- Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
HS lớp làm ra giấy nháp, một hs lên bảng vẽ hình và đặt tên.
- Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox.
- Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy.
 là góc đối đỉnh với .
- Còn đối đỉnh với .
Hoạt động 3 : Tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Phương pháp: Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi. 
- Quan sát các góc và ; và (Hình 1), hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng.
Sau đó dùng thước đo góc kiểm tra lại ?
HS ước lượng : . 
HS khác dùng thước đo kiểm tra và nêu kết quả.
Dựa vào tính chất hai góc kề bù, hãy giải thích bằng suy luận tại sao ; ?
HS : (1) (vì 2 góc kề bù)
 (2) (vì 2 góc kề bù)
Từ (1) và (2) suy ra : 
Tươngl.;b tự : .
- Như vậy, bằng suy luận ta chứng tỏ được hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
GV đưa hình vẽ của bài tập 1 (SBT/73) lên bảng phụ, yêu cầu hs chỉ ra các cặp góc đối đỉnh, cặp góc không đối đỉnh và giải thích rõ vì sao ?
HS trả lời miệng bài tập 1 (SBT/73).
- Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Vậy hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không ?
Tính chất: SGK - 82.
- Chưa chắc, vì có thể chúng không chung đỉnh hoặc cạnh không đối nhau.
3.Hoạt động luyện tập :
- GV cho hs làm bài tập 1 (sgk/82).
- HS lần lượt trả lời miệng, điền vào chỗ trống trong các phát biểu :
 a) Góc xOy và góc x'Oy' là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox' và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy'.
 b) Góc x'Oy và góc xOy' là hai góc đối đỉnh, vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox' và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy'.
- HS tiếp tục trả lời miệng bài tập 2 (sgk/82) :
 a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
 b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
- GV cho hs làm bài tập nâng cao: Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Biết . Tính số đo của 4 góc tạo thành.
GV gợi ý : - Hai góc AOC và BOD là hai góc đối đỉnh thì ta có điều gì ?
 - Lại có : , nên số đo mỗi góc là bao nhiêu ? Từ đó tính các góc còn lại.
4. Hoạt động vận dụng: 
Cõu hỏi : Chọn cõu trả lời đỳng
 1/ Gúc đối đỉnh với gúc khi : 
Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và tia Oy là tia đối của tia Oy’
Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và 
Tia Ox’ là tia đối của tia Oy và tia Oy’ là tia đối của tia Ox 
Cả A, B, C đều đỳng
 2/ Chọn cõu trả lời sai :
	Hai đường thẳng aa’; bb’ cắt nhau tại O và .Ta cú : 
	A. 	B. 	C. 	D. 
 3/ Chọn cõu phỏt biểu đỳng
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp gúc đối đỉnh 
Ba đường thẳng cắt nhau tạo thành ba cặp gúc đối đỉnh 
Bốn đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn cặp gúc đối đỉnh 	
Cả A, B, C đều đỳng
 4/ Hai tia phõn giỏc của hai gúc đối dỉnh là : 	
	A. Hai tia trựng nhau	B. Hai tia vuụng gúc 	C. Hai tia đối nhau	 D. Hai tia song song
	Đỏp ỏn : 	 	
1
2
3
4
D
C
A
C
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
BT: Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, tạo thành góc AOD bằng 700. Tính ba góc còn lại.
* Dặn dò:
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Thực hành vẽ góc đối đỉnh của một góc cho trước.
- Làm bài tập 3, 4, 5 (sgk/82) và các bài tập từ 2 đến 7 (SBT/73 + 74).
- Tiết sau luyện tập.
Tuần 1: 
 Ngày soạn: 17/ 8/ 2019 Ngày soạn: 25/ 8/ 2019 
Tiết 2: Luyện Tập
A. mục tiêu.
1. Kiến thức :
- HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Bước đầu tập suy luận. 
3. Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học và yêu thích bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất: 
 * Năng lực Phỏt triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tỏc.
 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. chuẩn bị.
 1. Gv: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
 2. Hs: Thước thẳng, thước đo góc,bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương phỏp: Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhúm, luyện tập.
 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động nóo, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
 *Ổn định tổ chức: 
 * Kiểm tra bài cũ : 	
 GV nêu yêu cầu kiểm tra :
 Câu 1. Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
 Câu 2. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh, vẽ hình và trình bày suy luận chứng tỏ điều đó.
 Câu 3. chữa bài tập 5 (sgk/82).
