Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 35: Văn bản "Cảnh ngày hè"
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết
1 Phân tích được các hình ảnh thể hiện vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi.
2 Có khả năng cảm nhận và phân tích thành công nghệ thuật của bài thơ.
3 - Có khả năng cảm nhận, phân tích một bài thơ nôm của Nguyễn Trãi: chú ý những câu thơ 6 chữ dồn nén cảm xúc.
4 Đánh giá vẻ đẹp tâm hồn - nhân cách cao đẹp của Ức Trai
5 Biết cảm nhân, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc giá trị nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam.
6 Có khả năng tạo lập một văn bản nghị luận văn học.
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
7 Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công.
8 Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM
9 - Phẩm chất: Bồi đắp tình yêu văn học dân tộc; gia đình, hương đất nước, trân trọng và gìn giữ giá trị tinh thần vô giá của dân tộc.
- Tình cảm gắn bó với cuộc sống của nhân dân.
GIÁO ÁN SOẠN THEO CV 5512 Tiết: 35 - KHDH Ngày soạn: Ngày dạy: TÊN BÀI DẠY: CẢNH NGÀY HÈ Nguyễn Trãi Thời lượng: 1 tiết A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. I. Về kiến thức: Giúp học sinh: Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè. Qua bức tranh thiên nhiên là vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi với tình yêu thiên nhiên, yêu đời, nặng lòng với nhân dân, đất nước. II.Bảng mô tả năng lực, phẩm chất STT MỤC TIÊU MÃ HÓA NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết 1 Phân tích được các hình ảnh thể hiện vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi. Đ1 2 Có khả năng cảm nhận và phân tích thành công nghệ thuật của bài thơ. Đ2 3 - Có khả năng cảm nhận, phân tích một bài thơ nôm của Nguyễn Trãi: chú ý những câu thơ 6 chữ dồn nén cảm xúc. Đ3 4 Đánh giá vẻ đẹp tâm hồn - nhân cách cao đẹp của Ức Trai Đ4 5 Biết cảm nhân, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc giá trị nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam. N1 6 Có khả năng tạo lập một văn bản nghị luận văn học. V1 NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 7 Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. GT-HT 8 Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề. GQVĐ PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM 9 - Phẩm chất: Bồi đắp tình yêu văn học dân tộc; gia đình, hương đất nước, trân trọng và gìn giữ giá trị tinh thần vô giá của dân tộc. - Tình cảm gắn bó với cuộc sống của nhân dân. TN. NA. YN B.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4, 2.Học liệu: SGK, hình ảnh về tác giả và tác phẩm; phiếu học tập, C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động học (Thời gian) Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá HĐ 1: Khởi động (5 phút) Kết nối bài học Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến bài Cảnh ngày hè. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại, gợi mở Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân; Do GV đánh giá. HĐ 2: Khám phá kiến thức (27 phút) Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,N1,GT-HT,GQVĐ I.Bức tranh thiên nhiên. II.Vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ. III.Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan; kĩ thuật sơ đồ tư duy. Đánh giá qua sản phẩm hoạt động nhóm, qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá HĐ 3: Luyện tập (5 phút) Đ3,Đ4,GQVĐ Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng Vấn đáp, dạy học nêu vấn đề, thực hành. Kỹ thuật: động não. -Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá -Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá. HĐ 4: Vận dụng (5 phút) N1, V1 Vận dụng kiến thức để giải quyết một vấn đề nâng cao. Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan. -Đánh giá qua sản phẩm cá nhân, qua trình bày do GV và HS đánh giá. -Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá. HĐ 5: Mở rộng (3 phút) Liên hệ, mở rộng. Tìm tòi, mở rộng kiến thức. Dạy học hợp tác, thuyết trình; Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao. GV và HS đánh giá C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a.Mục tiêu: Kết nối – Đ1 (HS hứng khởi, có động lực, nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của bài học). b.Nội dung: HS trả lời câu hỏi. c.Sản phẩm: câu trả lời của HS. d.Tổ chức thực hiện - Bước 1: GV giao nhiệm vụ: xem phim tài liệu về các danh sĩ thời Lê trên VTV1và nêu cảm nhận về một thờiđại hưng thịnh của đất nước? - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. - Bước 3: Nhận xét. -Bước 4: Chuẩn kiến thức: Giai đoạn VH thời Trần nổi tiếng với những tác giả TQT, PNL, TQK.... Giới thiệu giai đoạn VH tiếp theo với sự đóng góp không nhỏ của người anh hùng cứu nước thuở bình Ngô, danh nhân văn hóa Đại Việt, tác giả của cuốn thiên cổ hùng văn bất hủ, người đặt nền móng cho thơ Nôm phát triển... - Chiếu chân dung NT, các tác phẩm tiêu biểu... (nếu đk cho phép) HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Mục tiêu: Đ1,Đ2,GQVĐ (HS thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập, qua đó cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè. Qua bức tranh thiên nhiên là vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi với tình yêu thiên nhiên, yêu đời, nặng lòng với nhân dân, đất nước). Nội dung: trả lời cá nhân, hoạt động nhóm. Sản phẩm: câu trả lời của HS và sản phẩm đã hoàn thiện của nhóm. Tổ chức thực hiện và sản phẩm cần đạt của HĐ. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm I. GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát về tác giả, tác phẩm - Bước 1: GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về tác giả NT theo các ý sau (theo kĩ thuật trình bày 1 phút): + Quê quán: + Hoàn cảnh xuất thân: + Con người: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - Bước 3: nhận xét. - Bước 4: Chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu HS đọc phần tiểu dẫn SGK và tóm tắt những nét chính về tập thơ Quốc âm thi tập ? (theo kĩ thuật đọc tích cực và trình bày 1 phút) + Vị trí: + Nội dung: + Nghệ thuật: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - Bước 3: nhận xét. - Bước 4: Chuẩn kiến thức. - GV phát vấn: Em hãy cho biết vị trí của bài thơ Cảnh ngày hè trong tập QATT và nêu bố cục cho bài thơ ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - Bước 3: nhận xét. - Bước 4: Chuẩn kiến thức. I.GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. 1.GV hướng dẫn HS tìm hiểu "Vẻ đẹp tâm hồn NT qua bức tranh thiên nhiên và cuộc sống" - Bước 1: Giao nhiệm vụ: Câu thơ đầu đã gợi ra cho em thấy điều gì ? - Bức tranh thiên nhiên và cuộc sống được gợi ra qua những câu thơ nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - Bước 3: nhận xét. - Bước 4: Chuẩn kiến thức. Thảo luận nhóm: - Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận để tìm hiểu một vấn đề với câu hỏi sau: + Những từ ngữ nào được tác giả sử dụng gợi lên vẻ đẹp và sức sống thiên nhiên ? + Nghệ thuật đặc sắc đã góp phần làm cho BTTN sinh động ? - Nhóm 1: Nhận xét về bức tranh thiên nhiên ngày hè trong câu thơ thứ 2: - Nhóm 2: Nhận xét về bức tranh thiên nhiên ngày hè trong câu thơ thứ 3 - Nhóm 3: Nhận xét về bức tranh thiên nhiên ngày hè trong câu thơ thứ 4 - Nhóm 4: Nhận xét về bức tranh cuộc sống con người +Bức tranh cuộc sống gợi lên qua những hình ảnh nào ? - Bước 2: HS thảo luận 5-7 phút - Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung - Bước 4: nhận xét và chuẩn kiến thức. 2.GV hướng dẫn HS tìm hiểu khát vọng của nhà thơ ở 2 câu thơ cuối - Bước 1: GV yêu cầu hs đọc 2 câu thơ, sau đó thảo luận cặp đôi (theo kĩ thuật trình bày 1 phút) những câu hỏi sau: + Hai câu thơ cuối đã thể hiện khát vọng gì của NT ? + Những từ "dẽ có", "Ngu cầm", "đòi" được hiểu như thế nào ? + Câu thơ cuối chỉ có sáu chữ, có gì đặc biệt trong cách viết của Nguyễn Trãi? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - Bước 3: nhận xét. - Bước 4: Chuẩn kiến thức. III.GV hướng dẫn HS tổng kết ( theo kĩ thuật trình bày một phút) - Bước 1: giao nhiệm vụ: Em hãy cho biết giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ? - Bước 2:HS trả lời - Bước 3: GV nhận xét - Bước 4: chuẩn kiến thức I. Tiểu dẫn 1. Tác giả Nguyễn Trãi - Nguyễn Trãi (1380- 1442), là bậc đại anh hùng dân tộc - Quê quán: Chí Linh, Hải Dương sau rời về Thường Tín, Hà Nội - Xuất thân: gia đình nhà nho có truyền thống yêu nước - Ông là nhà thơ, nhà văn kiệt xuất, là danh nhân văn hoá thế giới. Nguyễn Trãi đã có những đóng góp lớn cho sự nghiệp phát triển văn hoá, văn học dân tộc, một con người suốt đời lo cho dân cho nước. “Ức Trai tâm thượng quang khuê tảo”, nhưng phải chịu nỗi oan khuất nhất trong lịch sử dân tộc. 2. Tác phẩm “Quốc âm thi tập” - Quốc âm thi tập gồm 254 bài thơ. Tập thơ đưa Nguyễn Trãi lên vị trí là một trong những người đặt nền móng và mở đường cho sự phát triển của thơ Việt: - Nội dung: Phản ánh vẻ đẹp con người Nguyễn Trãi - người anh hùng với lí tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân; nhà thơ với tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người - Nghệ thuật: thể thơ thất ngôn Đường luật của Trung Quốc đã được Nguyễn Trãi sử dụng thuần thục như một thể thơ dân tộc, đôi khi chen vào chỗ thích hợp một số câu lục ngôn. - Tác phẩm được chia làm bốn phần: Vô đề, Môn thì lệnh, Môn hoa mộc, Môn cầm thú. Phần vô đề là những bài thơ không có tựa đề xếp thành một số mục: Ngôn chí, Mạn thuật (Kể ra một cách tản mạn), Tự thán, Tự thuật, Bảo Kính cảnh giới (gương báu răn mình) gồm 61 bài và bài Cảnh ngày hè là bài số 43. - Bố cục: 2 phần +Sáu câu đầu: Cảnh ngày hè + Hai câu cuối: tâm trạng nhân vật trữ tình II. Đọc hiểu văn bản 1. Vẻ đẹp tâm hồn NT qua bức tranh thiên nhiên và cuộc sống: ( 6 câu thơ đầu ) a. Câu 1:Hoàn cảnh, tư thế ung dung của nhà thơ - Câu đầu là giới thiệu tâm thế của nhà thơ: rảnh rỗi, thư thái và ngắm cảnh. Đó là một ngày hiếm hoi của Nguyễn Trãi. Ông luôn là người thân nhàn nhưng tâm không nhàn: “Một phút thanh nhàn trong thuở ấy” với ông thật đáng quý. b. Vẻ đẹp tâm hồn NT qua BTTN:(câu 2,3,4) - BTTN được miêu tả bằng đường nét, màu sắc, hình khối cụ thể, sinh động và tràn đầy sức sống. Miêu tả 3 loại cây với 3 dáng vẻ khác nhau: + Cây hòe: màu sắc đặc trưng là màu xanh lục của lá, gợi sự tốt tươi; sức sống sung mãn qua động từ đùn đùn, tán rợp giương + Cây lựu trước hiên nhà: màu đỏ đặc trưng của mùa hè; sức sống mãnh liệt qua động từ phun So sánh với câu thơ “Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông” (Nguyễn Du) + Có sự phá vỡ tính quy phạm của thơ Đường về cách ngắt nhịp -> tạo cảm xúc, làm nổi bật cá tính sáng tạo + Cây sen hồng trong ao đã ngát hương thơm thể hiện