Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm Hoá học

Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm Hoá học

Phần I

Hệ Thống Hoá Các Công Thức

Quan Trọng Dùng Giải Toán Hoá Học

* Số Avogađrô: N = 6,023 . 1023

* Khối lượng mol: MA = mA / nA

 mA: Khối lượng chất A

 nA: Số mol chất A

* Phân tử lượng trung bình của 1 hỗn hợp (M)

M = mhh hay M = M1n1 + M2n2 + . = M1V1 + M2V2 + .

 nhh n1 + n2 + . V1 + V2 + .

mhh: Khối lượng hỗn hợp

nhh: Số mol hỗn hợp.

* Tỉ khối hơi (d) của chất A đối với chất B.

(đo cùng điều kiện: V, T, P)

 dA/B = MA/MB = mA/mB

* Khối lượng riêng D

 D = Khối lượng m/Thể tích V

 g/mol hoặc kg/lít.

* Nồng độ phần trăm

 C% = mct . 100%/mdd

 mct: Khối lượng chất tan (gam)

 mdd: Khối lượng dung dịch = mct + mdm (g)

 

doc 151 trang ngocvu90 3451
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm Hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phạm Đức Bình - Lê Thị Tam
Phương pháp giải
Bài Tập Trắc Nghiệm
Hoá Học
Luyện Thi Đại Học
800 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Đủ Các Thể Loại
Các phương pháp giúp giải nhanh bài toán hoá học
Hướng dẫn giải đáp chi tiết 
Các bộ đề thi đề nghị
Nội dung phong phú
Phần I
Hệ Thống Hoá Các Công Thức
Quan Trọng Dùng Giải Toán Hoá Học
* Số Avogađrô: N = 6,023 . 1023
* Khối lượng mol: MA = mA / nA
	mA: Khối lượng chất A
	nA: Số mol chất A
* Phân tử lượng trung bình của 1 hỗn hợp (M)
M = mhh hay M = M1n1 + M2n2 + ... = M1V1 + M2V2 + ...
 nhh n1 + n2 + ... V1 + V2 + ...
mhh: Khối lượng hỗn hợp 
nhh: Số mol hỗn hợp.
* Tỉ khối hơi (d) của chất A đối với chất B.
(đo cùng điều kiện: V, T, P)
 	dA/B = MA/MB = mA/mB
* Khối lượng riêng D
	D = Khối lượng m/Thể tích V
	g/mol hoặc kg/lít.
* Nồng độ phần trăm
	C% = mct . 100%/mdd
	mct: Khối lượng chất tan (gam)
	mdd: Khối lượng dung dịch = mct + mdm (g)
* Nồng độ mol/lít:	CM = nA (mol)
	 Vdd (lít)
* Quan hệ giữa C% và CM:
	CM = 10 . C% . D
	 M
* Nồng độ % thể tích (CV%)
	CV% = Vct . 100%/Vdd
	Vct: Thể tích chất tan (ml)
	Vdd: Thể tích dung dịch (ml)
* Độ tan T của một chất là số gam chất đó khi tan trong 100g dung môi nước tạo ra được dung dịch bão hoà:
	T = 100 . C%
	 100 - C% 
* Độ điện ly a:
	a = n/n0
n: Nồng độ mol chất điện ly bị phân ly hay số phân tử phân ly.
n0: Nồng độ mol chất điện ly ban đầu hay tổng số phân tử hoà tan.
* Số mol khí đo ở đktc:
	nkhí A = VA (lít)/22,4	n = Số hạt vi mô/N
* Số mol khí đo ở điều kiện khác: (không chuẩn)
	nkhí A = P . V/R . T
P: áp suất khí ở t°C (atm)
V: Thể tích khí ở t°C (lít)
T: Nhiệt độ tuyệt đối (°K) T = t° + 273
R: Hằng số lý tưởng:
	R = 22,4/273 = 0,082
Hay: PV = nRT	Phương trình Menđeleep - Claperon
* Công thức tính tốc độ phản ứng:
	V = C1 - C2 = AC (mol/l.s)
	 t t
Trong đó:
	V: Tốc độ phản ứng
	C1: Nồng độ ban đầu của một chất tham gia phản ứng
	C2: Nồng độ của chất đó sau t giây (s) xảy ra phản ứng.
Xét phản ứng: A + B = AB
Ta có: V = K . | A| . | B |
Trong đó:
	| A |: Nồng độ chất A (mol/l)
	| B |: Nồng độ của chất B (mol/l)
	K: Hằng số tốc độ (tuỳ thuộc vào mỗi phản ứng)
Xét phản ứng: aA + bB « cC + dD.
Hằng số cân bằng:
	KCB = |C|c . |D|d
	|A|a . |B|b
* Công thức dạng Faraday:
	m = (A/n) . (lt/F)
m: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực (gam)
A: Khối lượng mol của chất đó
n: Số electron trao đổi.
Ví dụ:
	Cu2+ + 2e = Cu thì n = 2 và A = 64
	2OH- - 4e = O2 ­ + 4H+ thì n = 4 và A = 32.
	t: Thời gian điện phân (giây, s)
	l: Cường độ dòng điện (ampe, A)
	F: Số Faraday (F = 96500).
Phần II
Các Phương Pháp Giúp
Giải Nhanh Bài Toán Hoá Học
Như các em đã biết “Phương pháp là thầy của các thầy” (Talley Rand), việc nắm vững các phương pháp giải toán, cho phép ta giải nhanh chóng các bài toán phức tạp, đặc biệt là toán hoá học. Mặt khác thời gian làm bài thi trắc nghiệm rất ngắn, nhưng số lượng bài thì rất nhiều, đòi hỏi các em phải nắm vững các bí quyết: Phương pháp giúp giải nhanh bài toán hoá học.
