Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2021-2022
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a.Mục tiêu: Kết nối kiến thức với bài học, hào hứng đi tìm kiến thức mới.
b.Nội dung: HS tham gia một trò chơi: Ai nhanh hơn.
HS kể các tác phẩm văn học dân gian, văn học chữ Hán, chữ Nôm đã học ở bậc THCS.
c.Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS (VD: Thạch Sanh, Sọ Dừa, Cây tre trăm đốt, thơ Nguyễn Trãi, thơ Nguyễn Du, Chuyện người con gái Nam Xương .)
d.Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV tổ chức trò chơi:
Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm nào kể được nhiều nhất và nhanh nhất các tác phẩm VHDG, VH chữ Hán, VH chữ Nôm đã đọc và học trong chương trình THCS nhóm đó sẽ chiến thắng
(thời gian 5 phút)
- Bước 2: Các nhóm suy nghĩ, vận dụng trí nhớ, viết vào giấy A4 và tổng hợp.
- Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm.
- Bước 4: GV nhận xét, cho điểm. Từ đó dẫn dắt HS vào bài mới:
CHỦ ĐỀ: LỊCH SỬ VĂN HỌC Tiết : 1,2 - KHGD Ngày soạn : 10/09/2021 Ngày dạy: 20/09/2021 TÊN BÀI DẠY: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT I. Về kiến thức: - Hiểu được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam cùng quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam. - Nắm vững hệ thống vấn đề về thể loại của văn học Việt Nam và con người trong văn học Việt Nam. II.Bảng mô tả năng lực, phẩm chất: STT MỤC TIÊU MÃ HÓA NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết 1 Nắm được các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam, quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam. Đ1 2 Thấy được những nét đẹp của con người Việt Nam qua văn học. Đ2 3 Nhận xét được những đóng góp của văn học Việt Nam đối với sự phát triển văn hóa – xã hội. Đ3 4 Phân tích và đánh giá được những đặc điểm cơ bản của 2 bộ phận văn học Việt Nam là Văn học dân gian và văn học viết. Đ4 5 Nhận biết và phân tích được một số nét đặc trưng nghệ thuật của 2 bộ phận văn học. Đ5 6 Biết cảm nhân, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc giá trị nội dung và nghệ thuật của văn học dân gian và văn học viết Việt Nam. N1 7 Có khả năng tạo lập một văn bản nghị luận văn học. V1 NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 8 Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. GT-HT 9 Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề. GQVĐ PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM 10 - Trân trọng những giá trị của nền văn học Việt Nam. - Trân trọng nét đẹp truyền thống của con người Việt Nam mà văn học đã phản ánh. - Sống có lí tưởng, có trách nhiệm với bản thân, gia đình, quê hương, đất nước. - Yêu nước, luôn có ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước. TN. NA. YN B.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Thiết bị dạy học: - Sách giáo khoa, giáo án/ thiết kế bài học - Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4, Học liệu: SGK, vở soạn, phiếu học tập, C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động học (Thời gian) Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá HĐ 1: Khởi động (10phút) Kết nối bài học Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến bài Tổng quan văn học Việt Nam. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại, gợi mở, kể nhanh, tư duy nhanh, trình bày một phút Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân; Do GV đánh giá. HĐ 2: Khám phá kiến thức (60 phút) Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5,N1,GT-HT,GQVĐ I.Hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam. II. Văn học viết Việt Nam. III. Con người Việt Nam qua văn học. Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); thuyết trình; trực quan; kĩ thuật sơ đồ tư duy. Đánh giá qua sản phẩm hoạt động nhóm, qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá HĐ 3: Luyện tập (10 phút) Đ3,Đ4,Đ5,GQVĐ Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng Vấn đáp, dạy học nêu vấn đề, thực hành. Kỹ thuật: động não. Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá. HĐ 4: Vận dụng (7 phút) N1, V1 Vận dụng kiến thức để giải quyết một vấn đề nâng cao về văn học viết Việt Nam (trung đại) Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan. Đánh giá qua sản phẩm cá nhân, qua trình bày do GV và HS đánh giá. Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá. HĐ 5: Mở rộng (3 phút) Liên hệ, mở rộng. Tìm tòi, mở rộng kiến thức. Dạy học hợp tác, thuyết trình; Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao. GV và HS đánh giá D. Tổ chức thực hiện các hoạt động. HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a.Mục tiêu: Kết nối kiến thức với bài học, hào hứng đi tìm kiến thức mới. b.Nội dung: HS tham gia một trò chơi: Ai nhanh hơn. HS kể các tác phẩm văn học dân gian, văn học chữ Hán, chữ Nôm đã học ở bậc THCS. c.Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS (VD: Thạch Sanh, Sọ Dừa, Cây tre trăm đốt, thơ Nguyễn Trãi, thơ Nguyễn Du, Chuyện người con gái Nam Xương .) d.Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV tổ chức trò chơi: Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm nào kể được nhiều nhất và nhanh nhất các tác phẩm VHDG, VH chữ Hán, VH chữ Nôm đã đọc và học trong chương trình THCS nhóm đó sẽ chiến thắng (thời gian 5 phút) - Bước 2: Các nhóm suy nghĩ, vận dụng trí nhớ, viết vào giấy A4 và tổng hợp. - Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm. - Bước 4: GV nhận xét, cho điểm. Từ đó dẫn dắt HS vào bài mới: HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5,N1,GT-HT,GQVĐ b. Nội dung: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm để tìm hiểu các nội dung sau: I. Hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam. II. Văn học viết Việt Nam. III. Con người Việt Nam qua văn học. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện và sản phẩm cần đạt của HĐ. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm I.Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các bộ phận hợp thành của văn học VN - Bước 1: GV giao nhiệm vụ: tất cả HS đọc lướt văn bản và theo kĩ thuật trình bày 1 phút để trả lời câu hỏi sau: + VHVN được hợp thành bởi mấy bộ phận ? đó là những bộ phận nào ? - Bước 2: Học sinh suy nghĩ - Bước 3: HS trả lời. - Bước 4: Gv nhận xét, đánh giá sản phẩm và chuẩn kiến thức. *GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về câu hỏi sau: + Nêu khái niệm VHDG + Đặc trưng cơ bản của VHDG + Kể lại các thể loại của VHDG - Các nhóm thảo luận. - Đại diện trình bày sản phẩm (nếu được GV yêu cầu) -GV nhận xét, thu sản phẩm và chuẩn kiến thức. * GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về câu hỏi sau: + Chữ viết của VHVN + Hệ thống thể loại của VH viết - Các nhóm thảo luận. - Đại diện trình bày sản phẩm (nếu được GV yêu cầu) -GV nhận xét, thu sản phẩm và chuẩn kiến thức. II. Nhiệm vụ 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam * Bước 1: GV giao nhiệm vụ: đọc lướt văn bản và trả lời câu hỏi (theo kĩ thuật trình bày 1 phút): Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam được chia làm mấy thời kì? * Bước 2: Học sinh suy nghĩ trả lời. * Bước 3: Gv nhận xét và chuẩn kiến thức. *GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một vấn đề theo hệ thống sau: - Văn tự: - Ảnh hưởng: - Thể loại: - Thành tựu: - Nhóm 1,3: Văn học trung đại - Nhóm 2,4: Văn học hiện đại - Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ - Bước 2: HS thảo luận 5 phút - Bước 3: Đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét chéo. - Bước 4:GV nhận xét và chuẩn kiến thức. III. Nhiệm vụ 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu con người Việt Nam qua văn học NHIỆM VỤ CỤ THỂ: *GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một vấn đề sau: - Nhóm 1: Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên - Nhóm 2: Con người Việt Nam trong quan hệ với quốc gia, dân tộc - Nhóm 3: Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội - Nhóm 4: Con người Việt Nam và ý thức về bản thân - Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ - Bước 2: HS thảo luận 5 phút - Bước 3: Đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét chéo. - Bước 4:GV nhận xét và chuẩn kiến thức. I. Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam - VHVN được hợp thành bởi 2 bộ phận: + Văn học dân gian + Văn học viết 1. Văn học dân gian - Khái niệm: - Đặc trưng: - Thể loại: (sgk) 2. Văn học viết - Tác giả: Là những người trí thức tài hoa sáng tạo nên - Đặc trưng: Mang đậm dấu ấn sáng tác của tác giả - Phương thức sáng tác và lưu truyền: bằng văn bản viết chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ - Thể loại: + Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX: Chữ Hán: Văn xuôi (truyện, kí ) Thơ (đường luật, từ khúc ) Văn biền ngẫu (phú, cáo ) Chữ Nôm: Thơ (ngâm khúc, hát nói ) Văn biền ngẫu + Từ thế kỉ XX đến nay: Tự sự (Tiểu thuyết, truyện ngắn, kí .) Trữ tình (Thơ, trường ca .) II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam 3 thời kì : - Văn học từ đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX - Từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 - Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX 1. Văn học trung đại - Văn tự: Viết bằng chữ Hán, Nôm - Ảnh hưởng: Văn hóa văn học Trung Quốc - Thể loại: Hịch , cáo, chiếu, biểu, thơ Đường luật, truyện thơ Nôm - Thành tựu: + Thơ: Thơ Lí Trần, Thơ Nguyễn Trãi + Văn xuôi: Văn xuôi truyền kì (Nguyễn Dữ ) Kí sự (Lê Hữu Trác ), Tiểu thuyết chương hồi (Ngô Gia văn phái ) 2. Văn học hiện đại: - Văn tự: Chữ quốc ngữ - Ảnh hưởng: Văn hóa văn học phương Tây (Chủ yếu là Pháp ) - Thể loại: Xuất hiện nhiều thể loại văn học mới (Tiểu thuyết, Thơ mới, kịch nói ) - Tác giả: Đội ngũ nhà văn chuyên nghiệp, lấy việc viết văn, sáng tác thơ làm nghề nghiệp - Đời sống văn học : Nhờ có báo chí và kĩ thuật in ấn hiện đại, tác phẩm văn học đi vào đời sống công chúng nhanh hơn, sôi nổỉ, mạnh mẽ. - Thi pháp: Hệ thống thi pháp mới thay thế dần hệ thống hi pháp cũ, đề cao cá tính sáng tạo, cái tôi cá nhân. III. Con người Việt Nam qua văn học 1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên - Qua văn học, con người Việt Nam thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc + VH xây dựng các hình tượng nghệ thuật liên quan đến thiên nhiên (Mận, đào trong ca dao, tùng, cúc trong văn học trung đại) +Thiên nhiên là đối tượng cải tạo chinh phục và đồng thời cũng là người bạn tri âm tri kỉ, gắn liền với những quan niệm đạo đức của con người (nhà nho) 2. Con người Việt Nam trong quan hệ với quốc gia, dân tộc - Lịch sử dân tộc ta là lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước, yêu nước là phẩm chất tiêu biểu của con người Việt Nam - Biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước trong văn học: + Tình yêu quê hương + Tự hào về truyền thống dâm tộc + Ý chí trước quân thù - Thành tựu: Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu 3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội - Lí tưởng xã hội của nhân dân ta: xây dựng một xã hội công bằng tốt đẹp + Hình tượng các nhân vật có khả năng đem đến một xã hội như vậy (tiên, bụt, bậc thành quân, người đại diện cho lí tưởng xã hôi chủ nghĩa ) - Cảm hứng xã hội (phê phán và cải tạo) là tiền đề cho sự hình thành chủ nghĩa hiện thực trong văn học dân tộc 4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân - Ý thức về bản thân của con người Việt Nam đã hình thành nên mô hình ứng xử và mẫu người lí tưởng liên quan đến con người cộng đồng và con người xã hội - Trong văn học: + Hình tượng con người cộng đồng với lí tưởng hi sinh, cống hiến (nhân vật trữ tình trong thơ văn yêu nước Lí Trần, hình tượng các chiến sĩ cách mạng trong văn học 1945 - 1975 ) + Hình tượng con người cá nhân với ý thức về quyền sống, về hạnh phúc và tình yêu (nhân vật trong các khúc ngâm, trong thơ Hồ Xuân Hương, trong thơ lãng mạn và văn học đổi mới ) HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Đ3, Đ4, Đ5, N1,GQVĐ b. Nội dung: HS làm hai bài tập giáo viên chiếu đề trên máy chiếu. c. Sản phẩm: bài tập đã hoàn thiện của HS. d.Tổ chức thực hiện và sản phẩm cần đạt của HĐ. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bài tập 1: - Bước 1: GV giao nhiệm vụ: yêu cầu hs làm việc cá nhân (theo kĩ thuật trình bày 1 phút) - Bước 2:Học sinh suy nghĩ trả lời. - Bước 3: Gv nhận xét, đánh giá sản phẩm - Bước 4: chuẩn kiến thức. Bài tập 2: Kĩ thuật trình bày một phút - Bươc 1: GV giao nhiệm vụ: Hãy trình bày ngắn gọn một số điểm khác nhau giữa văn học trung đại và văn học hiện đại ? - Bước 2:Học sinh suy nghĩ trả lời. - Bước 3: Gv nhận xét, đánh giá sản phẩm - Bước 4: chuẩn kiến thức. Bài tập 1: * Ý kiến của trên có thể hiểu như sau: - Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên : tình yêu thiên nhiên,tượng trưng cho lí tưởng sống - Con người Việt Nam trong quan hệ với quốc gia, dân tộc : tinh thần yêu nước - Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội: Tấm lòng nhân đạo - Con người Việt Nam và ý thức về bản thân: Đề cao đạo lí làm người với những phẩm chất tôt đẹp: nhân ái, thủy chung, vị tha, đức hi sinh, ý thức trách nhiệm, khát vọng sống Bài tập 2: - Thể loại: Xuất hiện nhiều thể loại văn học mới (Tiểu thuyết, Thơ mới, kịch nói ) - Tác giả: Đội ngũ nhà văn chuyên nghiệp, lấy việc viết văn, sáng tác thơ làm nghề nghiệp - Đời sống văn học : Nhờ có báo chí và kĩ thuật in ấn hiện đại, tác phẩm văn học đi vào đời sống công chúng nhanh hơn, sôi nổỉ, mạnh mẽ. - Thi pháp: Hệ thống thi pháp mới thay thế dần hệ thống thi pháp cũ, đề cao cá tính sáng tạo, cái tôi cá nhân. HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, VẬN DỤNG a. Mục tiêu: N1, V1 (HS biết ứng dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề nâng cao). b.Nội dung: HS tìm những bài ca dao, nhũng tác phẩm văn học viết có nội dung như yêu cầu của bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời đúng của HS d. Tổ chức thực hiện và sản phẩm cần đạt của HĐ. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - Bước 1:GV giao nhiệm vụ: hãy tìm : - Một vài hình tượng thiên nhiên thể hiện tình yêu quê hương đất nước trong văn học - Tên một vài tác phẩm thể hiện lòng yêu nước của con người Việt Nam - Tên một vài tác phẩm có nội dung phê phán xã hội phong kiến, xã hội thực dân nửa phong kiến, lên án gia cấp thống trị áp bức bóc lột nhân dân - Một vài câu ca dao, bài thơ nói về tình yêu. - Bước 2:Học sinh suy nghĩ, thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: HS báo cáo nhiệm vụ. - Bước 4: Gv nhận xét, đánh giá sản phẩm và chuẩn kiến thức. - Đường vô xứ Nghệ quanh quanh .(Ca dao) Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn ( Nguyễn Đình Thi) - Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Đại cáo bình Ngô ( Nguyễn Trãi) - Truyện Kiều ( Nguyễn Du), Tắt đèn ( Ngô Tất Tố) - Qua đình ngả nón trông đình ( Ca dao), Tương tư ( Nguyễn Bính) HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, BỔ SUNG - Hướng dẫn HS ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức, kĩ năng để vận dụng vào những bài làm văn. - Hãy vẽ sơ đồ tư duy về quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam. (HS làm bài tập tại nhà) Tiết 3 - KHGD Ngày soạn : Ngày dạy: TÊN BÀI DẠY: Thời lượng: 1 tiết A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. I. Về kiến thức. - Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. - Hiểu được những giá trị to lớn của văn học dân gian. II. Bảng mô tả năng lực, phẩm chất: STT MỤC TIÊU MÃ HÓA NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết 1 Nắm được các bộ phận