Đề thi chọn HSG lớp 10 THPT cấp trường năm học 2020 – 2021 môn Hóa học - Trường THPT Liễn Sơn

Đề thi chọn HSG lớp 10 THPT cấp trường năm học 2020 – 2021 môn Hóa học - Trường THPT Liễn Sơn

Câu 1 (2,5 điểm)

1. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Viết cấu

hình electron, xác định vị trí trong bảng tuần hoàn và tính số electron độc thân của nguyên tử nguyên

tố R ở trạng thái cơ bản.

2. Sắp xếp theo chiều tăng các tính chất sau:

a) Tính axit, tính oxi hóa của dãy chất: HClO, HClO2, HClO3 và HClO4.

b) Tính axit, tính khử của dãy chất: HF, HCl, HBr, HI.

Câu 2 (2,5 điểm)

1. Một ion M3+ có tổng số hạt (electron, nơtron, proton) bằng 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn

số hạt không mang điện là 19.

a. Xác định vị trí (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn.

b. Viết cấu hình electron của các ion do M tạo ra.

2. Trong công thức hợp chất khí (ở điều kiện thường) của R với hidro có chứa 5,8824% hidro về khối

lượng.

a.Tìm nguyên tố R.

b. Viết công thức cấu tạo (theo quy tắc bát tử) của oxit cao nhất, hợp chất khí với hidro, hidroxit tương

ứng. Từ đó xác định liên kết hóa học có trong mỗi công thức?

pdf 2 trang ngocvu90 5201
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG lớp 10 THPT cấp trường năm học 2020 – 2021 môn Hóa học - Trường THPT Liễn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC 
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN 
--------------------------- 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT CẤP TRƯỜNG 
NĂM HỌC 2020 – 2021 
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 
Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề 
Câu 1 (2,5 điểm) 
1. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Viết cấu 
hình electron, xác định vị trí trong bảng tuần hoàn và tính số electron độc thân của nguyên tử nguyên 
tố R ở trạng thái cơ bản. 
2. Sắp xếp theo chiều tăng các tính chất sau: 
a) Tính axit, tính oxi hóa của dãy chất: HClO, HClO2, HClO3 và HClO4. 
b) Tính axit, tính khử của dãy chất: HF, HCl, HBr, HI. 
Câu 2 (2,5 điểm) 
1. Một ion M3+ có tổng số hạt (electron, nơtron, proton) bằng 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn 
số hạt không mang điện là 19. 
a. Xác định vị trí (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. 
b. Viết cấu hình electron của các ion do M tạo ra. 
2. Trong công thức hợp chất khí (ở điều kiện thường) của R với hidro có chứa 5,8824% hidro về khối 
lượng. 
a.Tìm nguyên tố R. 
b. Viết công thức cấu tạo (theo quy tắc bát tử) của oxit cao nhất, hợp chất khí với hidro, hidroxit tương 
ứng. Từ đó xác định liên kết hóa học có trong mỗi công thức? 
Câu 3 (2,0 điểm) 
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl. 
Trả lời các câu hỏi sau. 
a. Bình (1) đựng dung dịch gì? Bình (2) đựng dung dịch gì? Nêu vai trò của bình (1) và bình (2)? 
b. Tại sao phải dùng bông tẩm dung dịch NaOH? Có thể thay bông tẩm NaOH bằng bông tẩm dung 
dịch KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 được không? 
c. Có thể thay MnO2 bằng chất nào sau đây: KMnO4, KClO3, KNO3, K2Cr2O7, CaCl2? 
d. Khí Clo khô thu được ở bình tam giác có màu gì? 
e. Nếu cho giấy màu ẩm vào bình tam giác sẽ có hiện tượng gì? Tại sao? 
f. Viết phương trình hóa học điều chế Clo theo hình vẽ trên, cân bằng? Cho biết tỉ lệ số phân tử chất bị 
oxh trên số phân tử chất bị khử? 
Câu 4 (3,0 điểm) 
1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: 
a. FexOy + H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 
b. Al + NaNO3 + NaOH + H2O  NaAlO2 + NH3 
c. Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O 
2. Cho luồng khí Clo qua dung dịch KBr một thời gian dài. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy 
ra? 
Câu 5 (2,0 điểm) 
Hỗn hợp X gồm Al, BaCO3, MgCO3. Lấy 10,65 gam X hòa tan hết vào 200 gam dung dịch HCl (dư 
20 % so với lượng phản ứng) thấy có 2,464 lít khí ở (đktc) thoát ra và thu được dung dịch Y. Mặt khác 
lấy 0,2 mol X nhiệt phân hoàn toàn thu được 3,584 lít khí ở (đktc) . 
a. Viết các phương trình hóa học xẩy ra. 
b. Tính % khối lượng các chất trong X. 
c. Tính C% các chất tan có trong dung dịch Y. 
d. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất? 
Câu 6 (2,0 điểm) 
Nung nóng 30,005 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau một thời gian thu được khí O2 
và 24,405 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để tác dụng hết với hỗn hợp Y cần vừa 
đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl, thu được 4,844 lít khí Cl2 ở (đktc). Tính thành phần % khối lượng 
KMnO4 bị nhiệt phân. 
Câu 7 (2,0 điểm) 
Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu bằng 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại 
tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí B. Thêm 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X 
thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 
gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 
gam chất rắn. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) 
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A. 
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X. 
Câu 8 (1,5 điểm) 
Cho 27,06 gam mỗi axit H3PO2 và H3PO3 lần lượt tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 
muối khan có khối lượng tương ứng là 36,08 gam và 41,58 gam. Xác định công thức cấu tạo của hai 
axit trên. 
Câu 9 (2,5 điểm) 
Hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và R. Cho 8 gam X vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 16 gam X tác dụng được tối đa với 11,2 lít khí 
Cl2 (đktc). 
a. Xác định kim loại R. 
b. Trình bày sơ đồ tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp X mà không làm thay đổi khối lượng của 
mỗi kim loại so với hỗn hợp ban đầu. 
.....................................Hết...................................... 
Họ và tên: .SBD: Phòng thi: 
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hsg_lop_10_thpt_cap_truong_nam_hoc_2020_2021_mon.pdf