VD: Hoà tan 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong nước (lấy dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Nếu ta dùng các phương pháp đại số thông thường, đặt ẩn số, lập hệ phương trình thì sẽ mất nhiều thời gian và đôi khi kết cục không tìm ra đáp án cho bài toán.
Sau đây chúng tôi lần lượt giới thiệu các phương pháp giúp giải nhanh các bài toán hoá học.
 ......................................................................................................
 Tiết I. Giải bài toán trộn lẫn hai dd, 
hai chất bằng phương pháp đường chéo.
Khi chộn lẫn 2 dd có nồng độ khác nhau hay trộn lẫn chất tan vào dd chứa chất tan đó, để tính được nồng độ dd tạo thành ta có thể giải bằng nhiều cách khác nhau, nhưng nhanh nhất vẫn là phương pháp đường chéo. Đó là giải bài toán trộn lẫn 2 dd bằng “Qui tắc trộn lẫn” hay “Sơ đồ đường chéo” thay cho phép tính đại số rườm rà, dài dòng.
1. Thí dụ tổng quát:
Trộn lẫn 2 dd có khối lượng là m1 và m2, và có nồng độ % lần lượt là C1 và C2 (giả sử C1 < C2). Dung dịch thu được phải có khối lượng m = m1 + m2 và có nồng độ C với C1 < C < C2
Theo công thức tính nồng độ %:
C1% = a1.100%/m1 (a1 là khối lượng chất tan trong dd C1)
C2% = a2.100%/m2 (a2 là khối lượng chất tan trong dd C2)
Nồng độ % trong dd tạo thành là:
 	C% = (a1 + a2).100%/(m1 + m2)
Thay các giá trị a1 và a2 ta có:
C = (m1C1 + m2C2)/(m1 + m2)
® m1C + m2C = m1C1 + m2C2
® m1(C - C1) = m2(C2 - C)
hay m1/m2 = (C2 - C)/(C - C1)
* Nếu C là nồng độ phần trăm thể tích, bằng cách giải tương tự, ta thu được hệ thức tương tự:
V1/V2 = (C2 - C)/(C - C1)
Trong đó V1 là thể tích dd có nồng độ C1
 V2 là thể tích dd có nồng độ C2
Dựa vào tỉ lệ thức trên cho ta lập sơ đồ đường chéo:
C2	C - C1
	 C
C1	C2 - C
hay cụ thể hơn ta có:
Nồng độ % của 	Khối lượng dd
dd đặc hơn	đậm đặc hơn
 C2	 C - C1
	 Nồng độ % của
	 C	 dd cần pha chế
 C1	 C2 - C
Nồng độ % của 	Khối lượng dd
dd loãng hơn	loãng hơn
Tỉ lệ khối lượng phải lấy = C2 - C
để pha chế dd mới	 C - C1
2. Các thí dụ cụ thể:
Thí dụ 1: Một dd HCl nồng độ 45% và một dd HCl khác có nồng độ 15%. Cần phải pha chế theo tỉ lệ nào về khối lượng giữa 2 dd trên để có một dd mới có nồng độ 20%.
Thí dụ 2: Hoà tan bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200 g dd KOH 12% để có dd KOH 20%.
Thí dụ 3: Tìm lượng nước nguyên chất cần thêm vào 1 lít dd H2SO4 98% để được dd mới có nồng độ 10%.
Thí dụ 4: Cần bao nhiêu lít H2SO4 có tỉ khối d = 1,84 và bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dd H2SO4 có d = 1,28.
Thí dụ 5: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 . 5H2O và bao nhiêu gam dd CuSO4 8% để điều chế 280 gam dd CuSO4 16%.
Thí dụ 6: Cần hoà tan 200g SO3 vào bao nhiêu gam dd H2SO4 49% để có dd H2SO4 78,4%.
Thí dụ 7: Cần lấy bao nhiêu lít H2 và CO để điều chế 26 lít hỗn hợp H2 và CO có tỉ khối hơi đối metan bằng 1,5.
Thí dụ 8: Cần trộn 2 thể tích metan với một thể tích đồng đẳng nào của metan để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15.
Thí dụ 9: Hoà tan 4,59 gam Al bằng dd HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 46,75. Tính thể tích mỗi khí.
Thí dụ 10: A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Cần trộn quặng A và B theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cácbon.
..............................................................................................................................
 Tiết II. Phương pháp bảo toàn khối lượng.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (ĐLBTKL) “Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm” cho ta giải một cách đơn giản, mau lẹ các bài toán phức tạp.
Thí dụ 1: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etilen glicol và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hỗn hợp A cần 21,28lít O2 (ở đktc) và thu được 35,2g CO2 và 19,8g H2O. Tính khối lượng phân tử X.