hợp thành của văn học dân gian Việt Nam, quá trình phát triển của văn học dân gian Việt Nam. Đ1 2 Thấy được những nét đẹp của con người bình dân qua các tác phẩm văn học dân gian Đ2 3 Phân tích và đánh giá được những đặc điểm cơ bản văn học dân gian Việt Nam và nắm vững khái niệm của các thể loại văn học dân gian. Đ3 4 Nhận xét được những đóng góp của văn học dân gian Việt Nam đối với sự phát triển văn hóa – xã hội. Đ4 6 Biết cảm nhận , trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc giá trị nội dung và nghệ thuật của văn học dân gian Việt Nam. N1 7 Có khả năng tạo lập một văn bản nghị luận văn học. V1 NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 8 Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. GT-HT 9 Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề. GQVĐ PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM 10 - Trân trọng những giá trị của nền văn học Việt Nam trong đó có sự đóng góp rất lớn của Văn học dân gian. - Trân trọng nét đẹp truyền thống của con người Việt Nam mà văn học đã phản ánh. - Sống có lí tưởng, có trách nhiệm với bản thân, gia đình, quê hương, đất nước. - Yêu nước, luôn có ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước. TN. NA. YN B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4, Học liệu: SGK, phiếu học tập, C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động học (Thời gian) Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá HĐ 1: Khởi động (5phút) Kết nối bài học Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến bài Khái quát văn học dân gian Việt Nam. - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại, gợi mở Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân; Do GV đánh giá. HĐ 2: Khám phá kiến thức (27 phút) Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,N1,GT-HT,GQVĐ I. Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian II. Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam III. Những giá trị cơ bản của văn học dân gian Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; kĩ thuật sơ đồ tư duy. Đánh giá qua sản phẩm hoạt động nhóm, qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá HĐ 3: Luyện tập (5 phút) Đ3,Đ4, V1,GQVĐ Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng Vấn đáp, dạy học nêu vấn đề, thực hành. Kỹ thuật: động não. Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá. HĐ 4: Vận dụng (7 phút) N1, V1 Vận dụng kiến thức để giải quyết một vấn đề nâng cao về văn học dân gian Việt Nam. Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác Thuyết trình; trực quan. Đánh giá qua sản phẩm cá nhân, qua trình bày do GV và HS đánh giá. Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá. HĐ 5: Mở rộng (3 phút) Liên hệ, mở rộng. Tìm tòi, mở rộng kiến thức. Dạy học hợp tác, thuyết trình; Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao. GV và HS đánh giá D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a.Mục tiêu: Kết nối - HS có hứng thú, nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới b. Nội dung: HS quan sát các bức tranh và nêu cảm nhận ban đầu. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV đưa ra một số tranh ảnh về các tác phẩm văn học, văn hóa dân gian - tác phẩm HS được học ở THCS hoặc thường bắt gặp trong đời sống văn hóa của người Việt (6 bức tranh). - HS quan sát, nêu cảm nhận. Từ đó dẫn dắt HS vào bài mới HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. a. Mục tiêu: Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,N1,GT-HT,GQVĐ. b. Nội dung: HS sử dụng sgk, vở soạn để trả lời cá nhân và làm việc nhóm, tập trung vào các nội dung: - Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian - Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam - Những giá trị cơ bản của văn học dân gian c. Sản phẩm: câu trả lời và sản phẩm làm việc nhóm của HS d.Tổ chức thực hiện và sản phẩm cần đạt của