Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Thị Nhung

Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Thị Nhung

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN và quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về văn học VN.

3. Thái độ, phẩm chất:

- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học được học, từ đó có lòng say mê với VHVN.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy.

II. Phương tiện

 GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

 HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

III. Phương pháp thực hiện

 Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp.

 

doc 132 trang Dương Hải Bình 31/05/2022 4250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: .. lớp 
Ngày dạy: .. lớp 
Ngày dạy: .. lớp 
 TIẾT 1. TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN và quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam. 
2. Kĩ năng:
- Vận dụng để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về văn học VN.
3. Thái độ, phẩm chất:
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học được học, từ đó có lòng say mê với VHVN.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy.
II. Phương tiện 
 GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
 HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. Phương pháp thực hiện 
 Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp.
IV. Tiến trình dạy học 
 1. Ổn định tổ chức lớp: 
Sĩ số: .
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh( SGK, vở ghi, vở soạn..)
 3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hoạt động khởi động 
 Nhà thơ Huy Cận từng ca ngợi những truyền thống tốt đẹp của con người Việt Nam:
 Sống vững chãi bốn nghìn năm sừng sững
 Lưng đeo gươm, tay mềm mại bút hoa
 Trong mà thực sáng hai bờ suy tưởng
 Sống hiên ngang mà nhân ái, chan hòa. 
 Người Việt Nam hiên ngang bất khuất, trước họa ngoại xâm thì “người con trai ra trận, người con gái ở nhà nuôi cái cùng con”, thậm chí “giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh”, tất cả nhằm mục đích “đạp quân thù xuống đất đen”. Bởi người Việt Nam vốn yêu hòa bình, luôn khát khao độc lập, tự do. Bên cạnh ý chí độc lập, thẳm sâu trong tâm hồn người Việt cũng mang tố chất nghệ sĩ. Lớp cha trước, lớp con sau tiếp nối không ngừng sáng tạo làm nên một nền VHVN phong phú về thể loại, có nhiều tác giả và tác phẩm ưu tú.
 Ở cấp học trước, các em đó được tiếp xúc, tìm hiểu khá nhiều tác phẩm VHVN nổi tiếng xưa nay.Trong chương trình Ngữ Văn THPT, các em lại tiếp tục được tìm hiểu về bức tranh nền VH nước nhà một cách toàn diện và có hệ thống hơn. Tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu bài văn học sử có vị trí và tầm quan trọng đặc biệt : Tổng quan VHVN.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- Em hiểu thế nào là tổng quan văn học Việt Nam?
GV: ? Hãy cho biết bố cục bài “ Tổng quan VHVN” gồm mấy phần? Mỗi phần nêu lên những vấn đề gì của văn học?
- Ngoài phần đặt vấn đề “Trải qua tinh thần ấy” bài “Tổng quan ” được chia làm 3 phần lớn:
- Các bộ phận hợp thành của VHVN
- Quá trình phát triển của VH viết VN
- Con người VN qua VH
GV ? Phần đặt vấn đề giới thiệu điều gì?
HS đọc phần I (Sgk-5)
GV yêu cầu học sinh lên bảng vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành của VHVN?
→ Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung.
→ GV kết luận
? Trình bày hiểu biết về VHDG? (ra đời từ bao giờ? có đặc điểm gì về thể loại?..)
? Vhọc viết có gì khác so với VHDG?
Hs theo dõi phần tiểu dẫn SGK và trả lời câu hỏi:
- Cách nhìn nhận, đánh giá một cách tổng quát những nét lớn của văn học Việt Nam.
? Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam được chia làm mấy thời kì?
-Vhọc viết VN: 2 thời kì 
+ VH từ tkỉ X → XIX(VHTĐại)
+ VH từ đầu tkỉ XX → CMT8/45
+ VH từ sau CMT8/45 → hết tkỉ XX VHHĐại.
Thời kì VHTĐại có đặc điểm gì nổi bật? Lấy d/chứng minh họa cụ thể?
? Vì sao vhọc từ tkỉ X đến hết XIX có sự ảnh hưởng của VHTQuốc? ảnh hưởng ntnào?
? Kể tên tác giả, tác phẩm tiêu biểu?
? Em có suy nghĩ gì về sự phát triển VH Nôm của VHTĐ?