Thí dụ 2: Hoà tan 10g hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dd HCl ta thu được dd A và 0,672 lít khí bay ra (đó ở đktc). Hỏi cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Thí dụ 3: Đun dd chứa 10g xút và 20g chất béo. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, lấy 1/10 dd thu được đem trung hoà bằng dd HCl 0,2M thấy tốn hết 90ml dd axit.
Tính lượng xút cần để xà phòng hoá 1 tấn chất béo.
Từ 1 tấn chất béo có thể điều chế được bao nhiêu glixerin và xà phòng nguyên chất?
Tính M của các axit trong thành phần chất béo.
 Tiết III. Phương pháp phân tử lượng
Trung bình: (PTLTB, M).
Cho phép áp dụng giải nhiều bài toán khác nhau, đặc biệt áp dụng chuyển bài toán hỗn hợp thành bài toán một chất rất đơn giản, cho ta giải rất nhanh chóng.
Công thức tính:
	M = ahh (số gam hỗn hợp)
	 nhh (số mol hỗn hợp)
Thí dụ 1: Hoà tan 2,84g hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dd HCl thấy bay ra 672 cm3 khí CO2 (ở đktc). Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Thí dụ 2: Trong thiên nhiên đồng kim loại chứa 2 loại 6329Cu và 6529Cu. Nguyên tử lượng (số khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị) của đồng là 63,54. Tính thành phần % số lượng mỗi loại đồng vị.
Thí dụ 3: Có 100g dd 23% của một axit hữu cơ no đơn chức (ddA). Thêm vào dd A 30g một axit đồng đẳng liên tiếp ta thu được dd B. Lấy 1/10 dd B đem trung hoà bằng dd xút (dd đã trung hoà gọi là dd C).
Tính nồng độ % của các axit trong dd B.
Xác định công thức phân tử của các axit.
Cô cạn dd C thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Vậy phải có một axit có phân tử lượng nhỏ hơn 53. Axit duy nhất thoả mãn điều kiện đó là axit HCOOH (M = 46) và axit thứ hai có phân tử lượng lớn hơn 53 và là đồng đẳng kế tiếp. Đó là axit CH3 - COOH (M = 60).
.....................................................................................................................
 Tiết IV. Phương pháp số nguyên tử trung bình (n).
Áp dụng giải nhiều bài toán khác nhau đặc biệt tìm công thức phân tử 2 đồng đẳng kế tiếp hoặc 2 đồng đẳng bất kỳ, tương tự phương pháp M, cho phép chuyển bài toán hỗn hợp thành bài toán một chất.
Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hiđro cacbon đồng đẳng liên tiếp người ta thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 19,8g H2O. Xác định công thức phân tử của 2 hiđro và tính thành phần % theo số mol của mỗi chất.
Thí dụ 2: Đốt cháy 3,075g hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng của rượu metylic và cho sản phẩm lần lượt đi qua bình một đựng H2SO4 đặc và bình hai đựng KOH rắn. Tính khối lượng các bình tăng lên, biết rằng nếu cho lượng rượu trên tác dụng với natri thấy bay ra 0,672 lít hiđro (ở đktc). Lập công thức phân tử 2 rượu.
Thí dụ 3: Để trung hoà a gam hỗn hợp 2 axit đồng đẳng liên tiếp của axitfomic cần dùng 100ml dd NaOH 0,3M. Mặt khác đem đốt cháy a gam hỗn hợp axit đó và cho sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH. Sau khi kết thúc thí nghiệm người ta nhận thấy khối lượng bình 2 tăng lên nhiều hơn khối lượng bình 1 là 3,64 gam. Xác định CTPT của các axit.
...........................................................................................................................
 Tiết V. Phương pháp tăng giảm khối lượng.
Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác để định khối lượng một hỗn hợp hay một chất.
Thí dụ 1: Có 1 lít dd Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dd đó. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 39,7g kết tủa A. Tính % khối lượng các chất trong A.
Thí dụ 2: Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dd HCl ta thu được dd A và 0,672 lít khí bay ra (ở đktc). Hỏi cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Thí dụ 3: Nhúng một thanh nhôm nặng 50g vào 400ml dd CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38g.