 Hai hs lên bảng kiểm tra :
 HS1 trả lời câu 1 :
- Định nghĩa hai góc đối đỉnh (như sgk/81).
- Vẽ hình, ghi kí hiệu và trả lời.
 HS2 trả lời câu 2 (sau khi HS1 trả lời xong) :
- Tính chất của hai góc đối đỉnh (như sgk/82).
- Vẽ hình và trình bày suy luận lên bảng.
 * Vào bài: 
2. Hoạt độngluyên tập :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- Phương pháp: Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, luyện tập.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi. 
Bài 6 (sgk/83).
GV cho hs đọc đề bài và nêu cách vẽ hình.
- Để vẽ hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
GV yêu cầu hs vẽ hình vào vở, gọi một hs lên bảng thực hiện.
- Dựa vào hình vẽ và nội dung bài toán, hãy tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm ?
- Biết , có thể tính được số đo các góc còn lại không ? Tính như thế nào?
Bài 7 (sgk/83).
- GV cho hs hoạt động nhóm bài 7. Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lí do.
- HS hoạt động nhóm.
- Sau 3 ph, thu bảng nhóm, nhận xét, đánh giá thi đua giữa các nhóm.
Bài 6 (sgk/83).
- Vẽ .
- Vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox.
- Vẽ tia Oy' là tia đối của tia Oy, ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O và có một góc .
Cho
 xx'yy' = {O}
Tìm
Giải :
Ta có (tính chất hai góc đối đỉnh).
 (hai góc kề bù)
Có (hai góc kề bù).
Bài 7 (sgk/83).
Bảng nhóm :
 (đối đỉnh) ; (đối đỉnh)
 (đối đỉnh) 
 (đối đỉnh)
 (đối đỉnh) 
 (đối đỉnh)
.
Bài 8 (sgk/83).
GV gọi hai hs lên bảng vẽ hình.
- Qua hình hai bạn vừa vẽ, em có thể rút ra nhận xét gì ?
Bài 9 (sgk/83).
- GV yêu cầu hs đọc đề bài.
- HS đọc đề và suy nghĩ cách vẽ hình.
- Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào?
- Muốn vẽ góc x'Ay' đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu hs vẽ hình.
- Một hs vẽ hình trên bảng :
- Chỉ ra các cặp góc vuông không đối đỉnh.
- Các em đã thấy trên hình vẽ, hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông.
Vậy dựa trên cơ sở nào ta có điều đó ? Em có thể trình bày một cách có cơ sở được không ?
GV yêu cầu hs nêu lại nhận xét.
Bài 8 (sgk/83).
Hai hs vẽ hình trên bảng :
- Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
Bài 9 (sgk/83).
- Vẽ Tia Ax.
 Dùng êke vẽ tia Ay sao cho .
- Vẽ tia đối Ax' của tia Ax.
 Vẽ tia Ay' là tia đối của tia Ay, ta được đối đỉnh .
- Cặp và ; và ; và ; và là các cặp góc vuông không đối đỉnh.
Một hs lên bảng trình bày :
- Có 
 (vì kề bù)
 (vì đối đỉnh)
 (vì đối đỉnh).
* Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông (hay 900).
Bài 10 (sgk/83).
GV yêu cầu hs làm bài thực hành theo nhóm.
HS vẽ một đường thẳng màu đỏ cắt một đường thẳng màu xanh trên một tờ giấy trong, thực hành gấp giấy để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, sau đó nêu cách gấp:
Bài 10 (sgk/83).
Gấp tia màu đỏ trùng với tia màu xanh ta được các góc đối đỉnh trùng nhau nên bằng nhau.
4.Hoạt động vận dụng :
- Yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất.
- GV cho hs làm nhanh bài 7 (SBT/74) :
 a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. (Đ)
 b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. (S)
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
* Tìm tòi, mở rộng:
BT: Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Biết . Tính mỗi góc .
* Dặn dò:
- Học bài và tập vẽ hình.
- Làm lại bài 7 (sgk/83) vào vở.
- Làm các bài tập sau : 
 1) Cho góc AOB. Vẽ góc BOC kề bù với góc AOB. Vẽ góc AOD kề bù với góc AOB. Trên hình vẽ có hai góc nào đối đỉnh ?
 2) Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, tạo thành góc AOD bằng 900. Tính ba góc còn lại.
 3) Cho , OC là tia phân giác của góc. Gọi OD là tia đối của tia OC. Trên nửa mặt phẳng bờ CD chứa tia OA, vẽ tia OE sao cho . Tìm góc đối đỉnh với góc DOE.
