Ôn tập chuyển động rơi tự do

Ôn tập chuyển động rơi tự do

Câu 1. Thả rơi không vận tốc ban đầu một hòn đá từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1s. Nếu thả rơi không vận

tốc ban đầu hòn đá đó từ độ cao 4h xuống đất thì hòn đá sẽ rơi trong bao lâu?

A. 4 s. B. 2 s. C. 1,4 s. D. 1,6 s.

Câu 2. Thả không vận tốc ban đầu, hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao s1, s2. Vật thứ nhất chạm đất với vận tốc v1.

Thời gian rơi của vật thứ hai gấp 3 lần thời gian rơi của vật thứ nhất. Vận tốc chạm đất v2 của vật thứ hai là

A. 2v1. B. 3v1. C. 4v1. D. 9v1.

Câu 3. Một vật nặng rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao 20 m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi là t1 và vận tốc

của vật khi chạm đất là v1. Độ lớn của v1t1 bằng

A. 50 m. B. 20 m. C. 40 m. D. 30 m.

Câu 4. Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với tốc độ ban đầu bằng 9,8 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g =

9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Tốc độ của hòn sỏi 1 s trước khi chạm đất là

A. 9,8 m/s. B. 19,6 m/s. C. 29,4 m/s. D. 38,2 m/s.

Câu 5. Quãng đường mà vật rơi tự do không vận tốc ban đầu đi được trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động

là y. Trong khoảng thời gian đó tốc độ của vật đã tăng lên một lượng v . Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Độ lớn

của y v  gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 165 m2/s. B. 625 m2/s. C. 336 m2/s. D. 375 m2/s.