Tính khối lượng Cu thoát ra và nồng độ các chất trong dd sau phản ứng, giả sử tất cả Cu thoát ra bám vào thanh nhôm.
Thí dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 10g hỗn hợp 2 kim loại trong dd dư, thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng, thu được bao nhiêu gam muối khan.
--------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết VI. Phương pháp biện luận
để lập công thức phân tử (CTPT).
Có nhiều bài toán không đủ các số liệu để lập CTPT. Vì thế phải biện luận để xét các cặp nghiệm số phù hợp với đầu bài, từ đó định ra CTPT.
Thí dụ 1: Tỉ khối hơi của một anđehít A đối với hiđro bằng 28. Xác định CTPT. Viết CTPT của anđehít.
Thí dụ 2: Khi thuỷ phân 0,01 mol este của một rượu đa chức với một axit đơn chức, tiêu tốn 1,2g xút. Mặt khác, khi thuỷ phân 6,53g este đó tiêu tốn 3g xút và thu được 7,05g muối. Xác định CTPT và CTCT của este.
Thí dụ 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Al và kim loại X (hoá trị a) trong H2SO4 đặc nóng đến khi không còn khí thoát ra thu được dd B và khí C. Khí C bị hấp thụ NaOH dư tạo ra 50,4g muối.
Khi thêm vào A một lượng kim loại X bằng 2 lần lượng kim loại X có trong A (giữ nguyên lượng Al) rồi hoà tan hoàn toàn bằng H2SO4 đặc, nóng thì lượng muối trong dd mới tăng thêm 32g so với lượng muối trong dd B nhưng nếu giảm một nửa lượng Al có trong A (giữ nguyên lượng X) thì khi hoà tan ta thu được là 5,6l (đktc) khí C.
Tính khối lượng nguyên tử của X biết rằng số hạt (p, n, e) trong X là 93.
Tính % về khối lượng các kim loại trong A.
------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết VII. Phương pháp giải toán lượng chất dư
Trong tương tác hoá học.
Sự có mặt lượng chất dư thường làm cho bài toán trở nên phức tạp, để phát hiện và giải quyết những bài toán của dạng toán này, yêu cầu các em phải nắm được những nội dung sau:
1. Nguyên nhân có lượng chất dư:
Lượng cho trong bài toán không phù hợp với phản ứng.
Tương tác hoá học xảy ra không hoàn toàn, (theo hiệu suất < 100%).
2. Vai trò của chất dư:
Tác dụng với chất cho vào sau phản ứng.
Tác dụng với chất tạo thành sau phản ứng.
3. Cách phát hiện có lượng chất dư và hướng giải quyết.
Chất dư trong bài toán hoá học thường biểu hiện hai mặt: định lượng và định tính (chủ yếu là định lượng), vì thế các em cần đọc kĩ đề bài trước khi bắt tay vào giải. Sau đây chúng tôi xin giới thiệu một số ví dụ:
Chất dư tác dụng lên chất mới cho vào:
Thí dụ 1: Đem 11,2g bột Fe tác dụng với 1 lít dd HNO3 1,8M (tạo NO). Sau đó phải dùng 2 lít dd NaOH để phản ứng hoàn toàn với dd sau phản ứng. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ M của dd NaOH đã dùng.
Thí dụ 2: Đem 80g CuO tác dụng với dd H2SO4 ta thu được dd A. Nhỏ vào A một lượng dd BaCl2 vừa đủ, lọc kết tủa sấy khô, cân nặng 349,5g. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Chất dư tác dụng với chất tạo thành sau phản ứng.
Thí dụ 1: Đem 0,8mol AlCl3 trong dd phản ứng với 3 lít dd NaOH 1M. Hỏi cuối cùng ta thu được gì? Biết tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Thí dụ 2: Đốt cháy m g bột Fe trong bình A chứa 3,38lít khí Clo ở 0°C, 1 atm; chờ cho tất cả phản ứng xảy ra xong, ta cho vào bình một lượng dd NaOH vừa đủ thì thu được kết tủa đem sấy khô ngoài không khí thì nhận thấy khối lượng tăng thêm là 1,02g. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết tất cả phản ứng xảy ra, tính khối lượng bột Fe đã dùng.
 Nhận biết các chất hữu cơ có nhóm chức
Các chất
Thuốc thử
Phản ứng nhận biết
Dấu hiệu nhận biết
R - OH
Na
R-OH+Na ® R-ONa+1/2H2­
Sủi bọt khí không màu
C6H5OH
Na
Br2
C6H5OH+Na ® C6H5ONa+1/2
H2 ­
C6H5OH+3Br2 ® C6H2Br3OH¯
+3HBr
Sủi bọt khí không màu
Kết tủa trắng
C6H5NH2
Br2
C6H5NH2+3Br2®C6H2Br3NH2¯ +3HBr
Kết tủa trắng
R - CHO
AgNO3/NH3
Cu(OH)2
R-CHO+Ag2O NH3 R-COOH +2Ag¯ to
R-CHO+2Cu(OH)2 to R-COOH +Cu2O¯ + 2H2O
¯ Ag (tráng gương)
¯ đỏ gạch
R-COOH
Na
Quì tím
Na2CO3
R-COOH+Na ® R-COONa