(→ Sự phát triển của văn học Nôm gắn liền với những truyền thống lớn nhất của VHTĐ đó là lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo,tính hiện thực, đồng thời phản ánh quá trình dân tộc hóa và dân chủ hóa phát triển cao).
?Tại sao VHVN từ đầu thế kỉ XX đến nay lại được gọi là văn học hiện đại?
(→ phát triển trong thời đại mà quan hệ sản xuất chủ yếu dựa vào hiện đại hóa. Mặt khác những luồng tư tưởng tiến bộ của văn hóa phương Tây đã thay đổi cách cảm, cách nghĩ, cách nhận thức, cách nói của con người Việt Nam).
? Sự đổi mới ấy được biểu hiện cụ thể ra sao?Lấy d/chứng minh họa?
- Tản Đà: Mười mấy năm xưa ngọn bút lông
 Xác xơ chẳng bợn chút hơi đồng
 Bây giờ anh đổi lông ra sắt
 Cách kiếm ăn đời có nhọn không
- buổi giao thời: cũ – mới tranh nhau, Á- Âu lẫn lộn: +, Nào có ra gì cái chữ Nho
 Ông Nghè, ông Cống cũng 
 +, Ông Nghè, ông Cống tan mây 
 Đứng lại nơi đây một tú tài
 +, Bài “Ông đồ”( VĐLiên)
- Trích nhận định của Lưu Trọng Lư: “Phương Tây bây giờ đã đi đến chỗ sâu nhất trong hồn ta ”.
? Những thành tựu đạt được của văn học thời kì này?
I. Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam. 
1. Văn học dân gian:
+, Ra đời rất sớm (công xã nguyên thủy), con người chưa có chữ viết, cách cảm cách nghĩ còn hồn nhiên...
+, Lực lượng sáng tác: tập thể nhân dân lao động → tính truyền miệng.
+, Thể loại: thần thoại, sử thi, cổ tích, truyền thuyết 
2. Văn học viết: 
+,Thế kỉ X phát triển, được ghi lại bằng chữ viết (Hán, Nôm, Quốc ngữ).
+, Lực lượng sáng tác : trí thức → mang dấu ấn cá nhân, tác giả.
+, Thể loại:
. X → XIX (VHTĐại): VH chữ Hán (văn xuôi, thơ, văn biền ngẫu), VH chữ Nôm (thơ, văn biền ngẫu).
. Từ đầu XX đến nay (VHHĐại): VH viết bằng chữ quốc ngữ: tự sự, trữ tình, kịch.
II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.
1. Văn học trung đại( X → hết XIX)
- Tồn tại: bối cảnh xã hội phong kiến → vhọc chịu ảnh hưởng của luồng tư tưởng phương Đông( đặc biệt TQuốc)
- Hình thức: chữ Hán → đạt nhiều thành tựu.
 Chữ Nôm: thơ Hồ Xuân Hương, Nguyễn Trãi 
- Tư tưởng: Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo ( Truyện Kiều, Lục Vân Tiên- ( nam nữ thụ thụ bất thân, tam tòng tứ đức, trai thời trung hiếu làm đầu, trung quân ái quốc )
- Nội dung: cảm hứng yêu nước (gắn với tư tưởng trung quân), cảm hứng nhân đạo. 
2.Văn học hiện đại( từ đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ XX)
- Về tác giả: xuất hiện đội ngũ nhà văn, nhà thơ chuyên nghiệp, lấy việc viết văn, sáng tác thơ làm nghề nghiệp.
- Về hình thức: chữ quốc ngữ (chữ Hán- Nôm thất thế).
- Về đời sống văn học: nhờ có báo chí và kĩ thuật in ấn hiện đại → tác phẩm VH đi vào đời sống nhanh hơn, mqhệ giữa độc giả- tác giả mật thiết hơn.
- Về thể loại: xuất hiện thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói 
- Về thi pháp: xuất hiện hệ thống thi pháp mới.
+, VHTĐại: ước lệ, tượng trưng, khuôn mẫu (Truyện Kiều- Nguyễn Du), tính phi ngã.
+, VHHĐại: tả thực, chi tiết (Chí Phèo - NCao), tính bản ngã (cái tôi được đề cao - XDiệu: Ta là một..)
-Thành tựu nổi bật: 
+, VH yêu nước và cách mạng gắn liền với công cuộc giải phóng dân tộc.