pdf 3 trang ngocvu90 8440
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập chuyển động rơi tự do", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
ÔN TẬP CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO 
TRẮC NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG 
* Nếu thả rơi có vận tốc ban đầu v0 hướng xuống dưới:
2
0
0
2 2
0
s v t 0,5gt
v v gt
v v 2gs
* Nếu thả rơi không vận tốc ban đầu:
2
2
s 0,5gt
v gt
v 2gs
Câu 1. Thả rơi không vận tốc ban đầu một hòn đá từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1s. Nếu thả rơi không vận 
tốc ban đầu hòn đá đó từ độ cao 4h xuống đất thì hòn đá sẽ rơi trong bao lâu? 
 A. 4 s. B. 2 s. C. 1,4 s. D. 1,6 s. 
Câu 2. Thả không vận tốc ban đầu, hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao s1, s2. Vật thứ nhất chạm đất với vận tốc v1. 
Thời gian rơi của vật thứ hai gấp 3 lần thời gian rơi của vật thứ nhất. Vận tốc chạm đất v2 của vật thứ hai là 
 A. 2v1. B. 3v1. C. 4v1. D. 9v1. 
Câu 3. Một vật nặng rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao 20 m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi là t1 và vận tốc 
của vật khi chạm đất là v1. Độ lớn của v1t1 bằng 
 A. 50 m. B. 20 m. C. 40 m. D. 30 m. 
Câu 4. Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với tốc độ ban đầu bằng 9,8 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 
9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Tốc độ của hòn sỏi 1 s trước khi chạm đất là 
 A. 9,8 m/s. B. 19,6 m/s. C. 29,4 m/s. D. 38,2 m/s. 
Câu 5. Quãng đường mà vật rơi tự do không vận tốc ban đầu đi được trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động 
là y. Trong khoảng thời gian đó tốc độ của vật đã tăng lên một lượng v . Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Độ lớn 
của y v gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 165 m2/s. B. 625 m2/s. C. 336 m2/s. D. 375 m2/s. 
Câu 6. Một vật rơi tự do, không vận tốc ban đầu, từ độ cao h, xuống tới mặt đất mất thời gian t1. Tốc độ khi chạm đất là 
v1. Trong hai giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được 3/4 độ cao h đó. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn h v t1 1 gần 
giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 273 m. B. 215 m. C. 212 m. D. 245 m. 
Câu 7. Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2 thì tốc độ trung bình vtb của một vật trong chuyển động rơi tự do, không 
vận tốc ban đầu, từ độ cao 20 m xuống tới đất sẽ là 
 A. vtb = 15 m/s. B. vtb = 8 m/s. C. vtb = 10 m/s. D. vtb = 1 m/s. 
Câu 8. Người ta thả một hòn đá từ một cửa sổ ở độ cao 8 m so với mặt đất (vận tốc ban đầu bằng không) vào đúng lúc 
một hòn bi thép rơi từ trên mái nhà xuống đi ngang qua với tốc độ 15 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Hai vật chạm 
đất cách nhau một khoảng thời gian t . Lấy g = 10 m/s2. Giá trị t gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 0,8 s. B. 0,2 s. C. 0,4 s. D. 0,6 s. 
Câu 9. Một vật được thả rơi từ một khí cầu đang bay ở độ cao 300m. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự 
do g = 9,8 m/s2. Nếu khí cầu đứng yên thì thời gian rơi của vật là t1; nếu khí cầu đang hạ xuống theo phương thẳng đứng 
với tốc độ 4,9 m/s thì thời gian rơi của vật là t2; nếu khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với tốc độ 4,9 m/s thì 
thời gian rơi của vật là t3. Giá trị của (t1 + t2 + t3) gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 32,4 s. B. 23,5 s. C. 21,4 s. D. 23,7 s. 
Câu 10. Thả một hòn đá rơi không vận tốc ban đầu từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu 
thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2. Chiều sâu 
của hang gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 50 m. B. 70 m. C. 40 m. D. 80 m. 
Câu 11. Thả không vận tốc ban đầu một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được 
quãng đường 15 m. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả hòn sỏi gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 50 m. B. 21 m. C. 40 m. D. 30 m. 
Câu 12. Một vật nhỏ rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao h. Thời gian rơi của vật là t1. Nếu quãng đường vật đi 
được trong 3 s đầu và 3 s cuối lần lượt là 15 m và 285 m thì t1 gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 11,9 s. B. 10,8 s. C. 9,8 s. D. 12,6 s. 
Câu 13. Từ điểm O, một vật nhỏ rơi tự do không vận tốc ban đầu tại nơi có gia tốc trọng lượng 10 m/s2. Vật lần lượt đi 
 2 
qua các điểm A, B, C, D. Nếu đoạn OA = AB = BC = CD = DE và thời gian rơi trên đoạn OA là 5 s thì thời gian rơi 
trên đoạn DE gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 11,18 s. B. 1,34 s. C. 1,18 s. D. 1,07 s. 
2. Vật ném thẳng đứng dưới lên 
* Giai đoạn 1, chuyển động chậm dần đều: 
2
0
0
2 2
0
s v t 0,5gt
v v gt
v v 2gs
* Giai đoạn 2, chuyển động rơi tự do không vận tốc đầu:
2
2
s 0,5gt
v gt
v 2gs
* Phương trình chuyển động và phương trình vận tốc:
2
0 0
0
y y v t 0,5gt
v v gt
Câu 1. Từ độ cao 5 m, một vật nặng được ném theo phương thẳng đứng lên phía trên với vận tốc ban đầu 4 m/s. Chọn 
trục tọa độ Oy thẳng đứng hướng lên trên, gốc O ở mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Phương trình chuyển động của vật là 
