Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 22: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật - Năm học 2021-2022
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được thế nào là chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật.
- Biết được cơ sở khoa học của quy trình sản xuất chế phẩm vi khuẩn, virút và nấm trừ sâu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
II. Phương pháp: Vấn đáp + diễn giảng.+ học nhóm.
III. Phương tiện:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Nghiên cứu sgk và phần “Thông tin bổ sung” sgk. và 1 số tài liệu tham khảo.
- Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh băng hình liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của trò:
- Nghiên cứu sgk và tài liệu có liên quan.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định - kiểm tra bài cũ:
- trình bày những ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học BVTV đến quần thể SV và môi trường.
- Trình bày các biện pháp hạn chế.
2. Mở bài:
- Hãy cho biết các biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng, các biện pháp đó biện pháp nào quan trọng I.
Ngày soạn : 30/10/10/2021 Ngày dạy : 10A4: 1/11/2021 BÀI 20 Tiết 22: Ứng Dụng Công Nghệ Vi Sinh Sản Xuất Chế Phẩm Bảo Vệ Thực Vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được thế nào là chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật. - Biết được cơ sở khoa học của quy trình sản xuất chế phẩm vi khuẩn, virút và nấm trừ sâu. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: II. Phương pháp: Vấn đáp + diễn giảng.+ học nhóm. III. Phương tiện: 1. Chuẩn bị của thầy: - Nghiên cứu sgk và phần “Thông tin bổ sung” sgk. và 1 số tài liệu tham khảo. - Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh băng hình liên quan đến bài học. 2. Chuẩn bị của trò: - Nghiên cứu sgk và tài liệu có liên quan. IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định - kiểm tra bài cũ: - trình bày những ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học BVTV đến quần thể SV và môi trường. - Trình bày các biện pháp hạn chế. 2. Mở bài: - Hãy cho biết các biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng, các biện pháp đó biện pháp nào quan trọng I. 3. Phát triển bài: NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Khái niệm: - Là sản phẩm diệt trừ sâu hại có nguồn gốc sinh vật. Không độc hại cho người và môi trường * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thế nào là chế phẩm sinh học: + Chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng là gì? + Chúng có đặc điểm gì được ưa chuộng. - Ngày nay người ta ứng dụng CN – VSV khai thác những VSV, vi rút VK, nấm gây hại à sx là chế phẩm sinh học BVCT à không độc hại cho con người và môi trường. - là sản phẩm diệt trừ sâu hại có nguồn gốc sinh vật. - Không độc hại cho người và môi trường I. Chế phẩm vi trừ sâu: - T/P đặc điểm: là VK Bacillus Thusingiensis, giai đoạn bào tử có tinh thể protein rất độc với sâu. - Hình quả trám hay lập phương. Vào cơ thể sâu bọ làm tê liệt à chết sau 2 à 4 ngày. - Đặc tính: Độc hại với sâu bọ không độc hại với con người và môi trường. * Hoạt động 2: Tìm hiểu chế phẩm vi khuẩn trừ sâu. - Học sinh thảo luận: + VK dùng sản xuất chế phẩm này là loại nào? có đặc điểm gì? + Hãy nêu đặc điểm hình thái và tính chất của tinh thể prô. + hãy nêu đặc điểm hình thái và tính chất của tinh thể prô. + Bản chất của thuốc trừ sâu BÀI TẬP là gì? - Hướng dẫn học sinh về nhà quan sát hình 20.1 và trình bày, giải thích hình 20.1 về quy trình SX. Cuyển ý: Một dạng chế phẩm sinh học khác là dùng ngay cơ thể sinh vật cho nhiễm vào sâu hại, đó là chế phẩm Virút và nấm trừ sâu. - VK Bacillus thuringiensis, gđ bào tử có tinh thể prô rất độc đ/v sâu. - Hình quả trám hay lập phương. vào cơ thể sâu bọ làm tê liệt à chết sau 2 – 4 ngày. - Là chất độc chiết từ bào bào tử vkbt độc hại với sâu bọ không độc hại với con người và môi trường. II. Chế phẩm vi rút trừ sâu: - Thành phần: là virút. - Phương thức diệt trừ: làm sâu nhiễm vi rút à tế bào sâu bị phá huỷ. * Hoạt động 3: Tìm hiểu chế phẩm Virút trừ sâu: - Học sinh thảo luận các câu hỏi. + Vì sao khi bị nhiễm virút cơ thể sâu trở nên mềm nhũn? - Giải thích: Khi sâu ăn phải thức ăn có virút à vào ruột, tế bào à mềm nhũn à chết. - Hướng dẫn học sinh về xem hình 20.2 và mô tả hình 20.2. quá trình sản xuất chế phẩm virút trừ sâu. + Nêu sự khác biệt về thành phần và phương thức diệt trừ sâu hại giữa chế phẩm bài tập NPV. - Do các mô tan rã. - Học sinh mô tả. BT NPV Thành phần: là pro độc của vi khuẩn Bt Phương thức: gây độc hại tê liệt diệt trừ: sâu à gây chết - là virút - Làm sâu nhiễm vi rút à tế bào sâu bị phá huỷ. III. Chế phẩm nấm trừ sâu: Nấm túi Nấm phấn trắng Đối tượng diệt trừ Sâu,rệp Sâu, rầy, bọ cánh cứng Đặc điểm của sâu nhiễm nấm Cơ thể trương lên à chết Cơ thể sâu cứng lại có màu trắng à chết * Hoạt động 4: Tìm những chế phẩm nấm trừ sâu: + Có mấy loại nấm trừ sâu: + Hãy so sánh 2 loại nấm này về: đối tượng tượng diệt trừ. - Hướng dẫn học sinh về quan sát hình 20.3 và trình bày quy trình sx và chế phẩm nấm trừ sâu hình 20.3 - Có 2 loại: Nấm túi và nấm phấn trắng 4. Củng cố: Nêu sự khác nhau trong quy trình sx virút và nấm trừ sâu? 5. dặn dò: Ôn tập toàn bộ chương I và suy nghĩ các phương án trả lời bài 21
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_22_ung_dung_cong_nghe_vi_sinh.docx