+, Thể loại: phong phú, đa dạng.
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
GV yêu cầu HS: Sơ đồ hóa các bộ phận hợp thành văn học Việt Nam
CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VHVN
Là sáng tạo của cá nhân, mang dấu ấn cá nhân.
Khái niệm
Thể loại
Đặc trưng
Khái niệm
VĂN HỌC DÂN GIAN
VĂN HỌC VIẾT
Thể loại
Đặc trưng
Là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động.
Thần thoại, truyền thuyết, sử thi, truyện cổ tích, truyện cười, chèo 
Tính tập thể. Tính truyền miệng. Tính thực hành 
Là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết, mang dấu ấn của tác giả.
Văn xuôi. Thơ ,Văn biềnngẫu.Thơ. Văn biềnngẫu. Tự sự. Trữ tình. Kịch.
GV yêu cầu HS lập bảng so sánh văn học dân gian và văn học viết.
HS làm việc theo nhóm, từng nhóm trình bày kết quả.
Các mặt so sánh
Văn học dân gian
Văn học viết
Tác giả
Tập thể nhân dân lao động
Cá nhân trí thức
Phương thức sáng tác và lưu truyền
Tập thể và truyền miệng trong dân gian (kể, hát, nói, diễn)
Viết, văn bản, đọc, sách, báo, in ấn, tủ sách, thư viện 
Chữ viết
Chữ quốc ngữ ghi chép sưu tầm văn học dân gian
Chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ
Đặc trưng
Tập thể, truyền miệng, thực hành trong sinh hoạt cộng đồng
Tính cá nhân, mang dấu ấn cá nhân sáng tạo
Hệ thống thể loại
Tự sự dân gian (thần thoại, truyền thuyết, cổ tích ), trữ tình dân gian (ca dao), sân khấu dân gian (chèo, rối )
Tự sự trung đại, hiện đại, trữ tình trung đại, hiện đại, sân khấu trung đại và hiện đại.
GV yêu cầu HS lập bảng về văn học viết Việt Nam.
HS làm việc theo nhóm, từng nhóm trình bày kết quả.
VĂN HỌC VIẾT
Văn học chữ Hán
Văn học chữ Nôm
Văn học chữ quốc ngữ
- Ra đời từ thời Bắc thuộc, phát triển từ thế kỉ X.
- Chịu ảnh hưởng Trung Hoa nhưng vẫn đậm bản sắc hiện thực, tài hoa, tâm hồn và tính cách Việt Nam.
- Đọc theo âm Hán Việt.
-Chữ ghi âm tiếng Việt từ chữ Hán do người Việt tạo ra từ thế kỉ XIII.
- Phát triển, xuất hiện nhiều tác giả, tác phẩm có giá trị.
- Chữ quốc ngữ ghi âm tiếng Việt bằng hệ thống chữ cái La-tinh.
- Phát triển từ đầu thế kỉ XX tạo thành văn học hiện đại Việt Nam.
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng
GV nêu bài tập : Sắp xếp các tác phẩm văn học dưới đây theo hai bộ phận (riêng bộ phận văn học viết xếp theo 3 cột) : Truyện Kiều, Đại cáo bình Ngô, Qua Đèo Ngang, Nhật kí trong tù, Cảnh khuya, Tấm Cám, Thánh Gióng, Thằng Bờm 
Văn học dân gian
Văn học viết
Văn học chữ Hán
Văn học chữ Nôm
Văn học chữ quốc ngữ
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố: 
- Nêu các bộ phận hợp thành và quá trình phát triển của VHVN.
- Một số điểm khác giữa văn học trung đại – văn học hiện đại.
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này.
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****************************
Ngày dạy: .. lớp 
Ngày dạy: .. lớp 
Ngày dạy: .. lớp 
TIẾT 2. TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM (tiết 2)
I. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Nắm vững hệ thống vấn đề về : Con người trong VHVN. 
2. Kĩ năng:
- Vận dụng để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về văn học VN.
3. Thái độ, phẩm chất:
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học được học, từ đó có lòng say mê với VHVN, ý thức trau dồi tiếng mẹ đẻ.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy.
II. Phương tiện 
 GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
 HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. Phương pháp thực hiện 
 Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp.
IV. Tiến trình dạy học 
 1. Ổn định tổ chức lớp: 
Sĩ số: .