- Yêu cầu vẽ hình cẩn thận, lời giải phải nêu lí do.
- Đọc trước bài : "Hai đường thẳng vuông góc".
- Chuẩn bị thước thẳng, êke và giấy rời cho tiết sau.
 Ngày 21 tháng 08 năm 2019
Tuần 2: 
 Ngày soạn: 21 /08/2019 Ngày dạy: 29/8/2019 . Tiết 3: Hai đường Thẳng vuông góc.
I. mục tiêu.
1. Kiến thức :
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc nhau.
- Công nhận tính chất : có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng :
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Năng lực, phẩm chất: 
 * Năng lực Phỏt triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tỏc.
 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. chuẩn bị.
 1. Gv: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
 2. Hs: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 2.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương phỏp: Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.luyện tập.
 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động nóo, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
 *Ổn định tổ chức: 
 * Kiểm tra bài cũ : 
* GV nêu yêu cầu kiểm tra :
 - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ?
 - Vẽ góc đối đỉnh của góc 900.
* Một hs lên bảng kiểm tra :
 - Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh (như sgk).
 - Vẽ hình và nêu cách vẽ.
* GV nhận xét, cho điểm.
 * Vào bài: 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi.
GV yêu cầu hs gấp giấy như nội dung bài tập sgk/83.
GV yêu cầu hs trải phẳng giấy đã gấp, rồi 
dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
- Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông.
GV vẽ hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O và = 900.
Yêu cầu hs tóm tắt nội dung bài sgk.
HS vẽ hình theo GV và nêu tóm tắt (GV ghi bảng) :
GV gọi một hs đứng tại chỗ nêu cách suy luận, GV ghi bảng.
(Dựa vào bài tập 9/sgk- 83) đã chữa.
- Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
GV giới thiệu kí hiệu và nêu các cách diễn đạt như sgk/84
Cho
xx' yy' = {O}
 = 900.
Tìm
 = 900.
Giải thích.
Giải :
Ta có = 900 (cho trước).
 = 1800 (Hai góc kề bù)
 = 1800 - = 1800 - 900 = 900.
 = 900 (Hai góc đối đỉnh).
 = 900 (Hai góc đối đỉnh).
- Hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Hoặc : Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc vuông.
- Kí hiệu : xx' yy'.
Hoạt động 2 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi.
- Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào ?
HS có thể nêu cách vẽ như bài tập 9/sgk.
- Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa ?
GV gọi một hs lên bảng làm bài sgk, yêu cầu hs cả lớp làm vào vở.
GV cho hs hoạt động nhóm làm bài , yêu cầu hs nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó.
HS hoạt động nhóm (quan sát hình vẽ trong sgk rồi vẽ theo).
Đại diện một nhóm trình bày bài.
GV nhận xét bài của các nhóm.
- Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
- Đó chính là nội dung tính chất về đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, chúng ta hãy thừa nhận tính chất này.
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập sau :
1) Hãy điền vào chỗ chấm (...).
a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ...
b) Cho đường thẳng a và điểm M, có một và chỉ một đường thẳng b đi qua điểm M và ...
c) Đường thẳng xx' vuông góc với đường thẳng yy', kí hiệu ...
HS đứng tại chỗ trả lời :
2) Trong hai câu sau, câu nào đúng ? Câu nào sai ? Hãy bác bỏ câu sai bằng một hình vẽ.
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
HS suy nghĩ trả lời :
 : Điểm O có thể nằm trên a, có thể nằm ngoài a.
- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Bài 1:
a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có một góc vuông).
b) Cho đường thẳng a và điểm M, có một và chỉ một đường thẳng b đi qua điểm M và b vuông góc với a.
c) Đường thẳng xx' vuông góc với đường thẳng yy', kí hiệu : xx' yy'.
Bài 2:
a) Đúng.
b) Sai, vì a cắt a' tại O nhưng 900.
Hoạt động 3 : Đường trung trực của đoạn thẳng.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi.
GV yêu cầu : Vẽ đoạn thẳng AB và trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
GV gọi một hs lên bảng thực hiện, hs cả lớp vẽ vào vở.
GV giới thiệu : Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ?
GV nhấn mạnh hai điều kiện : vuông góc, qua trung điểm. Yêu cầu hs nhắc lại.
Một vài hs nhắc lại định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
GV giới thiệu điểm đối xứng và yêu cầu hs nhắc lại.
- Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm thế nào ?
GV cho hs làm bài tập :
- Cho đoạn CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của CD.
HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV gọi một hs nêu trình tự cách vẽ.
- Ngoài cách vẽ của bạn, em còn cách vẽ nào khác ?
- Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
- d là trung trực của đoạn AB, ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
- Ta có thể dùng thước và êke để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Bài 3:
Một hs nêu cách vẽ :
- Vẽ đoạn CD = 3cm.
- Xác định I CD, sao cho CI = 1,5cm.
- Qua I vẽ đường thẳng d CD.
 d là đường trung trực của CD.
- Còn có thể gấp giấy sao cho điểm C trùng với điểm D. Nếp gấp chính là đường thẳng d là đường trung trực của CD.
3. Hoạt động luyện tập :
- Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc.
(HS nhắc lại định nghĩa và lấy VD : Hai cạnh kề của một hình chữ nhật, các góc nhà, ...)
4. Hoạt động vận dụng: 
- GV cho hs làm bài tập trắc nghiệm sau :
 Nếu biết hai đường thẳng xx', yy' vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra điều gì ? Trong số những câu trả lời sau, câu nào đúng ? Câu nào sai ?
 a) Hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau tại O.
 b) Hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau tạo thành một góc vuông.
 c) Hai đường thẳng xx', yy' tạo thành bốn góc vuông.
 d) Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt.
- HS trả lời : a- đúng ; b- đúng ; c - đúng ; d - đúng.
- HS trả lời miệng bài tập 11 ; 12 (sgk/86).
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
* Tìm tòi, mở rộng: 
Cõu hỏi : Chọn cõu trả lời đỳng
 1/ Hai đường thẳng xx’và yy’ cắt nhau tại O. Chỳng được gọi là hai đường thẳng vuụng gúc khi: 
	A. 	 B. 	C. 	 D. Cả A, B, C đều đỳng
 2/ Chọn cõu phỏt biểu đỳng 
	A. Hai đường thẳng cắt nhau thỡ vuụng gúc 	
B. Hai đường thẳng vuụng gúc thỡ cắt nhau
	C.Hai đường thẳng vuụng gúc chỉ tạo thành một gúc vuụng
	D. Hai dường thẳng vuụng gúc tạo thành hai gúc vuụng
 3/ Nếu đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB thỡ : 
xy AB tại I và I là trung điểm của đoạn thẳng AB	 B. xy AB 
C . xy đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB	 D.Cả A, B, C đều đỳng
 4/ Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại M. Đường thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng CD khi
	A. AB CD	B. AB CD và MC = MD
	C. AB CD ; M ≠ A; M ≠ B 	 D. AB CD và MC +MD = C
Đỏp ỏn : 	
1
2
3
4
A
B
D
B
*Dặn dò: 
- Tập vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm các bài tập 13 ; 14 ; 15 ; 16 (sgk/86) và các bài tập từ 9 đến15 (sbt/75).
 TUầN 3: 
 Ngày soạn: 31/08/17 Ngày dạy: 08/09/17 
Tiết 4: Luyện Tập.
A. mục tiêu.
1. Kiến thức :
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
2. Kĩ năng :
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo thước, êke.
- Bước đầu tập suy luận. 
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học, nghiêm túc khi học tập.
4. Năng lực, phẩm chất: 
 * Năng lực Phỏt triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tỏc.
 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. chuẩn bị.
 1. Gv: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng phụ, phấn màu.
 2. Hs: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 3.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương phỏp: Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhúm, luyện tập.
 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động nóo, đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
 *Ổn định tổ chức: 
 * Kiểm tra bài cũ : 	
* GV nêu yêu cầu kiểm tra :
 Câu 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
 Cho đường thẳng xx' và O xx'. Hãy vẽ đường thẳng yy' qua O và yy' xx'.
 Câu 2. Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ?
 Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của AB.
* Hai hs lên bảng kiểm tra :
 HS1 : - Hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
 - Vẽ hình lên bảng.
 HS2 : - Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
 - Vẽ hình lên bảng.
* GV nhận xét, cho điểm.
 * Vào bài: 
2. Hoạt độngluyên tập :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi, chia nhóm.
GV yêu cầu hs gấp giấy theo yêu cầu của sgk.
HS chuẩn bị giấy rời mỏng và làm thao tác như các hình 8 (sgk/86).
Sau đó GV gọi hs nêu nhận xét.
Yêu cầu 3 hs lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không, cả lớp cùng làm.
