Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá

Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá

TỔNG QUAN

§Mục tiêu của Luật: hạn chế, giảm dần tỷ lệ người sử dụng thuốc lá, giảm tỷ lệ mắc và chết do các bệnh có nguyên nhân từ thuốc lá; bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

 

ppt 29 trang ngocvu90 4610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬT PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ1 NỘI DUNG TRÌNH BÀYTổng quanNội dung cơ bản của Luật2Mục tiêu của Luật: hạn chế, giảm dần tỷ lệ người sử dụng thuốc lá, giảm tỷ lệ mắc và chết do các bệnh có nguyên nhân từ thuốc lá; bảo vệ sức khỏe cộng đồng.TỔNG QUAN 3Điều 1.	Phạm vi điều chỉnh Điều 2.	Giải thích từ ngữĐiều 3.	Nguyên tắc phòng, chống tác hại của thuốc láĐiều 4.	Chính sách của Nhà nước về PCTHTLĐiều 5.	Trách nhiệm quản lý nhà nước về PCTHTLĐiều 6.	Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, địa phương trong PCTHTLĐiều 7.	Quyền và nghĩa vụ của công dân trong PCTHTLĐiều 8.	Hợp tác quốc tế trong PCTHTL Điều 9.	Các hành vi bị nghiêm cấmCHƯƠNG I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG4Thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá, được chế biến dưới dạng thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác.Sử dụng thuốc lá là hành vi hút, nhai, ngửi, hít, ngậm sản phẩm thuốc lá.Tác hại của thuốc lá là ảnh hưởng có hại của việc sản xuất, sử dụng thuốc lá gây ra cho sức khỏe con người, môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội. Điều 2. Giải thích từ ngữ5Cảnh báo sức khoẻ là thông tin bằng chữ và hình ảnh mô tả hoặc giải thích về ảnh hưởng có hại tới sức khỏe con người do việc sử dụng thuốc lá.Địa điểm công cộng là nơi phục vụ chung cho nhu cầu của nhiều người.Nơi làm việc là nơi được sử dụng cho mục đích lao động.Trong nhà là nơi có mái che và có một hay nhiều bức tường chắn hoặc vách ngăn xung quanh.Điều 2. Giải thích từ ngữ6Điều 6. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, địa phương trong PCTHTL1. Đưa nội dung phòng, chống tác hại của thuốc lá vào kế hoạch hoạt động hằng năm, quy định không hút thuốc lá tại nơi làm việc vào quy chế nội bộ. 2. Đưa quy định về việc hạn chế hoặc không hút thuốc lá trong các đám cưới, đám tang, lễ hội trên địa bàn dân cư vào hương ước.3. Gương mẫu thực hiện và vận động cơ quan, tổ chức, địa phương thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.7Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong PCTHTL1. Được sống, làm việc trong môi trường không có khói thuốc lá.2. Yêu cầu người hút thuốc lá không hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá.3. Vận động, tuyên truyền người khác không sử dụng thuốc lá, cai nghiện thuốc lá.4. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người có hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá.5. Phản ánh hoặc tố cáo cơ quan, người có thẩm quyền không xử lý hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá.8Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm 1. Sản xuất, mua bán, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển thuốc lá giả, sản phẩm được thiết kế có hình thức hoặc kiểu dáng như bao gói hoặc điếu thuốc lá; mua bán, tàng trữ, vận chuyển nguyên liệu thuốc lá, thuốc lá nhập lậu.2. Quảng cáo, khuyến mại thuốc lá; tiếp thị thuốc lá trực tiếp tới người tiêu dùng dưới mọi hình thức.3. Tài trợ của tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá, trừ trường hợp quy định tại Điều 16 của Luật này.4. Người chưa đủ 18 tuổi sử dụng, mua, bán thuốc lá. 9Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm (tiếp) 5. Sử dụng người chưa đủ 18 tuổi mua, bán thuốc lá.6. Bán, cung cấp thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi.7. Bán thuốc lá bằng máy bán thuốc lá tự động; hút, bán thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm.8. Sử dụng hình ảnh thuốc lá trên báo chí, xuất bản phẩm dành riêng cho trẻ em.9. Vận động, ép buộc người khác sử dụng thuốc lá.10Các hành vi bị nghiêm cấm TÀI TRỢ ĐỂ QUẢNG CÁO THUỐC LÁ11Các hành vi bị nghiêm cấm Source: Photos of VINACOSH 2012Source: Photos of Health Bridge 201412Các hành vi bị nghiêm cấm Source: Photos of Health Bridge 201413Các hành vi bị nghiêm cấm 14Các hành vi bị nghiêm cấm 15Điều 10.	Thông tin, giáo dục, truyền thông về PCTHTLĐiều 11.	Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toànĐiều 12. 	Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc láĐiều 13. 	Nghĩa vụ của người hút thuốc láĐiều 14. Quyền và trách nhiệm của người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc láĐiều 15. 	Ghi nhãn, in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc láĐiều 16. 	Hoạt động tài trợ Điều 17. 	Cai nghiện thuốc láĐiều 18. Trách nhiệm trong hỗ trợ cai nghiện thuốc láChương II. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHU CẦU SỬ DỤNG THUỐC LÁ16Điều 11. Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn 1. Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên bao gồm:a) Cơ sở y tế;b) Cơ sở giáo dục, trừ các cơ sở quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;c) Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em;d) Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.17Điều 11. Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn 2. Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà bao gồm:a) Nơi làm việc;b) Trường cao đẳng, đại học, học viện; c) Địa điểm công cộng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 1 Điều 12 của Luật này.3. Phương tiện giao thông công cộng bị cấm hút thuốc lá hoàn toàn bao gồm ô tô, tàu bay, tàu điện.18Điều 12. Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá 1. Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá bao gồm:a) Khu vực cách ly của sân bay;b) Quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch;c) Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa.19Điều 12. Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá 2. Nơi dành riêng cho người hút thuốc lá phải bảo đảm các điều kiện sau đây:a) Có phòng và hệ thống thông khí tách biệt với khu vực không hút thuốc lá;b) Có dụng cụ chứa các mẩu, tàn thuốc lá; có biển báo tại các vị trí phù hợp, dễ quan sát;c) Có thiết bị phòng cháy, chữa cháy.20Địa điểm cấm hút thuốc lá 21Địa điểm cấm hút thuốc lá 22Điều 13. Trách nhiệm của người hút thuốc lá 1. Không hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá.2. Không hút thuốc lá trong nhà khi có trẻ em, phụ nữ mang thai, người bệnh, người cao tuổi.3. Giữ vệ sinh chung, bỏ tàn, mẩu thuốc lá đúng nơi quy định khi hút thuốc lá tại những địa điểm được phép hút thuốc lá.23Điều 14. Quyền của người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc lá Buộc người vi phạm chấm dứt việc hút thuốc lá tại địa điểm cấm hút thuốc lá; xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;Yêu cầu người vi phạm quy định cấm hút thuốc lá ra khỏi cơ sở của mình;Từ chối tiếp nhận hoặc cung cấp dịch vụ cho người vi phạm quy định cấm hút thuốc lá nếu người đó tiếp tục vi phạm sau khi đã được nhắc nhở.24Điều 14. Quyền của người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc lá Thực hiện quy định tại Điều 6 của Luật này (kế hoạch hoạt động hằng năm có PCTHTL, quy định không hút thuốc lá tại quy chế nội bộ...). Tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc mọi người thực hiện đúng quy định về cấm hút thuốc lá tại địa điểm thuộc quyền quản lý, điều hành; treo biển có chữ hoặc biểu tượng cấm hút thuốc lá tại địa điểm cấm hút thuốc lá.25Điều 19. Quản lý kinh doanh thuốc láĐiều 20. Quy hoạch kinh doanh thuốc lá Điều 21. Kiểm soát đầu tư sản xuất thuốc láĐiều 22. Kiểm soát sản lượng thuốc lá tiêu thụ trong nướcĐiều 23. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc láĐiều 24. Số lượng điếu thuốc lá trong bao, góiĐiều 25. Bán thuốc láĐiều 26. Các biện pháp phòng, chống thuốc lá lậu, thuốc lá giảĐiều 27. Trách nhiệm phòng, chống thuốc lá lậu, thuốc lá giảChương III.CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT NGUỒN CUNG CẤP THUỐC LÁ26Điều 24. Số lượng điếu thuốc lá trong bao, góiSau 03 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực, số lượng điếu thuốc lá đóng gói trong 01 bao thuốc lá không được ít hơn 20 điếu, trừ thuốc lá xì gà và thuốc lá được sản xuất để xuất khẩu.	27Điều 25. Bán thuốc láCơ quan, tổ chức, cá nhân không được tổ chức, cho phép hoặc bán thuốc lá tại các địa điểm quy định tại Điều 11, Điều 12, trừ điểm a khoản 1 Điều 12 của Luật này; không được bán thuốc lá phía ngoài cổng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn trong phạm vi 100 mét tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó.2829

Tài liệu đính kèm:

  • pptluat_phong_chong_tac_hai_cua_thuoc_la.ppt