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Hãy vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam.
 - Trình bày quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.
 3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hoạt động khởi động 
 Tiết trước, các em đã tìm hiểu các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam, quá trình phát triển của văn học Việt Nam. Tiết này, chúng ta sẽ tìm hiểu con người Việt Nam qua văn học để thấy văn học Việt Nam đã thể hiện chân thực và sâu sắc đời sống tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam trong nhiều mối quan hệ đa dạng.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
GV dẫn dắt: Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc đó.
“ Văn học là nhân học. Con người là đối tượng phản ánh trong nhiều mối quan hệ đa dạng”. Đó là những mối quan hệ nào?
? Kể tên một số tác phẩm đã học trong chương trình phản ánh mối quan hệ ấy?
Từ đó rút ra nhận xét gì?
? Tại sao chủ nghĩa yêu nước lại trở thành một trong những nội dung quan trọng và nổi bật nhất của văn học viết Việt Nam ? 
? Có mối quan hệ như thế nào? Biểu hiện ra sao? D/chứng.
? Một trong những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam là gì? Nó được biểu hiện cụ thể như thế nào qua thơ văn?
→ Nhìn thẳng vào thực tại với tinh thần phê phán và cải tạo xã hội là một truyền thống lớn của VHVN.
? Những biểu hiện nội dung của điều này trong văn học là gì ?
? Những điểm cần ghi nhớ qua bài học?
 -> Gọi hsinh đọc phần ghi nhớ . 
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
GV hướng dẫn học sinh làm BT
- Cho biết: 
a, Tên một vài tác phẩm thể hiện lòng yêu nước.
b, Tên một vài tác phẩm có nội dung phê phán xã hội phong kiến, thực dân nửa phong kiến 
c, Một vài câu ca dao, bài thơ về tình yêu.
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng
Chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo thấm nhuần trong các tác phẩm nào sau đây ? Trình bày những biểu hiện cụ thể ?
Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đại cáo, Truyện Kiều, Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
III. Con người Việt Nam qua văn học.
1. Con người VNam trong quan hệ với thế giới tự nhiên.
Ví Dụ: Truyền thuyết “Sơn Tinh – Thủy Tinh”
 Ca dao về tình yêu quê hương đất nước.
 Thơ Nguyễn Trãi, Hồ Chí Minh 
- Trong quan hệ với thế giới tự nhiên: 
+, nhận thức, cải tạo, chinh phục tự nhiên (thần thoại, truyền thuyết)
+, thiên nhiên là bạn.
+, hình thành tình yêu thiên nhiên.
+,từ tình yêu thiên nhiên hình thành các hình tượng nghệ thuật.
Vdụ: .Thuyền về có nhớ bến chăng?
 Bến thì một dạ 
 . Mới ra tù tập leo núi( HCM)
2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc. 
- Dòng văn học yêu nước nổi bật và xuyên suốt lịch sử văn học Việt Nam vì : sớm ý thức xây dựng quốc gia độc lập, tự chủ; do vị trí địa lí đặc biệt, đất nước ta đã phải nhiều lần đấu tranh với ngoại xâm để giành và giữ vững nền độc lập ấy.
- Tinh thần yêu nước (sợi chỉ đỏ): tình yêu quê hương, tự hào về truyền thống văn hóa, lịch sử, ý chí căm thù quân xâm lược, dám hi sinh vì độc lập - tự do 
Vdụ : Nam quốc sơn hà; Bình Ngô đại cáo; Hịch tướng sĩ 
3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội.
- Lòng nhân đạo, tình yêu thương con người → tiền đề quan trọng cho sự hình thành chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo trong văn học.
Vdụ : Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi)
 Truyện Kiều (Nguyễn Du) 
- Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền và bày tỏ sự thông cảm với những người dân bị áp bức.
- Mơ ước về một xã hội công bằng, tốt đẹp.
- Nhận thức, phê phán, cải tạo xã hội.
4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân.