Ba hs lần lượt lên kiểm tra hình vẽ sẵn trên bảng phụ :
- GV gọi một hs lên bảng vẽ hình, một hs đứng tại chỗ đọc chậm đề bài cho bạn vẽ.
- HS trên bảng và hs cả lớp vẽ hình theo các bước :
- GV theo dõi hs cả lớp làm và hướng dẫn hs thao tác cho đúng.
Bài 15 (sgk/86).
- Nếp gấp zt vuông góc với xy tại O.
- Có 4 góc vuông là : 
Bài 17 (sgk/87).
Kết quả : - Hình 9a : 
 - Hình 9b : 
 - Hình 9c : 
Bài 18 (sgk/87).
+ Dùng thước đo góc vẽ .
+ Lấy điểm A bất kì trong góc xOy.
+ Dùng êke vẽ d1đi qua A và vuông góc Ox.
+ Dùng êke vẽ d2đi qua A và vuông góc Oy.
GV cho hs làm bài theo nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau.
HS trao đổi nhóm và vẽ hình, nêu cách vẽ vào bảng nhóm.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- GV cùng nhóm khác nhận xét.
GV gọi một hs đọc đề bài.
- Em hãy cho biết vị trí của ba điểm A, B, C có thể xảy ra ?
- Hãy vẽ hình theo hai vị trí của ba điểm A, B, C.
GV gọi hai hs lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ (mỗi hs vẽ một trường hợp).
GV lưu ý còn có trường hợp : 
- Trong các hình vừa vẽ, có nhận xét gì về vị trí của d1 và d2 trong mỗi trường hợp.
Bài 19 (sgk/87).
* Trình tự 1 :
- Vẽ d1 tuỳ ý.
- Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600.
- Lấy A tuỳ ý trong góc d1Od2.
- Vẽ AB d1 tại B (B d1).
- Vẽ BC d2 tại C (C d2).
* Trình tự 2 :
- Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc 600.
- Lấy O tuỳ ý trên tia Od1.
- Vẽ đoạn BC Od2, điểm C Od2.
- Vẽ đoạn BAtia Od1, điểm A nằm trong góc d1Od2.
* Trình tự 3 :
- Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc 600.
- Lấy C tuỳ ý trên tia Od2.
- Vẽ đường vuông góc với Od2 tại C cắt Od1 tại B. 
- Vẽ đoạn BAtia Od1, điểm A nằm trong góc d1Od2.
HS đọc đề bài.
- Vị trí ba điểm A, B, C có thể xảy ra :
+ A, B, C thẳng hàng.
+ A, B, C không thẳng hàng.
Bài 20 (sgk/87).
Hai hs thực hiện trên bảng :
* HS1 vẽ trường hợp A, B, C thẳng hàng.
- Vẽ đoạn AB = 2cm.
- Vẽ tiếp đoạn BC = 3cm (A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng).
- Vẽ trung trực d1 của đoạn AB.
- Vẽ trung trực d2 của đoạn BC.
* HS1 vẽ trường hợp A, B, C không thẳng hàng.
- Vẽ đoạn AB = 2cm và đoạn BC = 3cm sao cho A, B, C không nằm trên cùng một đường thẳng.
- Vẽ trung trực d1 của đoạn AB.
- Vẽ trung trực d2 của đoạn BC.
- Trường hợp A, B, C thẳng hàng thì d1 và d2 không có điểm chung.
- Trường hợp A, B, C không thẳng hàng thì d1 và d2 có một điểm chung.
4. Hoạt động vận dụng: 
- GV yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập trắc nghiệm :
 Trong các câu sau, câu nào đúng ? Câu nào sai ?
 a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
 b) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB.
 c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB.
 d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó.
- HS lần lượt trả lời (a, b sai ; c, d đúng).
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
* Tìm tòi, mở rộng: 
BT: Cho góc AOB có số đo bằng 900. Trong góc AOB vẽ tia OC. Trên nửa mặt phẳng bờ OB không chứa tia OC vẽ tia OD sao cho . Vì sao hai tia OC và OD vuông góc với nhau ?
* Dặn dò: 
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Đọc trước bài: “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”
 TUầN 4: 
 Ngày soạn: 04 /09/17 Ngày dạy: 12 /09/17 
Tiết 5: Các góc Tạo bởi
một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
A. mục tiêu.
1. Kiến thức : HS hiểu được những tính chất sau :
 Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : 
- Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2. Kĩ năng :
- HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
- Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học, nghiêm túc khi học tập.
