Tóm tắt lý thuyết học kỳ II môn Vật lý Lớp 10 (Nâng cao)

Tóm tắt lý thuyết học kỳ II môn Vật lý Lớp 10 (Nâng cao)

BÀI 26: CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC. TRỌNG TÂM

- Vật rắn là vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kì của vật không đổi.

- Giá của lực là đường thẳng mang vectơ lực.

Câu 1) Em hãy nêu điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực?

Muốn cho một vật rắn chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải trực đối.

Câu 2) Em hãy nêu khái niệm trọng tâm của vật rắn?

- Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.

- Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật.

Câu 3) Em hãy nêu định nghĩa mặt chân đế và nêu điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế?

+ Mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất chứa tất cả các diện tích tiếp xúc.

+ Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế: Đường thẳng đứng qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế.

Câu 4) Em hãy nêu các dạng cân bằng?

a. Cân bằng bền: Vật tự trở về vị trí cân bằng khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng .

b. Cân bằng không bền: Vật không tự trở về vị trí cân bằng (càng dời xa vị trí cân bằng) khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng.

c. Cân bằng phiếm định: Vật cân bằng ở vị trí mới khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng.

 

docx 39 trang yunqn234 10930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt lý thuyết học kỳ II môn Vật lý Lớp 10 (Nâng cao)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III: TĨNH HỌC VẬT RẮN
BÀI 26: CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC. TRỌNG TÂM
- Vật rắn là vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kì của vật không đổi.
- Giá của lực là đường thẳng mang vectơ lực.
 Em hãy nêu điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực?
Muốn cho một vật rắn chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải trực đối.
Em hãy nêu khái niệm trọng tâm của vật rắn?
- Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
- Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật.
Em hãy nêu định nghĩa mặt chân đế và nêu điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế?
+ Mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất chứa tất cả các diện tích tiếp xúc.
+ Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế: Đường thẳng đứng qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế.
Em hãy nêu các dạng cân bằng?
a. Cân bằng bền: Vật tự trở về vị trí cân bằng khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng .
b. Cân bằng không bền: Vật không tự trở về vị trí cân bằng (càng dời xa vị trí cân bằng) khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng.
c. Cân bằng phiếm định: Vật cân bằng ở vị trí mới khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng.
BÀI 27. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG
Em hãy phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy:
+ Trượt hai vec tơ lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy.
+ Áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực.
Em hãy nêu điều kiện cân bằng của một vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song?
Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là hợp lực của hai lực bất kỳ cân bằng với lực thứ ba.
Nói cách khác ba lực phải đồng phẳng, đồng quy và có hợp lực bằng không
BÀI 28. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
CỦA MỘT VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC SONG SONG
Em hãy phát biểu quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều?
 	Hợp lực của hai lực và song song, cùng chiều, tác dụng vào một vật rắn, là một lực song song, cùng chiều với hai lực có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực đó
F=F1+F2
	Giá của hợp lực nằm trong mặt phẳng của , và chia trong khoảng cách giữa hai lực này thành những đoạn tỷ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó
 (chia trong)
Em hãy nêu điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song?
Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực , , song song, đồng phẳng là hợp lực của hai lực bất kì cân bằng với lực thứ ba
Em hãy phát biểu quy tắc hợp hai lực song song trái chiều?
- Song song và cùng chiều với lực thành phần có độ lớn lớn hơn lực thành phần kia.
- Có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần:
F = 
- Giá của hợp lực nằm trong mặt phẳng của hai lực thành phần, và chia ngoài khoảng cách giữa hai lực này thành những đoạn tỷ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó. 
 (chia ngoài)
Em hãy định nghĩa ngẫu lực?
- Định Nghĩa: Ngẫu lực là hệ hai lực và song song ngược chiều, có cùng độ lớn F, tác dụng lên một vật. 
- Ngẫu lực có tác dụng làm cho vật rắn quay theo một chiều nhất định.
- Ngẫu lực không có hợp lực.
- Momen của ngẫu lực đặc trưng cho tác dụng làm quay của ngẫu lực và bằng tích của độ lớn F của một lực và khoảng cách d giữa hai giá của hai lực 
M=F.d
Đơn vị của mô men ngẫu lực là N.m
BÀI 29. MOMEN CỦA LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
 CỦA MỘT VẬT RẮN CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH.
Em hãy định nghĩa mômen của lực?
Xét một lực nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay Oz. Momen của lực đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy và được đo bằng tích độ lớn của lực và cánh tay đòn. 
M = F.d
 	d: cánh tay đòn (tay đòn) là khoảng cách từ trục quay tới giá của lực (m)
M: momen của lực (N.m)
Em hãy nêu điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định ( phát biểu quy tắc momen)?
Muốn cho một vật rắn có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng momen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.
Nếu quy ước momen lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ có giá trị dương, cùng chiều kim đồng hồ có giá trị âm , thì:
M1+M2+...=0
 	Với M1, M2 ... là momen của tất cả các lực đặt lên vật.
------o0o-----
CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
BÀI 31. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
1. Hệ kín
	Một hệ vật gọi là hệ kín nếu chỉ có các vật trong hệ tương tác lẫn nhau (gọi là nội lực)mà không có tác dụng của những lực từ bên ngoài hệ (gọi là ngoại lực), hoặc nếu có thì phải triệt tiêu lẫn nhau.
2. Định luật bảo toàn động lượng
a. Động lượng
Động lượng của một vật chuyển động là đại lượng được đo bằng tích của khối lượng và vận tốc của vật.
	Đặc điểm của vectơ động lượng:
	- Điểm đặt: Tại trọng tâm của vật.
	- Hướng: Cùng hướng với vectơ vận tốc.
	- Độ lớn:
p = m.v
	Đơn vị của động lượng trong hệ SI: kg.m/s hay kg.m.s-1
b. Động lượng của một hệ:
	Động lượng của một hệ vật là tổng vectơ các động lượng của từng vật (coi như chất điểm) trong hệ.
c. Định luật bảo toàn động lượng
	Vectơ tổng động lượng của một hệ kín được bảo toàn
24. CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC
1. Nguyên tắc chuyển động bằng phản lực
Chuyển động bằng phản lực là chuyển động của một vật tự tạo ra phản lực bằng cách phóng về một hướng một phần khối lượng của chính nó, để phần kia chuyển động theo hướng ngược lại.
2. Động cơ phản lực. Tên lửa
	a. Động cơ phản lực:
	- Phần đầu của của động cơ có máy nén để hút và nén không khí. Khi nhiên liệu cháy, hỗn hợp khí sinh ra phụt về phía sau vừa tạo ra phản lực đẩy máy bay, vừa làm quay tuabin của máy nén
	- Vận tốc của máy bay phản lực dân dụng hiện đại đạt từ 900-1000km/h. Máy bay phản lực chiến đấu có thể lên tới trên 1300km/h.
	b. Tên lửa:
	Áp dụng nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. Động cơ bằng phản lực không cần đến môi trường khí quyển bên ngoài. Nó có thể chuyển động trong không gian vũ trụ vì có mang theo chất oxi hoá để đốt cháy nhiên liệu.
25. CÔNG – CÔNG SUẤT
1. Công
a. Định nghĩa:
Công thực hiện bởi một lực không đổi là đại lượng đo bằng tích độ lớn của lực và hình chiếu của độ dời điểm đặt trên phương của lực.
 (25.1)
b. Công phát động, công cản
- Nếu lực cùng hướng chuyển động: 
- Nếu lực ngược hướng chuyển động: 
- Nếu thì A > 0 và đựơc gọi là công phát động.