- Xu hướng chung: xây dựng đạo lí làm người với nhiều phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, thủy chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi sinh 
- Trong hoàn cảnh đấu tranh chống ngoại xâm, cải tạo thiên nhiên khắc nghiệt, con người Việt Nam thường đề cao ý thức cộng đồng, nhân vật trung tâm thường nổi bật ý thức trách nhiệm xã hội, hi sinh cái tôi cá nhân
- Trong hoàn cảnh khác, cái tôi cá nhân được đề cao (thế kỉ XVIII, giai đoạn 1930-1945). Con người nghĩ đến quyền sống cá nhân, quyền hưởng tình yêu tự do, hạnh phúc, ý nghĩa cuộc sống trần thế 
IV. Tổng kết.
- Ghi nhớ (sgk) 
V. Bài tập.
a, Tên một vài tác phẩm thể hiện lòng yêu nước :
Nam quốc sơn hà, Bình Ngô đại cáo, Làng .
b, Tên một vài tác phẩm có nội dung phê phán xã hội phong kiến, thực dân nửa phong kiến :
Tắt đèn, Lão Hạc 
c, Một vài câu ca dao, bài thơ về tình yêu:
Thuyền về có nhớ bến chăng .
Mình về có nhớ ta chăng 
Khăn thương nhớ ai 
HS thảo luận nhóm, phân loại tác phẩm và chỉ ra những biểu hiện cụ thể ở từng tác phẩm.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố: 
- Con người Việt Nam qua văn học : trong quan hệ với thế giới tự nhiên; trong quan hệ quốc gia, dân tộc; trong quan hệ xã hội; ý thức về bản thân.
5. Dặn dò 
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****************************
Ngày dạy: .. lớp 
Ngày dạy: .. lớp 
Ngày dạy: .. lớp 
TIẾT 3. HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức:
 - Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp như nhân vật, hoàn cảnh , nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
2. Kĩ năng:
- Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong 1 hoạt động giao tiếp, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp. 
3. Thái độ:
- Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. Phương tiện
 GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
 HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. Phương pháp thực hiện
 Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp.
IV. Tiến trình dạy học 
 1. Ổn định tổ chức lớp: 
Sĩ số: .
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
 3. Bài mới: 
Hoạt động 1. Hoạt động khởi động 
GV: Trong cuộc sống con người thường sử dụng những phương tiện gì để giao tiếp ?
HS: Giao tiếp có thể tiến hành qua: ngôn ngữ, cử chỉ , điệu bộ, nét mặt, hệ thống tín hiệu.
GV: Vậy phương tiện giao tiếp phổ biến nhất, quan trọng nhất là phương tiện nào?
HS: Phương tiện ngôn ngữ.
GV : Trong cuộc sống hằng ngày, con người giao tiếp với nhau bằng phương tiện vô cùng quan trọng, đó là ngon ngữ. Không có ngôn ngữ thì không có kết quả của bất cứ hoàn cảnh giao tiếp nào. Bởi giao tiếp luôn phụ thuộc vào hoàn cảnh và nhân vật giao tiếp. Để thấy được điều đó, chúng ta tìm hiểu bài : Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
GV yêu cầu hs đọc văn bản(nhắc H chú ý về ngữ điệu, giọng nói của các nhân vật, sự khác biệt giữa các loại câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán )
GV sử dụng các câu hỏi a, d, e phân tích để hình thành khái niệm
? Hoạt động giao tiếp được văn bản trên ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau ra sao? Căn cứ nhận biết?
 HS trả lời:
?Hoạt động giao tiếp trên diễn ra trong hoàn cảnh nào và hướng vào nội dung gì?
?Mục đích của cuộc giao tiếp? Cuộc giao tiếp có đạt được mục đích ko?
? Từ ngữ liệu trên, em hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp.
? Trong quá trình hoạt động giao tiếp, chúng ta phải chú ý đến điều gì?
GV yêu cầu học sinh quan sát lại ngữ liệu 1.
? Trong hoạt động giao tiếp trên các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau ntnào? Qua ví dụ, em có nhận xét gì?
? Vậy mỗi hoạt động giao tiếp gồm mấy quá trình? Những quá trình đó quan hệ với nhau ntnào?
? Qua tìm hiểu ngữ liệu hãy cho biết hoạt động bằng ngôn ngữ có sự chi phối của những nhân tố nào? Muốn xác định các nhân tố đó cần trả lời những câu hỏi gì?
? Những điều cần ghi nhớ qua bài học?
Hs đọc sgk
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
GV hướng dẫn hsinh làm bài tập.
- tổ chức hsinh thảo luận theo nhóm (tổ) - 3 nhóm. 
+, Nhóm 1: câu a,b.