qua từ tiễn + Cách ngắt nhịp 3/4 không theo quy luật của thơ Đường gây sự chú ý, kéo thơ Đường gẫn gũi với cuộc sống -> Bức tranh cảnh vật thật sinh động, tràn đầy sức sống. Qua đó ta thấy được sự giao cảm tinh tế của nhà thơ với cảnh vật. c. Vẻ đẹp tâm hồn NT qua bức tranh cuộc sống: (câu 5,6) - Nguyễn Trãi đã đón nhận cảnh ngày hè bằng nhiều giác quan: thị giác, thính giác, khứu giác và sự liên tưởng hết sức tinh tế. - Âm thanh của tiếng chợ cá làng chài hoà cùng âm thanh của tiếng ve "dắng dỏi" tạo thêm hơi ấm và sức sống cho bức tranh thiên nhiên, bức tranh cuộc sống. Phải chăng âm thanh của tiếng chợ cá “lao xao” cũng chính là âm thanh rộn rã của tiếng lòng Nguyễn Trãi trước cảnh “dân giàu đủ”? 2. Khát vọng của nhà thơ ( 2 câu thơ cuối) - Từ bức tranh thiên nhiên đầy sức sống, sinh động chúng ta thấy được một tình yêu thiên nhiên bao la của Nguyễn Trãi. - Đó cũng là một tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp có cội nguồn sâu xa từ tình yêu đời, yêu cuộc sống của Nguyễn Trãi. Hai câu thơ cuối thể hiện tấm lòng ưu ái với dân, với nước của nhà thơ. - Câu thơ cuối chỉ có sáu chữ, ngắn gọn là sự dồn nén cảm xúc của cả bài thơ. Điểm kết tụ của hồn thơ Nguyễn Trãi không phải ở thiên nhiên mà ở chính con người. NT mong ước một cuộc sống ấm no cho dân, và đó là hạnh phúc của mọi người ở mọi nơi. - Lí tưởng “dân giau đủ khắp đòi phương” của Nguyễn Trãi vẫn có ý nghĩa thẩm mĩ và nhân văn tới ngày hôm nay. III. Tổng kết 1. Giá trị nội dung: - Bức tranh thiên nhiên sinh dộng và đầy sức sống. - Một thi nhân yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống; một bậc đại nhân khát khao một cuộc sống ấm no, đầy đủ cho nhân dân khắp mọi nơi. 2.Giá trị nghệ thuật: - Sử dụng nhiều động từ có giá trị biểu cảm cao: đùn đùn, giương, phun - Cách tân về mặt thể thơ: câu 1 và 8 chỉ có 6 chữ. HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Đ3,GQVĐ (HS biết áp dụng lí thuyết để giải quyết các bài tập trong sgk). Nội dung: làm việc cá nhân. Sản phẩm: BT đã hoàn thiện của HS Tổ chức thực hiện và sản phẩm cần đạt của HĐ Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - Bước 1: giao nhiệm vụ: Bài tập 1- SGK T119 - Bước 2: HS làm bài tập - Bước 3: GV quan sát, giúp đỡ, nhận xét - Bước 4: chuẩn kiến thức Bài tập 1- SGK T119 - Vẻ đẹp thiên nhiên: + Thiên nhiên sinh động: với nhiều hình ảnh màu sắc. + Thiên nhiên tràn đầy sức sống. - Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi: + Tâm hồn yêu thiên nhiên. + Tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống. + Tấm lòng ưu ái với dân với nước. HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Học ở nhà) a.Mục tiêu: N1, V1 (HS biết ứng dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề nâng cao). b.Nội dung: trả lời cá nhân. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d.Tổ chức thực hiện và sản phẩm cần đạt của HĐ Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Anh / chị có nhận xét gì về khát vọng của Nguyễn Trãi được gửi gắm trong bài thơ “ Cảnh ngày hè” - Bước 2: HS làm việc cá nhân tại nhà, nộp sản phẩm vào tiết học sau - Bước 3, 4: GV nhận xét và cho điểm. - Khát vọng dân khắp mọi phương được giàu có, no đủ Đó là vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi. HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Nắm chắc giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ - Thao khảo thêm các bài thơ trong tập Quốc âm thi tập - Luyện viết những đoạn văn NLVH cho những đề bài trên.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_10_tiet_35_van_ban_canh_ngay_he.docx