-Nếu thì A < 0 và đựơc gọi là công cản.
- Nếu thì A = 0, dù có lực tác dụng nhưng không có công thực hiện.
c. Đơn vị của công
Trong hệ SI, công được tính bằng Jun (J)
1 Jun là công thực hiện bởi lực có độ lớn 1N khi điểm đặt của lực có độ dời 1m theo phương của lực
1J = 1N.1m
2. Công suất
a. Định nghĩa:
Công suất là đại lượng cho tốc độ thực hiện công của một động cơ, có giá trị bằng thương số giữa công A và thời gian t cần để thực hiện công ấy.
b. Đơn vị:
Trong hệ SI, công suất được đo bằng Oát, kí hiệu W.
1 oát là công suất của máy sinh công 1 Jun trong 1 giây.
Một số đơn vị khác:
1kW = 1000W = 103W
1MW = 1000000W = 106W
Chú ý: 
1kWh = 3,6.106J
1HP (mã lực) = 736W
c. Biểu thức khác của công suất:
Từ công thức này cho thấy công suất có đơn vị là Nm/s.
Ứng dụng: Đối với một động cơ lực kéo tỉ lệ nghịch với vận tốc dùng để chế tạo hộp số. Hộp số giúp thay đổi tốc độ quay của trục dẫn tới làm thay đổi được lực kéo của động cơ.
3. Hiệu suất
<1
26. ĐỘNG NĂNG VÀ ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG
1. Động năng:
a. Định nghĩa:
	Động năng của một vật là năng lượng do vật chuyển động mà có. Động năng có giá trị bằng một nửa tích khối lượng và bình phương vận tốc của vật.
 (26.1)
	Đơn vị của động năng: J
b. Nhận xét:
- Động năng của một vật là đại lượng vô hướng và luôn luôn dương.
- Vận tốc có tính tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu, nên động năng củng có tính tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
- Công thức (26.1) cũng đúng cho vật chuyển động tịnh tiến.
2. Định lí động năng
Định lý: Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng vào vật.
 (26.2)
	- Nếu ngoại lực sinh công dương thì động năng tăng, nếu ngoại lực sinh công âm thì động năng giảm.
27. THẾ NĂNG. THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG
1. Khái niệm thế năng
Thế năng là dạng năng lượng phụ thuộc vào vị trí tương đối của vật so với mặt đất, hoặc phụ thuộc độ biến dạng của vật so với trạng thái khi chưa biến dạng.
2. Công của trọng lực
Công của trọng lực không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của vật mà chỉ phụ thuộc vào các vị trí đấu và cuối. Lực có tính chất như thế gọi là lực thế
3. Thế năng trọng trường
	a. Công của trọng lực:
	Xét một vật có khối lượng n di chuyển từ điểm B có độ cao zB đến điểm C có độ cao zC so với mặt đất. Công của trọng lực 
A = mg(zB - zC)
	Nhận xét: 
	- Công của trọng lực không phụ thuộc vào dạng đường đi của vật mà chỉ phụ thuộc các vị trí đầu và cuối.
	- Lực thế (lực bảo toàn) là những lực mà công của chúng không phụ thuộc vào dạng đường đi của vật mà chỉ phụ thuộc các vị trí đầu và cuối.
a. Thế năng trọng trường:
Wt = mgz
z là độ cao của vật so với gốc thế năng (m)
Đơn vị của thế năng: Jun
Chú ý: “Công của trọng lực bằng độ giảm thế năng của vật.”
b. Công của trọng lực: Bằng hiệu thế năng của vật tại vị trí đầu và vị trí cuối, tức bằng độ giảm thế năng của vật.
4. Lực thế và thế năng
Thế năng là năng lượng của một hệ có được do tương tác giữa các phần của hệ thông qua lực thế. Thế năng phụ thuộc vị trí tương đối của các phần ấy.
28. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI
1. Công của lực đàn hồi
Mọi vật biến dạng đàn hồi đếu có khả năng sinh công, tức là mang năng lượng. Năng lượng này được gọi là thế năng đàn hồi.
Công của lực đàn hồi:
Công này phụ thuộc vào các độ biến dạng của lò xo, vậy lực đàn hồi cũng là lực thế.
2. Thế năng đàn hồi
a. Thế năng đàn hồi của một vật gắn vào đầu lò xo :
k là độ cứng của lò xo (N/m). 
x là độ biến dạng của lò xo so với gốc thế năng (m).
b. Định lí thế năng: 
“Công của lực đàn hồi bằng độ giảm thế năng đàn hồi”
29. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
a. Em hãy phát biểu định luật bảo toàn cơ năng cho trường hợp trọng lực: 
Trong quá trình chuyển động, nếu vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực , động năng có thể chuyển thành thế năng và ngược lại, va tổng của chúng, tức cơ năng của vật được bảo toàn (không đổi theo thời gian)
b. Em hãy phát biểu định luật bảo toàn cơ năng cho trường hợp lực đàn hồi:
	Trong quá trình chuyển động của vật gắn vào lò xo, khi động năng của vật tăng thì thế năng đàn hồi giảm và ngược lại, nhưng tổng động năng và thế năng, tức là cơ năng của vật, thì luôn bảo toàn
=hằng số.
c. Định luật bảo toàn cơ năng tổng quát
Cơ năng của một vật chỉ chịu tác dụng của những lực thế luôn được bảo toàn.
2. Biến thiên cơ năng. Công của lực không phải là lực thế.
	Khi ngoài lực thế vật còn chịu tác dụng của lực không phải là lực thế, cơ năng của vật không được bảo toàn và công của lực này bằng độ biến thiên cơ năng của vật.
30. VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI
1. Phân loại va chạm:
- Đối với tất cả các va chạm , có thể vận dụng định luật bảo toàn động lượng.
- Va chạm đàn hồi: sau va chạm hai vật trở lại hình dạng ban đầu và động năng toàn phần không thay đổi, hai vật tiếp tục chuyển động tách rời nhau với vận tốc riệng biệt.
- Va cham mềm: sau va chạm hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng một vận tốc một phần năng lượng của hệ chuyển thành nội năng (toả nhiệt) và tổng động năng không được bảo toàn.
2. Va chạm đàn hồi trực diện:
Vận tốc của từng quả cầu sau va chạm:
Nhận xét:
- Hai qua cầu có khốí lượng bằng nhau: thì . Ta thấy Có sự trao đổi vận tốc.
- Hai quả cầu có khối lượng chếnh lệch:
Giả sử và ta có thể biến đổi gần đúng với ta thu được 
3. Va chạm mềm
- Định luật bảo toàn động lượng: .
- Độ biến thiên động năng của hệ: <0
	 chứng tỏ động năng giảm đi một lượng trong va chạm. Lượng này chuyển hoá thành dạng năng lượng khác, như toả nhiệt,...
31. CÁC ĐỊNH LUẬT KÊ-PLE. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VỆ TINH.
1. Các định luật kê-ple
	Định luật 1: Mọi hành tinh đều chuyển động theo các quỹ đạo elip mà Mặt Trời là một tiêu điểm.
	Định luật 2: Đoạn thẳng nối Mặt Trời và một hành tinh bất kỳ quét những diện tích bằng nhau trong những khoảng thời gian như nhau.
	Định luật 3: Tỉ số giữa lập phương bán trục lớn và bình phương chu kỳ quay là giống nhau cho mọi hành tinh quay quanh Mặt Trời.
	Đối với hai hành tinh bất kỳ
2. Vệ tinh nhân tạo. Tốc độ vũ trụ:
	- Nếu ném xiên một vật, khi lên đến một độ cao nhất định, vật sẽ rơi trở lại mặt đất. Vận tốc ném càng lớn tầm bay xa càng lớn vật sẽ rơi tới mặt đất cách chỗ ném càng xa.
	- Nếu vận tốc ném tăng đến một giá trị nào đó đủ lớn, vật sẽ không trở lại mặt đất mà sẽ quay quanh Trái Đất. Khi đó lực hấp dẫn của Trái Đất chính là lực hướng tâm. Vật trở thành một vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
	- Giả sử vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo tròn gần Trái Đất. Áp dụng định luật II Niu-tơn, ta có:
	Trong đó R = 6370km là bán kính Trái Đất, M = 5,89.1024kg là khối lượng Trái Đất.
	vI = 7,9km/s gọi là vận tốc vũ trụ cấp I
	vII = 11,2km/s gọi là tốc độ vũ trụ cấp II
	vIII = 16,7km/s gọi là tốc độ vũ trụ cấp III
Em haõy neâu ñònh nghóa ñoäng löôïng?
Động lượng của một vật chuyển động là đại lượng được đo bằng tích của khối lượng và vận tốc của vật.
Em haõy phaùt bieåu ñònh luaät baûo toaøn ñoäng löôïng?
Vectơ tổng động lượng của một hệ kín được bảo toàn
Em haõy ñònh nghóa coâng trong tröôøng hôïp toång quaùt?
 Công thực hiện bởi một lực không đổi là đại lượng đo bằng tích độ lớn của lực và hình chiếu của độ dời điểm đặt trên phương của lực.
Em haõy neâu khaùi nieäm coâng suaát?
Công suất là đại lượng cho tốc độ thực hiện công của một vật, có giá trị bằng thương số giữa công A và thời gian t cần để thực hiện công ấy.
 Em haõy ñònh nghóa ñoäng naêng?
 Động năng của một vật là năng lượng do vật chuyển động mà có. Động năng có giá trị bằng một nửa tích khối lượng và bình phương vận tốc của vật.
Em haõy phaùt bieåu ñònh lyù ñoäng naêng?
Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng vào vật.
	- Nếu ngoại lực sinh công dương thì động năng tăng, nếu ngoại lực sinh công âm thì động năng giảm.
Em haõy ñònh nghóa cô naêng cuûa vaät chuyeån ñoäng trong troïng tröôøng?
Cô naêng cuûa vaät chuyeån ñoäng döôùi taùc duïng cuûa troïng löïc baèng toång ñoäng naêng vaø theá naêng cuûa vaät :
W = Wñ + Wt = mv2 + mgz