+, Nhóm 2: câu c,d
+, Nhóm 3: câu e.
- GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời, hsinh khác nhận xét, bổ sung → GV hướng dẫn nhanh ý cơ bản cần đạt.
GV gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra vở → gọi hsinh khác nhận xét, bổ sung → GV sửa chữa.
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng
Phân tích các nhân tố giao tiếp được thể hiện trong bài ca dao sau:
 Bây giờ mận mới hỏi đào
 Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
 Mận hỏi thì đào xin thưa
 Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào
I, Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
1, Khái niệm:
a, Khảo sát ngữ liệu 1 (Sgk-14)
- Các nhân vật giao tiếp gồm:
+,Vua nhà Trần (người lãnh đạo tối cao của đất nước)
+, Các bô lão ( đại diện cho các tầng lớp nhân dân)
→ quan hệ : vua- tôi => ngôn ngữ giao tiếp cũng có nét khác nhau: các từ xưng hô (bệ hạ) các từ thể hiện thái độ (xin , thưa) các câu nói tỉnh lược chủ ngữ trong giao tiếp trực diện. 
- Hoàn cảnh: đất nước có giặc ngoại xâm.
- Nội dung giao tiếp: Thảo luận về tình hình đất nước và bàn bạc sách lược đối phó.
- Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách lược đối phó với quân giặc. Cuộc giao tiếp đã đi đến sự thống nhất hành động “ đánh’’ → đạt mục đích.
B, Kết luận chung
+, Là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội.
+, Tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (nói và viết )
+, Mục đích: nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động..
=>Đảm bảo đạt được mục đích giao tiếp
2. Quá trình hoạt động giao tiếp
a, Khảo sát ngữ liệu.
 - Các nhân vật lần lượt đổi vai cho nhau 
 → Khi người nói (viết) tạo ra văn bản nhằm biểu đạt nội dung tư tưởng, tình cảm của mình thì người nghe (đọc) tiến hành các hoạt động nghe (đọc) để giải mã rồi lĩnh hội nội dung đó.
b, Kết luận.
 - Mỗi hoạt động giao tiếp gồm 2 quá trình:
 +, Tạo lập văn bản.
 +, Lĩnh hội văn bản 
 → quan hệ tương tác
3. Các nhân tố của hoạt động giao tiếp.
 - Nhân vật giao tiếp.
 - Hoàn cảnh giao tiếp.
 - Nội dung giao tiếp.
 - Mục đích giao tiếp.
 - Phương tiện và cách thức giao tiếp.
4. Ghi nhớ. (Sgk -15)
II. Luyện tập.
Khảo sát ngữ liệu 2 ( Sgk – 13)
 Bài : Tổng quan văn học Việt Nam.
- Nhóm 1: 
+, Nhân vật giao tiếp:
 . tác giả Sgk (người viết): lứa tuổi cao hơn, có vốn sống, có trình độ hiểu biết cao hơn, có nghề nghiệp là nghiên cứu và gdạy vhọc.
 . học sinh lớp 10(người đọc): trẻ tuổi hơn, có vốn sống và trình độ hiểu biết thấp hơn.
+, Hoàn cảnh giao tiếp: nền gdục quốc dân, trong nhà trường.
- Nhóm 2:
+, Nội dung giao tiếp: đề tài Tổng quan VHVN, gồm những vấn đề cơ bản:
 . Các bộ phận hơp thành của VHVN.
 . Quá trình phát triển của VH viết VN.
 . Con người VN qua VH.
+, Mục đích giao tiếp :
 . Người viết : trình bày 1 cách tổng quan 1 số vấn đề cơ bản về VHVN cho hs lớp 10.
 . Người đọc : tiếp nhận và lĩnh hội những kiến thức cơ bản về VHVN, rèn luyện và nâng cao các kĩ năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng vhọc,..
- Nhóm 3 : 
+, Phương tiện và cách thức giao tiếp :
 . Thuật ngữ vhọc.
 . Các câu văn mang đặc điểm của vbản khoa học : cấu tạo phức tạp, nhiều thành phần nhưng mạch lạc, chặt chẽ.
 . Kết cấu vbản : mạch lạc, rõ ràng, có hệ thống đề mục lớn nhỏ.	
HS lần lượt phân tích các nhân tố của hoạt động giao tiếp trong bài ca dao :
 - Nhân vật giao tiếp.