HĐ Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm I.GV hướng dẫn HS tìm hiểu những đặc trưng cơ bản của VHDG - Bước 1: GV yêu cầu hs đọc lướt văn bản và trả lời câu hỏi sau (Theo kĩ thuật trình bày 1 phút ): - Tính truyền miệng là gì? - Quá trình truyền miệng diễn ra như thế nào? - Tính tập thể là gì? - Cơ chế sáng tác diễn ra như thế nào? - Bước 2: Học sinh suy nghĩ trả lời. - Bước 3: Nhận xét - Gv chuẩn kiến thức. Hướng dẫn HS tìm hiểu hệ thống thể loại của VHDG Việt Nam. - Bước 1:GV yêu cầu hs đọc sgk và trình bày hệ thống thể loại của VHDG (Theo kĩ thuật trình bày 1 phút ) - Bước 2: Học sinh suy nghĩ trả lời. - Bước 3: Nhận xét của HS khác. - Bước 4: Gv nhận xét và chuẩn kieens thức. II.GV hướng dẫn HS tìm những giá trị cơ bản của văn học dân gian. - Bước 1:HS đọc SGK và làm việc theo nhóm, thực hiện các yêu cầu sau: + Nhóm 1: Tri thức trong VHDG bao gồm những lĩnh vực nào? Đặc điểm của tri thức dân gian? + Nhóm 2: Giá trị giáo dục của VHDG thể hiện ở những khía cạnh cụ thể nào? + Nhóm 3: Giá trị thẩm mĩ của VHDG thể hiện ở những khía cạnh cụ thể nào? -Bước 2:HS thảo luận 5 phút -Bước 3: Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung - Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức: Có 3 đặc trưng cơ bản của văn học dân gian: 1. Tính truyền miệng - Truyền miệng là sự ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ biến bằng lời nói hoặc bằng trình diễn cho người khác nghe, xem - Truyền miệng tác phẩm văn học dân gian: + Truyền miệng theo không gian: Sự di chuyển tác phẩm từ nơi này đến nơi khác + Truyền miệng theo thời gian: Sự di chuyển tác phẩm từ đời này sang đời khác - Quá trình truyền miệng được thực hiện thông qua diễn xướng dân gian: + Diễn xướng dân gian là hình thức trình bày tác phẩm một cách tổng hợp + Các hình thức của diễn xướng: kể, hát, diễn tác phẩm văn học dân gian → Truyền miệng là phương thức lưu truyền tác phẩm duy nhất và tất yếu khi chưa có chữ viết. Đây là đặc tính cơ bản hàng đầu của VHDG. Vì vậy dân gian có câu: Trăm năm bia đá thì mòn Nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ 2. Tính tập thể - Tác phẩm VHDG là sáng tác của nhiều người, không biết ai là tác giả và tác giả đầu tiên là ai/ - Cơ chế của sáng tác tập thể: Trong quá trình sinh hoạt, lao động cộng đồng, ai đó có cảm hứng bật ra một câu ca hoặc kể một câu chuyện. Mọi người khen hay và thêm bớt, sửa chữa. Trong quá trình truyền miệng, tác phẩm văn học dân gian được gia công hoàn chỉnh và trở thành tài sản chung của cộng đồng. * Tính truyền miệng và tính tập thể là những đặc trưng cơ bản, xuyên suốt quá trình sáng tạo và lưu truyền tác phẩm VHDG, thể hện sự gắn bó mật thiết của văn học dân gian với đời sống cộng đồng. II. Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam 1. Thần thoại 2. Sử thi 3. Truyền thuyết 4 . Truyện cổ tích 5. Truyện ngụ ngôn 6. Truyện cười 7. Vè 8. Truyện thơ 9. Tục ngữ 10. Câu đố 11. Ca dao 12. Chèo III. Những giá trị cơ bản của văn học dân gian 1. Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc - Tri thức trong văn học dân gian thuộc đủ mọi lĩnh vực của đời sống: tự nhiên, xã hội và con người - Đặc điểm của tri thức dân gian: + Là kinh nghiêm lâu đời được đúc kết từ thực tiễn + Được trình bày bằng ngôn ngữ nghệ thuật giàu sức hấp dẫn, có sức sống lâu bền với thời gian + Thể hiện quan điểm và trình độ nhận thức của nhân dân nên có phần khác biệt với quan diểm và nhận thức của giai cấp thống trị cùng thời VD: Con vua thì lại làm vua Con vua thất thế lại ra quét chùa 2. Văn học dân gian có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người - Giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc quan + Yêu thương đồng loại + Đấu tranh để bảo vệ và giải phóng con người. + Niềm tin vào chính nghĩa, vào cái thiện - Góp phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp cho con người 3. Văn học dân gian có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc cho nền văn học dân tộc - Khi chưa có văn học viết, VHDG đóng vai trò chủ đạo. Khi có văn học viết, VHDG là nguồn nuôi dưỡng văn học viết, phát triển song song với văn học viết. - Tác phẩm VHDG trở thành mẫu mực nghệ thuật cho người đời sau truyền tụng và học tập (các nhà văn học tập nhiều ở VHDG HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Đ3,Đ4, V1,GQVĐ. b.Nội dung: Học sinh chỉ ra những câu thơ có sử dụng chất liệu VHDG. c.Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d.Tổ chức thực hiện và dự kiến sản phẩm của HĐ. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * Bước 1:GV giao nhiệm vụ: Đọc kĩ và làm bài tập sau: Đoạn thơ dưới đây đã khai thác và sử dụng những chất liệu VHDG nào? Việc sử dụng những chất liệu VHDG đó đem lại hiệu quả nghệ thuật như thế nào? Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc Tóc mẹ thì bới sau đầu Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn Cái kèo, cái cột thành tên Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng Đất Nước có từ ngày đó... Đất là nơi anh đến trường Nước là nơi em tắm Đất Nước là nơi ta hò hẹn Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm. *Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. * Bước 3: Báo cáo sản phẩm. * Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. - Câu 1: Truyện cổ tích “Sự tích trầu cau” - Câu 2: Truyền thuyết “ Thánh Gióng” - Câu 3,4,5,11: ca dao: * Hiệu quả nghệ thuật: - Việc khai thác và sử dụng những chất liệu VHDG đem lại cho bài thơ hiện đại của Nguyễn Khoa Điềm một màu sắc dân gian đậm đà - Đất Nước hiện lên gần gũi, bình dị, thân thuộc . HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: N1, V1 b.Nội dung: HS lập bảng so sánh đặc trưng của VHDG với văn học viết c. Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh. d.Tổ chức thực hiện và dự kiến sản phẩm của HĐ Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập trên giấy Ao - Bước 1: Giao nhiệm vụ: Bài tập: So sánh những đặc trưng của VHDG với văn học viết để thấy rõ hơn sự khác nhau giữa hai dòng văn học này. * Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo sản phẩm. * Bước 3: Nhận xét và nhận xét chéo. *Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Các phương diện so sánh Văn học dân gian Văn học viết Lịch sử phát sinh, phát triển Từ khi chưa có chữ viết, tiếp tục phát triển song song với văn học viết Hình thành và phát triển khi có chữ viết Tác giả Tập thể Cá nhân, chủ yếu là trí thức Phương thức sáng tác, lưu truyền Sáng tác bằng ngôn ngữ nói,lưu giữ trong trí nhớ, lưu truyền bằng miệng Sáng tác bằng ngôn ngữ viết, lưu giữ bằng ấn phẩm Nội dung Phản ánh tư tưởng, tình cảm, quan niệm của cộng đồng Phản ánh tư tưởng, tình cảm, quan niệm của cộng đồng qua cá nhân HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, BỔ SUNG. - Hướng dẫn HS ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức, kĩ năng trong học tập - Tìm đọc các tác phẩm thuộc thể loại VHDG Chủ đề: LÀM VĂN Tiết 4 KHGD Ngày soạn: Ngày dạy: TÊN BÀI DẠY: VĂN BẢN. Thời lượng: 1 tiết. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. I. Về kiến thức: - Có được những kiến thức cơ bản về văn bản, đặc điểm của văn bản và kiến thức khái quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ. II.Bảng mô tả năng lực, phẩm chất STT MỤC TIÊU MÃ HÓA NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết 1 Hiểu khái niệm văn bản. Đ1 2 Nắm chắc các đặc điểm của văn bản. Đ2 3 Biết phân loại các văn bản theo phong cách ngôn ngữ. Đ3 4 Biết cảm nhân nội dung, trình bày ý kiến của mình về nội dung (hoặc nghệ thuật) của các văn bản. N1 5 Có khả năng tạo lập một văn bản theo phong cách ngôn ngữ. V1 NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 6 Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. GT-HT 7 Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề. GQVĐ PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM 8 Ý thức tự học, tự chủ, thái độ nghiêm túc đối với bộ môn TN. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4, Học liệu: SGK, phiếu học tập, C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động học (Thời gian) Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá HĐ 1: Khởi động (10 phút) Kết nối bài học Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến bài Văn bản - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại, gợi mở Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân; Do GV đánh giá. HĐ 2: Khám phá kiến thức (50 phút) Đ1,Đ2,Đ3, N1,GT-HT,GQVĐ I.Khái niệm văn bản. II.Các đặc điểm của văn bản. III.Phân loại văn bản theo phong cách chức năng ngôn ngữ. - Gợi mở. -Kĩ thuật động não. - Thảo luận nhóm -Đánh giá qua sản phẩm hoạt động nhóm, qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá -Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá HĐ 3: Luyện tập (20 phút) Đ3- GQVĐ Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng Vấn đáp, dạy học nêu vấn đề, thực hành. Kỹ thuật: động não. Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá. HĐ 4: Vận dụng (8 phút) N1, V1 Vận dụng kiến thức để giải quyết một vấn đề nâng cao về văn học viết Việt Nam (trung đại) Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan. Đánh giá qua sản phẩm cá nhân, qua trình bày do GV và HS đánh giá. Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá. HĐ 5: Mở rộng (2 phút) Liên hệ, mở rộng. Tìm tòi, mở rộng kiến thức. Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao. GV và HS đánh giá D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Kết nối – Đ1 (HS hứng khởi, có động lực, nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của bài học). Nội dung: HS trả lời câu hỏi. Sản phẩm: câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện - Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Hãy trả lời câu hỏi:Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? Những nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? ) - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. - Bước 3: Nhận xét. -Bước 4: Chuẩn kiến thức. Đó là hoạt động gồm hai quá trình tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản. Như vậy, văn bản chính là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Đ1,Đ2,GQVĐ (Qua việc phân tích ngữ liệu, HS nắm được khái niệm, đặc điểm của văn bản). Nội dung: trả lời cá nhân, hoạt động nhóm. Sản phẩm: câu trả lời của HS và sản phẩm đã hoàn thiện của nhóm. Tổ chức thực hiện và sản phẩm cần đạt của HĐ. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm I. GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục I - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc văn bản 1,2,3 trong SGK + GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm (theo kĩ thuật khăn trải bàn) để trả lời các câu hỏi trong SGK ? - Nhóm 1: Câu 1 - Nhóm 2: Câu 2 - Nhóm 3: Câu 3 - Nhóm 4: Câu 4,5 - Bước 2: HS thảo luận 5 phút - Bước 3: Báo cáo sản phẩm. - Bước 4: Nhận xét và chuẩn kiến thức. GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi (kĩ thuật trình bày 1 phút ) + Em hiểu thế nào là văn bản ? + Văn bản có những đặc điểm gì ? Sau khi HS trả lời, GV chốt lại những kiến thức cơ bản. II. GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần II “ Các loại văn bản” GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 1,2 trong SGK - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS làm việc nhóm trên phiếu học tập để trả lời câu hỏi trong SGK theo phiếu học tập . - Nhóm 1,2: Thảo luận phiếu học tập số 1 - Nhóm 3,4: Thảo luận phiếu học tập số 2 - Bước 2: HS thảo luận 5 phút - Bước 3: Báo cáo sản phẩm. - Bước 4: Nhận xét và chuẩn kiến thức. 1. Phân tích ngữ liệu Câu 1: - Mỗi văn bản tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_10_chuong_trinh_hoc_ki_1_nam_hoc_2021_20.docx