4. Năng lực, phẩm chất: 
 * Năng lực Phỏt triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tỏc.
 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. chuẩn bị.
 1. Gv: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
 2. Hs: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 4.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương phỏp: Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhúm, luyện tập.
 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động nóo, đặt câu hỏi, chia nhúm .
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
 *Ổn định tổ chức: 
 * Kiểm tra bài cũ : 	
* GV nêu yêu cầu kiểm tra :
 - Nêu tính chất hai góc đối đỉnh. Vẽ hình và chứng minh tính chất đó.
* Một hs lên bảng kiểm tra :
 - Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
 - Ta có : (1) (vì 2 góc kề bù)
 (2) (vì 2 góc kề bù)
Từ (1) và (2) suy ra : 
Tương tự : .
* GV nhận xét, cho điểm.
 * Vào bài: 
2. Hoạt độngluyên tập :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Góc so le trong. Góc đồng vị.
GV gọi một hs lên bảng vẽ hình :
- Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a, b.
- Vẽ đường thẳng c cắt a, b tại A, B.
Một hs lên bảng thực hiện các yêu cầu của GV, hs cả lớp làm vào vở.
- Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B ? (GV đánh số các góc như hình vẽ)
GV giới thiệu: Hai đường thẳng a, b ngăn cách mặt phẳng thành hai phần: Phần trong (phần tô màu) và phần ngoài (phần còn lại). Đường thẳng c gọi là cát tuyến.
- Cặp góc A1 và B3 nằm ở phần trong của a, b và nằm về hai phía (so le) của c, nên và được gọi là cặp góc so le trong.
- Ngoài và , hình vẽ còn cặp góc so le trong nào không ?
- Cặp góc A1 và B1 có vị trí tương tự như nhau đối với hai đường thẳng a, b và đường thẳng c, được gọi là cặp góc đồng vị. Hãy tìm xem còn cặp góc đồng vị nào nữa không ?
GV cho cả lớp làm bài .
GV yêu cầu một hs lên bảng vẽ hình, viết tên các góc so le trong, đồng vị .
GV đưa lên bảng phụ bài tập 21/sgk, yêu cầu hs lần lượt điền vào chỗ trống trong các câu.
- Có bốn góc đỉnh A, bốn góc đỉnh B.
- Cặp và so le trong.
- Cặp góc đồng vị : và ; và ; và ; và .
*Bài 21SGK:
a) và là một cặp góc so le
 trong.
b) và là một cặp góc đồng vị.
c) và là một cặp góc đồng vị.
d) và là một cặp góc so le
 trong.
Hoạt động 2 : Tính chất.
GV yêu cầu hs quan sát hình 13/sgk.
Gọi một hs đọc hình.
HS quan sát và đọc hình.
Một hs đứng tại chỗ đọc hình :
 Có một đường thẳng cắt hai đường thẳng tại A và B, có = 450.
GV yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài sgk.
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
- Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào ?
- HS : - Khi đó, cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Đó chính là tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
GV yêu cầu hs nhắc lại tính chất.
 Có một đường thẳng cắt hai đường thẳng tại A và B, có = 450.
a) Có và là hai góc kề bù, nên :
Tương tự : 
 .
b) 
 .
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại là :
* Tính chất: SGK
3. Hoạt động luyện tập:
- GV cho hs làm bài tập 22/sgk :
 + Â4 = Â2 = ; (Hai góc đối đỉnh).
 + Cặp gọi là cặp góc trong cùng phía. Ta có :
 + 
- HS tìm thêm cặp góc trong cùng phía trên hình.
- GV chốt lại bài : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành 
có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc 
đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
4. Hoạt động vận dụng: 
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
 * Tìm tòi, mở rộng: 
 * Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Làm các bài tập 23 (sgk/89) và các bài tập từ 16 đến 20 (sbt/76).
- Đọc trước bài : "Hai đường thẳng song song".
- Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng (lớp 6).
Tuần 4:
 Ngày soạn: 08/9/2019 Ngày dạy: 16/9/2019 
Tiết 6: Hai đường Thẳng song song.
A. mục tiêu.
1. Kiến thức :
- Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (lớp 6).
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
2. Kĩ năng :
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
4. Năng lực, phẩm chất: 
 * Năng lực Phỏt triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tỏc.
 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. chuẩn bị.
 1. Gv: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
 2. Hs: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 5
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương phỏp: Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhúm, luyện tập.
 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động nóo, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ho

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam.doc