+1/2H2 
2R - COOH + Na2CO3 to 2R -COONa + H2O + CO2­
Sủi bọt khí không màu
Ngả màu đỏ
Sủi bọt khí không màu
H-C-OH
 O 
AgNO3/NH3
Cu(OH)2
H-COOH+Ag2O NH3 H2O + CO2 +2Ag¯ to
H-COOH+2Cu(OH)2 to 3H2O+ CO2+Cu2O¯
¯ Ag(tráng gương)
¯ đỏ gạch
H-C-OR
 O 
AgNO3/NH3
Cu(OH)2
H-C-OR+Ag2O NH3 HO-C-OR
 O to O 
+2Ag¯
H-C-OR+2Cu(OH)2 to HO-C-
 O O
OR+Cu2O¯+2H2O
¯ Ag (tráng gương)
¯ đỏ gạch
CH2-OH
CH-OH
CH2-OH
Cu(OH)2
CH2-OH
2CH-OH+Cu(OH)2®
CH2-OH
CH2-O O-CH2
 Cu
CH-O O-CH+2H2O
 H H
CH2-OH HO-CH2
Hoà tan Cu(OH)2 tạo dd xanh lam
Glucozơ
C6H12O6
AgNO3/NH3
Cu(OH)2
CH2OH-(CHOH)4-CHO+Ag2O NH3 CH2OH-(CHOH)4-COOH 
 to
+2Ag
CH2OH-(CHOH)4-CHO+ 2Cu(OH)2 to Cu2O¯+2H2O + CH2OH-(CHOH)4-COOH
¯ Ag (tráng gương)
dd xanh lam, đun nóng tạo ¯ đỏ gạch
Tinh bột
dd I2
(C6H10O5)+I2 ® sản phẩm xanh
Hoá xanh I2
Saccazozơ
Vôi sữa
Cu(OH)2
Đặc ® trong
dd xanh lam
Protit
(lòng trắng
trứng)
HNO3
Nhiệt
Protit + HNO3 to màu vàng
Màu vàng
Đông tụ
 Tách riêng các chất hữu cơ
Chất
hữu cơ
Phản ứng tách và phản ứng tái tạo
Phương pháp tách riêng
Rượu
R-OH+Na ® R-ONa+1/2H2
R-ONa+H2O ® ROH+NaOH
Chiết, chưng cất
Phenol
C6H5OH+NaOH ® C6H5ONa+H2O
C6H5ONa+H2O+CO2®C6H5OH+NaHCO3
Phenol không tan trong dd chiết riêng
Anilin
C6H5NH2+HCl ® C6H5NH3Cl
C6H5NH3Cl+NaOH®C6H5NH2+NaCl+H2O
Anilin không tan trong dd, chiết riêng
Axit tan trong nước
2RCOOH+CaCO3®(RCOO)2Ca+H2O+CO2­
(RCOO)2Ca+H2SO4 ® 2RCOOH+CaSO4¯
Lọc, chưng cất
Anđehit
CH3-CHO+NaHSO3 ® CH3-CH-OSO2Na¯
 OH
CH3-CH-OSO2Na+NaOH ® CH3-CHO + 
 OH
Na2SO3 +H2O
Chưng cất để lấy riêng
 Nhận biết các chất vô cơ (anion)
Ion
Thuốc thử
Phản ứng xảy ra
Dấu hiệu phản ứng
Cl-
PO43-
dd AgNO3
Cl- + Ag+ = AgCl ¯
3Ag+ + PO43- = Ag3PO4¯
¯ trắng, vón cục
¯ vàng
SO42-
dd BaCl2
Ba2+ + SO42- = BaSO4¯
¯ trắng
SO32-
dd HCl
2H+ + SO32- = SO2­ + H2O
SO2 + I2 + 2H2O = 2HI + H2SO4
Bọt khí làm I2 mất màu
CO32-
dd HCl
CO32- + 2H+ = CO2­ + H2O
CO2+Ca(OH)2 = CaCO3¯+2H2O
Bọt khí làm đục nước vôi trong
S2-
dd Pb(NO3)2
Pb2 + S2- = PbS¯
¯ đen
NO3-
dd H2SO4đ, Cu, to
Cu + 4H+ + 2NO3 - = Cu2+ + 2NO2­ + 2H2O
Khí nâu bay ra
 Nhận biết các chất vô cơ (Cation)
Cu2+
dd NaOH
Cu2+ + 2OH- = Cu(OH)2¯
¯xanh
Ag+
dd NaCl
Ag+ + Cl- = AgCl¯
¯trắng
NH4+
NaOH, to
NH4+ + OH- = NH3­ + H2O
mùi khai, làm xanh quì tím
Mg2+
dd NaOH
Mg2+ + 2OH- = Mg(OH)2¯
¯trắng
Ca2+
dd SO42-
Ca2+ + SO42- = CaSO4¯
¯trắng
Ba2+
dd SO42-
Ba2+ + SO42- = BaSO4¯
¯trắng
Zn2+Al3+Cr3+
dd NaOH dư
Zn2+ + 2OH- = Zb(OH)2¯
Zn(OH)2 + 2OH- = ZnO22- + 2H2O
¯trắng, tan trong NaOH dư
Fe2+
dd NaOH
Fe2+ + 2OH- = Fe(OH)2¯ trắng xanh
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 = 4Fe(OH)3¯ đỏ nâu
¯trắng, hoá nâu đỏ ngoài ko khí
Fe3+
đd NaOH
Fe3+ + 3OH- = Fe(OH)3¯
¯nâu đỏ
 Các Chú Ý Quan Trọng
Khi Giải Toán Hoá Học
Tiết I. Phần hữu cơ
1. Toán rượu:
* Rượu không phải là axit, không tác dụng với kiềm, không tác dụng với kim loại khác, chỉ tác dụng với kim loại kiềm.
* Khi este hoá hỗn hợp 2 rượu khác nhau, ta thu được 3 ete; khi ete hoá hỗn hợp 3 rượu khác nhau ta thu được 6 ete.
* Khi oxi hoá rượu bậc 1 không hoàn toàn có thể thu được axit, anđehit tương ứng (số nguyên tử C như nhau), rượu dư và nước. Hoá tính của sản phẩm này rất phức tạp, cần xét cụ thể từng trường hợp.
VD: Khi oxi hoá không hoàn toàn rượu metylic
H-COOH
[O] 	H-CHO
CH3OH 	 ® 	CH3OH (dư)
xt,to	H2O
Trong hỗn hợp sản phẩm có 4 chất. Nó sẽ cho phản ứng tráng bạc (của HCHO, HCOOH), phản ứng với bazơ (của HCOOH)
* Rượu đa chức có 2 nhóm –OH trở lên liên kết với các nguyên tử C kế tiếp nhau đều cho phản ứng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dd màu xanh lam.
VD:
2CH2 - OH	 CH2 - O	O - CH2
+ Cu(OH)2 ®	 Cu
CH2 - OH	 CH2 - O	O - CH2
	 H H
* Nếu có 2 hoặc 3 nhóm –OH cũng đính vào 1 nguyên tử C, rượu sẽ tự huỷ thành các chất khác bền hơn.
 OH
R - CH ® R - CHO + H2O
 OH
 OH
R - C - OH ® R - C - OH + H2O
 OH	 O
 OH
R - C - R’ ® R - C - R’ + H2O
 OH	 O
* Nếu có nhóm –OH tính vào C có nối đôi, rượu kém bền, tự huỷ thành chất khác:
R - CH = CH - OH ® R - CH2 - CHO
2. Toán anđehit:
* Ta dựa vào số mol Ag trong phản ứng tráng bạc suy ra số nhóm chức -CHO
R(CHO)x + xAg2O NH3 R(COOH)x + 2xAg¯
	 to
* Ta dựa vào tỉ lệ số mol anđehit và số mol H2 trong phản ứng cộng hợp để xác định anđehit no hay đói.
VD: CH2 = CH - CHO + 2H2 Ni CH3 - CH2 - CH2OH
 	 to
* Chỉ có anđehit fomic khi tham gia phản ứng tráng gương cho ta tỉ lệ: 1 mol anđehit ® 4 mol Ag. Cho nên khi giải bài toán tìm công thức của anđehit đơn chức, bước 1 nên giả sử anđehit này không phải là anđehit fomic, và sau khi giải xong phải thử lại nếu là anđehit fomic thì có phù hợp với đầu bài hay không.
3. Toán axit:
* Phản ứng trung hoà axit:
R(COOH)x + xNaOH ® R(COONa)x + xH2O
* Axit fomic có thể cho phản ứng tráng gương, hay phản ứng khử Cu(OH)2:
H - COOH + Ag2O NH3 H2O + CO2­ + 2Ag¯
 to
* Xét phản ứng:
RCOOH + NaOH ® RCOONa + H2O
Khối lượng 1 mol muối RCOONa nặng hơn 1 mol axit RCOOH là: 23 - 1 = 22g
4. Toán este:
* Phản ứng este hoá (tạo este) là phản ứng thuận nghịch:
RCOOH + R’OH « RCOOR’ + H2O
Để xác định nồng độ các chất ở 1 thời điểm nhất định, ta phải dựa vào hằng số cân bằng:
Kcb = ([RCOOR’].[H2O])/([RCOOH].[R’OH])
* Các phản ứng đặc biệt:
+ R - COOCH = CHR’ + NaOH to RCOONa + R’ - CH2 - CHO
	 Muối 	 Anđehit
+ R - COOC6H5 + 2NaOH to RCOONa + C6H5ONa + H2O
	 Muối	 Muối
+ H - C - OR + Ag2O NH3 HO - C - OR + 2Ag¯
 O to O 
Tiết II. Phần vô cơ - Toán kim loại
* Nếu có nhiều kim loại trực tiếp tan trong nước tạo thành dd kiềm, và sau đó lấy dd kiềm trung hoà bằng hỗn hợp axit thì nên tính theo dạng ion cho đơn giản.
* Khi hoà tan hoàn toàn kim loại kiềm A và kim loại kiềm B hoá trị n vào nước thì có hai khả năng:
- B là kim loại tan trực tiếp (như Cu, Ba) tạo thành kiềm.
- B là kim loại có hiđroxit lưỡng tính, lúc đó nó sẽ tác dụng với kiềm (do A tạo ra).
VD: Hoà tan Na và Al vào nước:
Na + H2O = NaOH + 1/2H2­
Al + H2O + NaOH = NaAlO2 + 3/2H2­
* Khi kim loại tan trong nước tác dụng với axit có hai trường hợp xảy ra:
- Nếu axit dư: chỉ có 1 phản ứng giữa axit và kim loại.
- Nếu kim loại dư: ngoài phản ứng giữa kim loại và axit còn có phản ứng giữa kim loại dư tác dụng với nước.
* Khi xét bài toán kim loại tác dụng với hỗn hợp axit thì nên xây dựng phản ứng:
M + nH+ = Mn+ + n/2H2­
Chuyển bài toán về dạng ion để tính.
* Nếu kim loại thể hiện nhiều hoá trị (như Fe) khi làm bài toán nên gọi n là hoá trị của -M khi tác dụng với axit này, m là hoá trị của M khi tác dụng với axit kia.
* Nhiều kim loại tác dụng với nhiều axit có tính oxi hoá mạnh (H2SO4đ, HNO3) thì lưu ý mỗi chất khi thoát ra ứng với một phản ứng.
* Nếu một kim loại kém hoạt động (ví dụ Cu) tác dụng một phần với axit có tính oxi hoá mạnh (ví dụ HNO3), sau đó cho tiếp axit HCl vào có khí bay ra, điều này nên giải thích phản ứng ở dạng ion.
Trước hết Cu tan một phần trong HNO3 theo phản ứng:
3Cu + 8H+ + 2NO3- = 3Cu2+ + 2NO­ + 4H2O
Vì ban đầu nH+ = nNO3- = nHNO3, nhưng khi phản ứng thì nH+ tham gia gấp 4 lần nNO3-, nên nNO3- còn dư.
Thêm HCl vào tức thêm H+ vào dd nên Cu dư tiếp tục phản ứng với H+ và NO3- cho khí NO bay ra.
* Khi nhúng thanh kim loại A vào dd muối của kim loại B (kém hoạt động hơn A). Sau khi lấy thanh kim loại A ra, khối lượng thanh kim loại A so với ban đầu sẽ thay đổi do:
- Một lượng A tan vào dd.
- Một lượng B từ dd được giải phóng bám vào thanh A.
Tính khối lượng tăng (hay giảm) của thanh A, phải dựa vào phương trình phản ứng cụ thể.
* Nếu 2 kim loại thuộc cùng một phân nhóm chính và ở 2 chu kì liên tiếp nhau thì đặt khối lượng nguyên tử trung bình (M), để chuyển bài toán hỗn hợp thành bài toán một chất, giải cho đơn giản.
-------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết III. Khả năng tan trong nước của một số loại muối
Loại muối
Khả năng tan
Nitrat
Tất cả các muối tan được
Sunfat
Đa số muối tan được. Các muối sunfat bari, chì và stơronti thực tế không tan