 - Hoàn cảnh giao tiếp.
 - Nội dung giao tiếp.
 - Mục đích giao tiếp.
 - Phương tiện và cách thức giao tiếp.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố:
Khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Hai quá trình của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
5. Dặn dò
- Nắm vững lí thuyết và hoàn thành bài tập.
Chuẩn bị bài: Khái quát văn học dân gian Việt Nam.
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****************************
Ngày dạy: .. lớp 
Ngày dạy: .. lớp 
Ngày dạy: .. lớp 
TIẾT 4. KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học: 
 1. Kiến thức:
- Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
- Nắm được khái niệm về các thể loại của văn học dân gian.
 2. Kĩ năng:
- Biết sơ bộ phân biệt thể loại này với thể loại khác trong hệ thống. 
 3. Thái độ, phẩm chất
- Hiểu được những giá trị to lớn của VHDG, có thái độ trân trọng đối với di sản văn hóa tinh thần của dân tộc.
- Học tập tốt hơn phần VHDG trong chương trình.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. Phương tiện 
 GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
 HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. Phương pháp thực hiện 
 Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận.
IV. Tiến trình dạy học 
 1. Ổn định tổ chức lớp: 
 Sĩ số: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Văn học Việt Nam đã thể hiện chân thực, sâu sắc đời sống tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam trong nhiều mối quan hệ đa dạng như thế nào ? Hãy chứng minh.
 3. Bài mới 
Hoạt động 1. Hoạt động khởi động
 Nhận xét về giá trị của những sáng tác dân gian, Hồ Chủ tịch nói : Những sáng tác ấy là những hòn ngọc quý. Văn học dân gian giống như một kho báu được truyền lại cho những thế hệ sau. Văn học dân gian chứa đựng trong đó những tinh hóa của văn hóa, thể hiện được suy nghĩ, ước mơ và khát vọng của con người. Chính vì những giá trị tuyệt vời ấy, văn học dân gian luôn có một sức sống mãnh liệt với thời gian. Chúng ta đã quen thuộc với những tác phẩm được những “người nghệ sỹ dân gian” sáng tạo nên, tất cả đều thật gần gũi, mộc mạc và giản dị mà toàn bích. Bài hôm nay sẽ giúp các em có cái nhìn khái quát về văn học dân gian Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- GV: Ngay từ nhỏ qua lời ru của mẹ, qua lời kể của bà chúng ta đã được làm quen với VHDG. Hãy lấy dẫn chứng minh họa cụ thể?
- HS trả lời.
GV: Ngoài ra trong cuộc sống, em còn bắt gặp yếu tố VHDG ở đâu?
? VHDG có tác dụng gì đối với mỗi người?
? Thế nào là VHDG?
GV yêu cầu học sinh theo dõi sgk-16.
? VHDG có những đặc trưng cơ bản nào?
- HS trả lời.
? Tại sao nói VHDG là tác phẩm nghệ thuật ngôn từ? Nó có gì khác so với văn bản khoa học? Lấy ví dụ minh họa và phân tích?
HS trả lời → GV bổ sung.
+, Sen: Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hay trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt dùng để ăn ( từ điển Tiếng Việt)
+, Trong đầm gì đẹp bằng sen 
?Hiểu thế nào về tính truyền miệng ?
? Tính truyền miệng tạo nên đặc điểm gì của VHDG. D/c minh họa?
 VD: Ca dao:
 +, Gió đưa gió đẩy, về rẫy ăn còng
 Về kinh ăn cá, về đồng ăn cua.
 +, / Về bưng ăn ốc, 
 +, / Về sông ăn cá 
 Tục ngữ: 
 +, Thóc bồ thương kẻ ăn đong, có chồng thương kẻ nằm không một mình.
 +, Dốc bồ thương kẻ ăn đong, góa chồng thương kẻ 
? Quá trình truyền miệng được thực hiện thông qua hình thức nào? Ví dụ?
 VD:- Lời ( ca dao): Bài Trống cơm.
 Trống cơm khéo vỗ lên vông
 Một bầy con nít lội sông đi tìm
 Thương ai con mắt lim dim
 Một bầy con nhện đi tìm dăng tơ.
 - Dân ca ( làn điệu): Tình bằng có cái trống cơm 
? Phân biệt tính cá thể và tính tập thể? 