 A. 2y 5 4t 5t m . B. 2y 5 4t 5t m . 
 C. 2y 5 4t 5t m . D. 2y 5 4t 5t m . 
Câu 2. Một người thợ xây ném một viên gạch theo phương thẳng đứng với tốc độ ban đầu v0 cho một người khác ở 
trên tầng cao 4m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Lấy g = 9,8 m/s2. Nếu vận tốc viên gạch 
lúc người kia bắt được là bằng 0 thì v0 gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 2,3 m/s. B. 15 m/s. C. 12 m/s. D. 8,8 m/s. 
Câu 3. Một học sinh A tung một quả bóng với tốc độ ban đầu v0 đi lên theo phương thẳng đứng cho một bạn B ở tầng 
trên. Sau khi ném được 2 s bạn B giơ tay ra bắt được quả bóng lúc này độ cao của quả bóng so với lúc đầu ném là 4 m. 
Lấy g = 10 m/s2. Giá trị v0 gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 12,8 m/s. B. 11,7 m/s. C. 10 m/s. D. 9,6 m/s. 
Câu 4. Một học sinh A ném một quả bóng với tốc độ ban đầu v0 đi lên theo phương thẳng đứng cho một bạn B ở tầng 
trên. Sau khi ném được 1,8 s quả bóng đi được quãng đường 8,2 m, đồng thời bạn B giơ tay ra bắt quả bóng. 
Lấy g m s210 . Giá trị v0 gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 12,8 m/s. B. 11,7 m/s. C. 10,2 m/s. D. 9,6 m/s. 
Câu 5. Một học sinh A ném một quả bóng với tốc độ ban đầu v0 đi lên theo phương thẳng đứng cho một bạn B ở tầng 
trên. Sau khi ném được 2 s quả bóng có độ cao so với lúc đầu bắt đầu ném là 10 m đồng thời bạn B giơ tay ra bắt được 
quả bóng. Lấyg m s210 . Chiều dương của Oy hướng lên. Vận tốc của quả bóng lúc bạn B bắt được là 
 A. -8 m/s. B. 5 m/s. C. 8 m/s. D. -5 m/s. 
Câu 6. Một học sinh A ném một quả bóng với tốc độ ban đầu v0 đi lên theo phương thẳng đứng cho một bạn B ở tầng 
trên. Sau khi ném được 4 s quả bóng đi được quãng đường 50 m đồng thời bạn B giơ tay ra bắt quả bóng. 
Lấy 2g 10 m s . Chiều dương của Oy hướng lên. Vận tốc của quả bóng lúc bạn B bắt được là 
 A. -8 m/s. B. 10 m/s. C. 8 m/s. D. -10 m/s. 
Câu 7. Ở thời điểm t = 0, người ta ném một vật từ mặt đất lên trên cao theo phương thẳng đứng với tốc độ 4,0 m/s. Độ 
cao cực đại vật đạt được là hmax. Đến thời điểm t1, vật đó rơi chạm đất và vận tốc khi chạm đất là v1. Chiều dương của 
trục tọa độ hướng lên. Lấy 2g 10 m s . Độ lớn của max 1 1h v t bằng 
 A. 2,4 m. B. 6,25 m. C. 1,4 m. D. 3,75 m. 
Câu 8. Một vật đươc ném lên thẳng đứng với tốc độ v0 sau 2 s lại rơi xuống đến vị trí ban đầu. Lấy 2g 9,8 m s . Độ 
cao mà vật đạt tới là h. Giá trị của h2/v0 gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 2,4 sm. B. 3,25 sm. C. 1,4 sm. D. 3,75 sm. 
Câu 9. Ở thời điểm t =0, người ta ném một vật từ mặt đất lên trên cao theo phương thẳng đứng với tốc độ v0. Quãng 
đường vật đi được trong giây đầu tiên là s1 và quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng trước khi đến độ cao cực 
đại là s2. Lấy g m s210 . Nếu 1 2s 9s thì v0 gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 51 m/s. B. 75 m/s. C. 42 m/s. D. 64 m/s. 
 3 
3. Hai vật chuyển động 
* Phương trình chuyển động của vật thả rơi và vật ném thẳng đứng dưới lên: 
2
1 0 01
2
2 02
y y v t 0,5gt
y v t 0,5gt
Câu 1. Từ độ cao 180 m người ta thả rơi tự do vật nặng không vận tốc ban đầu. Cùng lúc đó từ mặt đất người ta bắn 
thẳng đứng lên cao một vật nặng với tốc độ ban đầu 80 m/s. Lấy 2g 10 m s . Hai vật đi ngang qua nhau ở độ cao h và 
ở thời điểm t0. Độ lớn h/t0 gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 68 m/s. B. 15 m/s. C. 12 m/s. D. 88 m/s. 
Câu 2. Tại thời điểm t = 0, từ độ cao 180 m người ta thả rơi tự do một vật nặng không vận tốc ban đầu. Cùng lúc đó từ 
mặt đất người ta bắn thẳng đứng lên cao một vật nặng với tốc độ ban đầu 80 m/s. Lấy g m s210 . Thời điểm mà độ 
lớn vận tốc của hai vật bằng nhau là 
 A. 8 s. B. 2 s. C. 4 s. D. 6 s. 
Câu 3. Hai viên bi sắt được thả rơi không vận tốc ban đầu từ cùng một độ cao đủ lớn cách nhau một khoàng thời gian 
0,5 s. Lấy g m s210 . Khoảng cách giữa hai viên bi theo phương thẳng đứng sau khi viên bi thả trước rơi được 1 s là 
 A. 5 m. B. 6, 25 m. C. 4 m. D. 3,75 m. 
Câu 4. Hai viên bi A và B được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ hai điểm cùng một độ cao đủ lớn và cách nhau 20 m. 
Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng thời gian là 1 s. Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau thời gian 2 s kể từ khi bi 
A bất đầu rơi. Lấy gia tốc rơi tự do g m s210 . 
 A. 15 m. B. 32 m. C. 14 m. D. 25 m. 
Câu 5. Khoảng thời gian giữa hai lần liền nhau để hai giọt mưa rơi xuống từ độ cao h là 0,2 s. Khi giọt nước đầu rơi 
đến mặt đất thì giọt sau còn cách mặt đất 49,8 m. Bỏ qua mọi lực cản. Lấy g m s210 . Độ cao h bằng 
 A. 3125 m. B. 2549 m. C. 4345 m. D. 3585 m. 
------------------------------ 
HÃY: Suy nghĩ tích cực - Cảm nhận đam mê - Hành động kiên trì. 
Chúc các em học sinh THÀNH CÔNG trong học tập! 
THÊT B¹I Cã NGUY£N NH¢N – THµNH C¤NG PH¶I Cã PH¦¥NG PH¸P 
 PH¦¥NG PH¸P §· Cã THÇY LIÖU LO, C¸C EM CHØ CÇN SI£NG N¡NG 
Biên soạn: GV: ThS. Nguyễn Duy Liệu 
 Email: lieuuni2009@gmail.com – facebook : Nguyễn Duy Liệu 
 ĐT: 0935991512 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfon_tap_chuyen_dong_roi_tu_do.pdf