Clorua
Đa số muối tan được. Trừ AgCl, HgCl, PbCl2 không tan
Cacbonat
Đa số muối không tan, trừ cacbonat Na, K, NH4+, và 1 số cacbonat axit tan được
Phốt phát
Đa số muối không tan. Các phốt phát Na, K, NH4+, và 1 số cacbonat axit tan được
Sunfua
Chỉ có các sunfua K, Na, NH4+ tan được
 Phần III
Bài tập trắc nghiệm
Chương I
Bài tập trắc nghiệm hoá đại cương
Bài 1 - Hoá đại cương
Câu 1:
Cho hỗn hợp Na và Mg dư tác dụng với dd H2SO4. Lượng khí hiđro thoát ra bằng 5% khối lượng dd H2SO4.
Nồng độ % dd H2SO4 là:
A. 67,37	B. 33,64	C. 62,3	D. 30,1	E. Không xác định được
Câu 2:
Bình cầu A chứa khí HCl, bình cầu B chứa khí NH3, thể tích A gấp 3 lần thể tích B. Cho từ từ nước vào đầy mỗi bình thì thấy khí chứa trong đó tan hết. Sau đó trộn dd trong 2 bình đó với nhau. Nồng độ mol/l của các chất trong dd sau khi trộn lẫn là:
A. 0,011 ; 0,022	B. 0,011 ; 0,011
C. 0,11 ; 0,22	D. 0,22 ; 0,22	E. Kết quả khác.
Câu 3:
Có một dd chứa đồng thời HCl và H2SO4, cho 200g dd đó tác dụng với BaCl2 có dư thì tạo thành 46,6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa. Để trung hoà nước lọc (dd thu được sau khi tách bỏ kết tủa bằng cách lọc) người ta phải dùng 500ml dd NaOH 1,6M.
Nồng độ % của HCl và H2SO4 trong dd ban đầu lần lượt là:
A. 7,3 ; 9,8 ;	B. 3,6 ; 4,9	C. 10,2 ; 6,1 ;	D. 2,4 ; 5,3
E. Không xác định được
Câu 4: 
Có hỗn hợp MX3.
- Tổng số hạt proton, nơtron, electron là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.
- Khối lượng nguyên tử X lớn hơn của M là -8.
- Tổng số 3 loại hạt nhân trên trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16.
M và X là:
A. Al và Cl	B. Mg và Br	C. Al và Br	D. Cr và Cl
E. Không xác định được.
Câu 5: 
Khối lượng phân tử của 3 muối RCO3, R’CO3, R’’CO3 lập thành 1 cấp số cộng với công sai bằng 16. Tổng số hạt proton, nơtron của ba hạt nhân nguyên tử ba nguyên tố trên là 120.
*Ba nguyên tố trên là:
A. Mg, Ca, Fe	B. Be, Mg, Ca	C. Be, Cu, Sr	D. Mg, Ca, Cu
E. Tất cả đều không xác định được
Lý thuyết về phản ứng hoá học
Chú ý quan trọng:
* Nhiệt tạo thành một hợp chất hoá học là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành một mol chất đó từ những đơn chất bền.
* Nhiệt tạo thành các đơn chất được qui ước bằng không.
* Nhiệt phản ứng (DH) là năng lượng kèm theo trong mỗi phản ứng.
DH < 0: Phản ứng phát nhiệt
DH > 0: Phản ứng thu nhiệt
Nhiệt phản ứng hay hiệu ứng nhiệt của phản ứng thường được tính theo nhiệt tạo thành các chất và dựa trên định luật Hess:
 “Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng nhiệt tạo thành các sản phẩm phản ứng trừ đi tổng nhiệt tạo thành các chất tham gia phản ứng”
Thí dụ: Tính nhiệt phản ứng của phản ứng nung vôi, biết nhiệt tạo thành CaCO3 là 1205,512 KJ; nhiệt tạo thành CaO là 634,942 KJ; nhiệt tạo thành CO2 là 393,338 KJ.
CaCO3 = CaO + CO2
DH = [1205,512 - (634,942 + 393,338)]/1 = 177,232 KJ/mol
Phản ứng này thu nhiệt
Hoặc tính theo năng lượng liên kết:
DH = (Năng lượng tiêu hao - Năng lượng toả ra)/Số mol sản phẩm
Bài tập
Câu 6: 
Khối lượng hỗn hợp (Al, Fe3O4) cần phải lấy để phản ứng toả ra 665,26 KJ nhiệt (biết nhiệt tạo thành Fe3O4 và Al2O3 là 1117 KJ/mol) là (g):
A. 182,25	B. 91,125	C. 154,2	D. 250,5	E. Kết quả khác
Câu 7:
Xét các phản ứng (các chất ở trạng thái khí)
1. CO + O2 « CO2	2. H2O + CO « H2 + CO2
3. PCl5 « PCl3 + Cl2	4. NH3 + SO2 « NO + H2O
Biểu thức K của các cân bằng hoá học trên được viết đúng:
K = ([CO]2.[O2]) / [CO2]2	(I)
K = [CO2]2 / ([CO]2.[O2]	)	(II)
K = ([H2O].[CO]) / ([H2].[CO2])	(III)
K = ([PCl3].[Cl2]) / [PCl5]	(IV)
K = ([NH3]4.[O2]5) / ([NO]4.[H2O]6)	(V)
A. (I) (III) (V)	B. (III) (IV) (V)	C. (II) (IV)	D. (I) (II) (III)
E. Tất cả đều đúng
Câu 8:
Cho phản ứng: CO + Cl2 « COCl2
Khi biết các nồng độ các chất lúc cân bằng [Cl2] = 0,3 mol/l;
[CO] = 0,2 mol/l; [COCl2] = 1,2 mol/l
Hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch là:
A. 20	B. 40	C. 60	D. 80	E. Kết quả khác