Em haõy phaùt bieåu ñònh luaät baûo toaøn cô naêng cuûa vaät chuyeån ñoäng chæ döôùi taùc duïng cuûa troïng löïc?
Trong quá trình chuyển động, nếu vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực , động năng có thể chuyển thành thế năng và ngược lại, va tổng của chúng, tức cơ năng của vật được bảo toàn (không đổi theo thời gian)
Em haõy ñònh nghóa cô naêng ñaøn hoài?
 Cô naêng cuûa vaät chuyeån ñoäng döôùi taùc duïng cuûa löïc ñaøn hoài baèng toång ñoäng naêng vaø theá naêng ñaøn hoài cuûa vaät : 
W = mv2 + k(Dl)2
Em haõy phaùt bieåu ñònh luaät baûo toaøn cô naêng cuûa vaät chuyeån ñoäng chæ döôùi taùc duïng cuûa löïc ñaøn hoài? 
Trong quá trình chuyển động của vật gắn vào lò xo, khi động năng của vật tăng thì thế năng đàn hồi giảm và ngược lại, nhưng tổng động năng và thế năng, tức là cơ năng của vật, thì luôn bảo toàn
=hằng số.
CHƯƠNG V:	CƠ HỌC CHẤT LƯU
32. ÁP SUẤT THỦY TĨNH – NGUYÊN LÍ PA - XCAN
1. Áp suất của chất lỏng.
Chất lỏng có đặc tính là nén lên các vật nằm trong nó. Áp lực chất lỏng nén lên vật có phương vuông góc với bề mặt của vật.
Áp suất có giá trị bằng áp lực trên một đơn vị diện tích. Áp suất trung bình của chất lỏng ở độ sâu nơi đặt dụng cụ là 
Kết luận:
- Tại mọi điểm của chất lỏng, áp suất theo mọi phương là như nhau.
- Áp suất ở độ sâu khác nhau thì khác nhau.
 	Đơn vị của áp suất trong hệ SI là Pa (hay N/m2) 
1Pa = 1N/m2
Ngoài ra còn có các đơn vị khác như 
1atm = 1,013.105 Pa
1torr = 1mmHg = 133,3 Pa
1atm = 760mmHg
2. Sự thay đổi theo độ sâu. Áp suất thủy tĩnh.
 	Xét một chất lỏng ở trạng thái cân bằng tĩnh trong một bình chứa:
	- Trên cùng một mặt nằm ngang trong lòng chất lỏng áp suất là như nhau tại mọi điểm
	- Áp suất thủy tĩnh (áp suất tĩnh) của chất lỏng ở độ sâu h
p = pa + rgh
Trong đó:
p là áp suất thủy tĩnh hay áp suất tĩnh của chất lỏng (N/m2).
h là độ sâu so với mặt thoáng (m).
pa là áp suất khí quyển (N/m2)
 khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3)
3. Nguyên lí Pa-xcan.
 	 a. Phát biểu:
 	Độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong bình kín được truyền nguyên vẹn cho mọi điểm của chất lỏng và thành bình.
 	 b. Biểu thức
p = png + rgh
 	png là áp suất từ bên ngoài nén lên mặt chất lỏng (N/m2).
4. Máy nén thủy lực
Nguyên lý Pascal được áp dụng trong việc chế tạo các máy nén thủy lực, máy nâng, phanh (thắng) thủy lực.
	Giả sử tác dụng một lực lên pit tông nhánh trái có tiết diện S1, lực này làm tăng áp suất chất lỏng lên một lượng:
	Theo nguyên lts Pascal áp suất tác dụng lên tiết diện S2 ở nhánh phải cũng tăng lên một lượng và tạo lên một lực bằng:
	Lực F2 > F1 vì S2 > S1. Nếu cho di chuyển một đoạn bằng d1 xuống dưới thì lực di chuyển ngược lên trên một đoạn d2 là:
	Lực nâng được nhân lên thì độ dời lại chia cho , do đó công được bảo toàn.
33. SỰ CHẢY THÀNH DÒNG CỦA CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ 
ĐỊNH LUẬT BÉC-NU-LI
Chuyển động của chất lỏng lí tưởng
	- Chuyển động của chất lỏng chia làm hai loại:
	▪ Chảy ổn định (hay chảy thành dòng)
	▪ Chảy không ổn định (chảy cuộn xoáy)
	- Chất lỏng lý tưởng: là chất lỏng chảy thành dòng và không nén được
	- Chất khí cũng có thể chảy thành dòng.
Đường dòng và ống dòng
	- Khi chất lỏng chảy ổn định, mỗi phần tử của chất lỏng chuyển động theo một đường nhất định không giao nhau, gọi là đường dòng. 
	- Vận tốc của phần tử chất lỏng tại một điểm xác định trên đường dòng có phương tiếp tuyến với đường dòng và có độ lớn không đổi.
	- Ống dòng là một phần của chất lỏng chuyển động có mặt biên tạo bởi các đường dòng. 
	- Trong ống dòng, vận tốc chảy càng lớn thì các đường dòng càng xít nhau.
3. Hệ thức giữa tốc độ và tiết diện trong một ống dòng. Lưu lượng chất lỏng
 	a. Hệ thức giữa tốc độ và tiết diện trong một ống dòng: 
Trong một ống dòng, tốc độ của chất lỏng tỉ lệ nghịch với tiết diện của ống.
 (33.1)
v1, v2 là vận tốc chất lỏng trong ống dòng tiết diện S1, S2.
b. Lưu lượng của chất lỏng.
	Từ (33.1) ta có:
v1.S1 = v2.S2 = A. (33.2)
 	- Đại lượng A có giá trị như nhau ở mọi điểm trong một ống dòng được gọi là lưu lượng chất lỏng.