? Tính tập thể của VHDG được biểu hiện ntnào?
GV: - Em hiểu thế nào là tính thực hành của VH dân gian? VD?
HS thảo luận, trả lời.
? Kể tên những thể loại chính của VHDGVN? Mỗi thể loại cho VD minh họa?
- GV yêu cầu học sinh xem Sgk.
Yêu cầu hs đọc và tự học các định nghĩa về các thể loại VH dân gian trong sgk.
- Lập bảng hệ thống các thể loại VH dân gian?
I. Khái niệm về VHDG.
 1. Ngữ liệu.
 - Lời ru: +, Gió mùa thu mẹ ru con ngủ 
 +, Bà Còng đi chợ trời mưa 
 +, Con cò mà đi ăn đêm 
 - Lời kể: Tấm Cám, Sọ Dừa 
 - Môi trường diễn xướng, lễ hội dân gian. 
 → làm giàu thêm vốn tri thức về văn hóa dtộc, bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước, con người, phong tục, tập quán 
2. Khái niệm.
 - VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. 
II. Đặc trưng cơ bản của VHDG.
1. VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng (tính truyền miệng). 
- VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ.
 * VD: +, Bây giờ mận mới hỏi đào 
 +, Thuyền về có nhớ bến chăng?...
 -> Mận - đào, thuyền – bến là những hình ảnh ẩn dụ biểu tượng cho nam – nữ trong tình yêu 
 +, Chuồn chuồn bay thấp thì mưa 
 +, Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
-> quan sát những hiện tượng tự nhiên để dự báo thời tiết.
=> Tính nghệ thuật của VHDG được thể hiện qua ngôn từ có hình ảnh, cảm xúc.
- VHDG tồn tại và phát triển nhờ truyền miệng.
+, Tính truyền miệng: phổ biến bằng lời nói hoặc bằng trình diễn.
“Trăm năm bia đá thì mòn
Nghìn năm bia miệng hãy còn trơ trơ”
-> làm nên sự phong phú, đa dạng ( dị bản)
+, Truyền miệng theo không gian (di chuyển từ nơi này ) và thời gian (bảo lưu tác phẩm)
+, Quá trình truyền miệng : diễn xướng dân gian (nói, kể, hát, diễn).
2. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể( tính tập thể).
- Cá nhân khởi xướng → tác phẩm hình thành và được tập thể tiếp nhận, sau đó được lưu truyền, sáng tác lại → hoàn chỉnh về nội dung, hình thức.
3. Tính thực hành:
- Là sự gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
Đời sống lao động. Đời sống gia đình.
Đời sống nghi lễ thờ cúng, tang ma, cưới hỏi.
Đời sống vui chơi giải trí...
 - VD: Bài ca lao động: Hò sông Mã, hò giã gạo,...
 Bài ca nghi lễ: Hát mo Đẻ đất đẻ nước của người Mường,...
Các bài hát ru em, ru con, ca dao tình cảm ra đời gắn với đời sống gia đình.
III. Hệ thống thể loại của VHDG: SGK
Tự sự
Trữ tình
Nghị luận
Sân khấu
Thần thoại
Sử thi
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
Truyện cười
Truyện ngụ ngôn
Truyện thơ
Vè
Ca dao
Tục ngữ
Câu đố
Chèo
Bảng hệ thống các thể loại văn học dân gian Việt Nam:
Thể loại
Đặc điểm
Thần thoại
Hình thức
Văn xuôi tự sự
Nội dung
Kể lại sự tích các vị thần sáng tạo thế giới tự nhiên và văn hoá, phản ánh nhận thức của con người thời cổ đại về nguồn gốc của thế giới và đời sống con người.
Sử thi dân gian
Hình thức
Văn vần hoặc văn xuôi, hoặc kết hợp cả hai.
Nội dung
Kể lại những sự kiện lớn có ý nghĩa quan trọng đối với số phận cộng đồng.
Truyền thuyết
Hình thức
Văn xuôi tự sự
Nội dung
Kể lại các sự kiện và nhân vật lịch sử hoặc có liên quan đến lịch sử theo quan điểm nhìn nhận lịch sử của nhân dân.
Truyện cổ tích
Hình thức
Văn xuôi tự

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_10_chuong_trinh_hoc_ki_1_nguyen_thi_nhun.doc