Câu 9:
Nồng độ lúc ban đầu của H2 và I2 đều là 0,03 mol/l. Khi đạt đến trạng thái cân bằng, nồng độ HI là 0,04 mol/l. Hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp HI là:
A. 16	B. 32	C. 8	D. 10	E. Kết quả khác
Câu 10:
Bình kín có thể tích 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2. Khi phản ứng đạt cân bằng có 0,02 mol NH3 được tạo nên.
Hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 0,0017	B. 0,003	C. 0,055	D. 0,055	E. Kết quả khác
Câu 11:
Khi đốt cháy 2 mol hiđro phot phua PH3 thì tạo thành P2O5, nước và giải phóng 2440 KJ nhiệt. Biết nhiệt tạo thành P2O5 là 1548 KJ/mol và nhiệt tạo thành H2O là 286 KJ/mol, thì nhiệt tạo thành PH3 là (KJ/mol):
A. -34	B. 25	C. -17	D. 35	E. Kết quả khác
Câu12:
Biết hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là 3, khi tăng nhiệt độ của phản ứng từ 25oC đến 85oC thì tốc độ của phản ứng hoá học sẽ tăng lên (lần):
A. 729	B. 535	C. 800	D. 925	E. Kết quả khác
Câu 12b: 
Khi tăng nhiệt độ thêm 50oC tốc độ của phản ứng tăng lên 12000 lần. Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là:
A. 4,35	B. 2,12	C. 4,13	D. 2,54	E. Kết quả khác
Câu 13:
Trong các phân tử sau phân tử nào có nguyên tố trung tâm không có cơ cấu bền của khí hiếm:
A. NCl3	B. H2S	C. PCl5	D. BH3	E. c. và d.
Câu 14:
Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự F, O, Cl. Trong các phân tử sau, phân tử có liên kết phân cực nhất là:
A. F2O	B. Cl2O	C. ClF	D. O2	E. Kết quả khác
Câu 15:
Ion OH- có thể phản ứng với các ion nào sau đây:
A. H+, NH4+, HCO3-	B. Cu2+, Mg2+, Al3+	C. Fe2+, Zn2+, Al3+
D. Fe3+, HSO4-, HSO3-	E. Tất cả A. B. C. D. đều đúng
Câu 16:
Ion CO32- phản ứng với các ion nào sau đây:
A. NH4+, Na+, K+	B. Ca2+, Mg2+
C. H+, NH4+, Na+, K+	D. Ba2+, Cu2+, NH4+, K+	
E. Tất cả đều sai
Câu 17: 
Dung dịch chứa ion H+ có thể phản ứng với dd chứa các ion hay phản ứng với các chất rắn nào sau đây:
A. CaCO3, Na2SO3, Cu(OH)Cl	B. Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO, CuO
C. OH-, CO32-, Na+, K+	D. HCO3-, HSO3-, Na+, Ca2+
E. Tất cả các chất và dd trên đều có phản ứng với dd chứa ion H+
Câu 18:
Trong các ion sau, ion nào có số e bằng nhau:
(1) NO3-;	(2) SO42-;	(3) CO32-;	(4) Br-;	(5) NH4+
A. (1), (3)	B. (2), (4)	C. (3), (5)	D. (2), (5)	E. Không có
Câu19:
Một nguyên tố có số thứ tự Z = 37, cho biết nguyên tố đó có thuộc chu kỳ mấy, nhóm mấy:
A. Chu kì 3, nhóm IA	B. Chu kì 3, nhóm IIA
C. Chu kì 4, nhóm IA	D. Chu kì 4, nhóm IIA	E. Kết quả khác
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Oxy hoá của một nguyên tố là lấy bớt electron của nguyên tố đó làm cho số oxy hoá của nguyên tố đó tăng lên.
B. Chất oxy hoá là chất có thể thu electron của các chất khác.
C. Khử oxy của một nguyên tố là ghép thêm electron cho nguyên tố đó làm cho số oxy hoá của nguyên tố đó giảm.
D. Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là tính khử.
E. Tất cả đều đúng.
Câu 21:
Xét phản ứng:
Cu2+ + Fe = Fe2+ + Cu¯
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. (1) là một quá trình thu electron	B. (1) là một quá trình nhận electron
C. (1) là một phản ứng oxy hoá khử	D. Cả A. B. C. đều đúng
E. Tất cả đều sai
Câu 22:
Có hỗn hợp gồm NaI và NaBr. Hoà tan hỗn hợp vào nước. Cho brom dư vào dd. Sau khi phản ứng thực hiện xong, làm bay hơi dd, làm khô sản phẩm thì thấy khối lượng của sản phẩm nhỏ hơn khối lượng hỗn hợp hai muối ban đầu là m gam. Lại hoà tan sản phẩm vào nước và cho Clo lội qua cho đến dư. Làm bay hơi dd và làm khô chất còn lại; người ta cho thấy khối lượng chất thu được lại nhỏ hơn khối lượng muối phản ứng là m gam.
Thành phần % về khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 3,7	B. 4,5	C. 7,3	D. 6,7	E. Không xác định được
 ------------------------------------------------------------------------------------------
 Bài 2 - Hoá đại cương
Câu

Tài liệu đính kèm:

  • docphuong_phap_giai_bai_tap_trac_nghiem_hoa_hoc.doc