	- Khi chảy ổn định, lưu lượng chất lỏng trong một ống dòng là không đổi.
 	- Đơn vị của lưu lượng trong hệ SI : m3/s
4. Định luật Bec-nu-li cho ống dòng nằm ngang.
a. Phát biểu:
Trong một ống dòng nằm ngang, tổng áp suất tĩnh và áp suất động tại mọi điểm bất kì luôn là hằng số.
b. Biểu thức:
 = hằng số (33.3)
Biểu thức định luật Becnuli viết cho 2 vị trí bất kỳ: 
	Trong đó:
 	p : là áp suất tĩnh (N/m2).
	: áp suất động (N/m2).
 	Trong một ống dòng, ở nơi có vận tốc lớn (tiết diện nhỏ) thì áp suất tĩnh nhỏ; nơi có vận tốc nhỏ thì áp suất tĩnh lớn.
34. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT BEC-NU-LI
1. Đo áp suất tĩnh và áp suất toàn phần
a. Đo áp suất tĩnh :
 Đặt một ống hình trụ hở hai đầu, sao cho miệng ống song song với dòng chảy. Áp suất tĩnh tỉ lệ với độ cao của cột chất lỏng trong ống.
p = rgh1
b. Đo áp suất toàn phần: 
 	Dùng một ống hình trụ hở hai đầu, một đầu được uốn vuông góc. Đặt ống sao cho miệng ống vuông góc với dòng chảy. Áp suất toàn phần tỉ lệ với độ cao của cột chất lỏng trong ống.
p = rgh2
2. Đo vận tốc chất lỏng. Ống Ven-tu-ri.
- Đo vận tốc chất lỏng: Dựa trên nguyên tắc đo áp suất tĩnh.
- Ống Ven-tu-ri: Dùng để đo vận tốc chất lỏng trong ống.
Ống Ven-tu-ri được đặt nằm ngang, gồm một phần có diện tích S và một phần có diện tích s nhỏ hơn. Một áp kế hình chữ U có hai đầu nối với hai phần ống đó, cho ta biết hiệu áp suất tĩnh giữa hai tiết diện. Vận tốc v tại tiết diện S:
Trong đó
Dp : hiệu áp suất tĩnh giữa hai tiết diện S và s (N/m2)
3. Đo vận tốc của máy bay nhờ ống pi-tô.
 	Dụng cụ để đo vận tốc của máy bay là ống Pi-tô, được gắn vào dưới cánh máy bay dòng không khí bao quanh ống. Vận tốc chảy vuông góc với tiết diện S của một nhánh ống chữ U. Nhánh kia thông ra một buồng có các lỗ nhỏ ở thành bên để cho áp suất của buồng bằng áp suất tĩnh của dòng không khí bên ngoài. Độ chênh của hai mức chất lỏng trong ống chữ U cho phép ta tính được vận tốc của máy bay.
4. Một vài ứng dụng khác của định luật Bec-nu-li:
	a. Lực nâng máy bay:
	Ở phía trên các đường dòng xít vào nhau hơn so với ở phía dưới cánh. Vận tốc dòng không khí ở phía trên lớn hơn vận tốc ở phía dưới cánh. Áp suất thuỷ tĩnh ở phía trên nhỏ hơn áp suất thuỷ tĩnh ở phía dưới tạo nên lực nâng của máy bay.
	b. Bộ chế hoà khí:
	- Bộ chế hoà khí là một bộ phận trong động cơ đột trong dùng để cung cấp hỗn hợp nhiên liệu - không khí.
	- Trong buồng phao A, xăng được giữ ở mức ngang với miệng vòi phun G nhờ hoạt động của phao P. Ống hút không khí có một đoạn thắt lại tại B. Ở đó áp suất giảm xuống, xăng bị hút lên và phân tán thành các hạt nhỏ trộn lẫn với không khí tạo thành hỗn hợp đi vào xilanh.
PHẦN HAI. NHIỆT HỌC
CHƯƠNG VI. CHẤT KHÍ
35. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ - 
CẤU TẠO CHẤT
1. Tính chất của chất khí
	- Bành trướng: chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa. 
- Dễ nén: Khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí giảm đáng kể
- Có khối lượng riêng nhỏ so với chất lỏng và chất rắn.
2. Cấu trúc của chất khí
	- Chất được tạo từ các nguyên tử, các nguyên tử tương tác liên kết với nhau tạo thành những phân tử.
- Mỗi chất khí được tạo thành từ các phân tử giống hệt nhau. Mỗi phân tử có thể bao gồm một hay nhiều nguyên tử. 
3. Lượng chất, mol
a. Mol:
1 mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12 gam Cacbon 12.
b. Số Avogadro:
Số nguyên tử hay phân tử chứa trong 1 mol của mọi chất đều bằng nhau và gọi là số A-vô-ga-đrô NA
NA = 6,02.1023 mol-1
c. Khối lượng mol:
Khối lượng mol của một chất (ký hiệu µ) được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy. 
d. Thể tích mol:
Thể tích mol của một chất được đo bằng thể tích của một mol chất ấy. 
	Ở điều kiện chuẩn (0oC, 1atm), thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít/mol hay 0,0224 m3/mol.
	Chú ý:
	- Khối lượng m0 của một phân tử (hay nguyên tử) của một chất:
	- Số mol chứa trong khối lượng m của một chất:
	- Số phân tử (hay nguyên tử) N có trong khối lượng m của một chất:
4. Thuyết động học phân tử chất khí:
- Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ (có thể coi như chất điểm).
- Các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động nhiệt càng lớn.
- Giữa hai va chạm, phân tử gần như tự do và chuyển động thẳng đều.
- Khi chuyển động, các phân tử va chạm với nhau làm chúng bị thay đổi phương và vận tốc chuyển động, hoặc va chạm với thành bình tạo nên áp suất của chất khí lên thành bình. 
5. Cấu tạo phân tử của chất:
- Chất được cấu tạo từ những phân tử (hoặc nguyên tử) chuyển động nhiệt không ngừng. 
- Ở thể khí, các phân tử ở xa nhau, lực tương tác giữa các phân tử yếu nên
chúng chuyển động về mọi phía nên một lượng khí không có thể tích và hình dạng xác định.
- Ở thể rắn và thể lỏng, các phân tử ở gần nhau, lực tương tác giữa chúng mạnh, nên các phân tử chỉ dao động quanh một vị trí cân bằng. Do đó khối chất lỏng và vật rắn có thể tích xác định.
- Ở thể rắn, các vị trí cân bằng của phân tử là cố định nên vật rắn có hình dạng xác định. 
- Ở thể lỏng thì các vị trí cân bằng có thể di chuyển nên khối chất lỏng không có hình dạng xác định mà có thể chảy.
36. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ - MA-RI-ỐT
1. Nhận xét:
Khi nhiệt độ khối khí không đổi thì ta có: 
= .
2. Địnhluật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt:
Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số. 
pV = hằng số
37. ĐỊNH LUÂT SÁC - LƠ. NHIỆT ĐỘ TUYỆT ĐỐI
1. Định luật Sác-lơ:
Với một lượng khí có thể tích không đổi thì áp suất p phụ thuộc vào nhiệt độ t của khí như sau:
Trong đó có giá trị như nhau đối với mọi chất khí, mọi nhiệt độ và bằng độ-1.
2. Khí lý tưởng
Khí lý tưởng (theo quan điểm vĩ mô) là khí tuân theo đúng hai định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt và định luật Sác-lơ. 
Ở áp suất thấp, có thể coi khí thực như là khí lý tưởng.
3. Nhiệt độ tuyệt đối
- Nhịêt giai Ken-vin là nhiệt giai trong đó không độ (0K) tương ứng với nhiệt độ -273oC và khoảng cách 1K bằng khoảng cách 1oC. 
- Nhiệt độ đo trong nhịêt giai Ken-vin được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, ký hiệu T.
T = t +273
- Trong nhiệt giai Ken-vin, định luật Sác-lơ được viết như sau:
38. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG.
ĐỊNH LUẬT GAY LUY-XÁC
1. Phương trình trạng thái khí lý tưởng:
Xét một khối khí biến đổi từ trạng thái 1 (p1, V1, T1) sang trạng thái 2 (p2, V2, T2). Chia quá trình thành hai đẳng quá trình: đẳng nhiệt (1-2’) và đẳng tích (2’-2).
Trong quá trình (1-2’), định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt cho ta:
 (1)
Trong quá trình (2’-2), định luật Sác-lơ cho ta:
 hay (2)
Từ (1) và (2): 
Vì các trạng thái (1) và (2) được chọn bất kỳ nên ta có thể viết:
Đây là phương trình trạng thái của khí lý tưởng.
2. Định luật Gay Luy-xác:
Thể tích V của một lượng khí có áp suất không đổi thì tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của khí. 
39. PHƯƠNG TRÌNH CLA-PÊ-RÔN - MEN-ĐÊ-LÊ-ÉP
Xét một khối khí có khối lượng m và khối lượng mol µ. Khi đó, số mol khí chứa trong lượng khí là: 
Nếu xét trong điều kiện chuẩn (áp suất p0 = 1atm = 1,013.105 Pa và nhiệt độ T0 = 273K) thì thể tích lượng khí trên là:
Thay p0, T0 và V0 vào phương trình trạng thái, ta tính được hằng số C ở vế phải của phương trình trạng thái đối với lượng khí đang xét:
Trong đó: 
Chú ý: Pa.m3 = (N/m2).m3 = N.m = J
Vậy: R = 8,31 J/mol.K
R có cùng giá trị với mọi chất khí và được gọi là hằng số chất khí. 
Thay vào vế phải của phương trình trạng thái:
Phương trình này gọi là phương trình Cla-pê-rôn - Men-đê-lê-ép.
-----o0o-----
CHƯƠNG VII : CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG – SỰ CHUYỂN THỂ
40. CHẤTRẮN
1. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- Chất rắn kết tinh được cấu tạo từ các tinh thể, có dạng hình học.
- Chất vô định hình không có cấu trúc tinh thể nên không có dạng hình học.
- Một số chất có thể là chất rắn kết tinh hay chất rắn vô định hình tuỳ thuộc vào việc làm chúng rắn lại như thế nào.
2. Tinh thể và mạng tinh thể
- Tinh thể là những kết cấu rắn có dạng hình học xác định.
- Tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion, ...) liên kết chặt chẽ với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học trong không gian xác định gọi là mạng tinh thể.
- Một chất rắn có thể kết tinh theo nhiều kiểu cấu trúc tinh thể khác nhau.
3. Vật rắn đơn tinh thể và vật rắn đa tinh thể
- Vật rắn được cấu tạo chỉ từ một tinh thể gọi là vật rắn đơn tinh thể.
- Vật rắn được cấu tạo từ nhiều tinh thể con gắn kết hỗn độn với nhau gọi là 
4. Chuyển động nhiệt ở chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
- Mỗi hạt cấu tạo nên tinh thể không đứng yên mà luôn dao động quanh một vị trí cân bằng xác định trong mạng tinh thể. Chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt. 
- Chuyển động nhiệt ở chất rắn vô định hình là dao động của các hạt quanh vị trí cân bằng. Các vị trí cân bằng này được phân bố theo kiểu trật tự gần
- Khi nhiệt độ tăng thì dao động mạnh lên.
5. Tính dị hướng 
- Tính dị hướng ở một vật thể hiện ở chỗ tính chất vật lý theo các phương khác nhau ở vật đó là không như nhau. 
- Trái với tính di hướng là tính đẳng hướng.
- Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng.
- Vật rắn đa tinh thể và vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng
41. BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN
1. Biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo
a. Biến dạng đàn hồi :
Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị biến dạng. Nếu ngoại lực thôi tác dụng thì vật có thể lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu. Biến dạng vật rắn lúc này được gọi là biến dạng đàn hồi và vật rắn đó có tính đàn hồi.
Khi vật chịu biến dạng đàn hồi thì xuất hiện lực đàn hồi.
b. Biến dạng dẻo (biến dạng còn dư)
Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị biến dạng. Nếu ngoại lực thôi tác dụng thì vật không thể lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu. Biến dạng vật rắn lúc này được gọi là biến dạng dẻo (biến dạng còn dư) và vật rắn đó có tính dẻo.
Giới hạn đàn hồi: Giới hạn trong trong đó vật rắn còn giữ được tính đàn hồi của nó.
2. Biến dạng kéo và biến dạng nén. Định luật Húc.
a. Biến dạng kéo – Biến dạng nén
Nếu dưới tác dụng của ngoại lực 
- Chiều dài của vật tăng lên: đó là biến dạng kéo.
- Chiều dài của vật ngắn lại : đó là biến dạng nén.
b. Ứng suất kéo (nén): Là lực kéo (hay nén) trên một đơn vị diện tích vuông góc với lực.
S (m2): tiết diện ngang của thanh
F (N) : lực kéo (nén)
s (N/m2, Pa) : ứng suất kéo (nén)
c. Độ biến dạng tỉ đối:
 độ biến dạng của thanh (m)
	d. Định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối kéo hay nén của thanh rắn tiết diện đều tỉ lệ thuận với ứng suất gây ra nó.
 ~ 
Có thể viết hay s = E.e
E (N/m): suất đàn hồi (suất Y-âng), đặc trưng cho tính đàn hồi của chất dùng làm thanh rắn.
d. Lực đàn hồi 
hay 
|Fđh| = k.Dl
Dl (m) : độ biến dạng (độ dãn hay nén) 
: hệ số đàn hồi (độ cứng) của vật (N/m)
k phụ thuộc vào kích thước hình dạng của vật và suất đàn hồi của chất làm vật.
Chú ý : Một thanh rắn tiết diện đều chịu biến dạng kéo (hay nén) thì tiết diện ngang của vật sẽ nhỏ đi (hay tăng lên).
3. Biến dạng lệch (biến dạng trượt)
- Biến dạng lệch: Là biến dạng mà có sự lệch đi giữa các lớp vật rắn đối với nhau khi chịu tác dụng của ngoại lực tiếp tuyến với bề mặt vật rắn.
- Biến dạng lệch còn gọi là biến dạng trượt hay biến dạng cắt
- Trong biến dạng lệch thì lực ngoài tác dụng tiếp tuyến với bề mặt vật rắn, tức song song với các lớp vật rắn.
4. Giới hạn bền
- Mỗi vật liệu đều có một giới hạn bền, nếu vượt quá giới hạn đó thì vật bị hư hỏng.
- Giới hạn bền được biểu thị bằng ứng suất của ngoại lực
sb(N/m2; Pa) : ứng suất bền.
Fb : Lực vừa đủ làm vật hư hỏng.
42. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
1. Sự nở dài
- Sự nở dài là sự tăng kích thước của vật rắn theo một phương đã chọn.
- Độ tăng chiều dài
Dl = alo(t – to)
a : hệ số nở dài (K– 1 hay độ -1), a phụ thuộc vào bản chất c

Tài liệu đính kèm:

  • docxtom_tat_ly_thuyet_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_10_nang_cao.docx