Giáo án Hoá học 10 chương trình chuẩn - Tiết 1 đến 10

Giáo án Hoá học 10 chương trình chuẩn - Tiết 1 đến 10

GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN

Giáo viê: Trang 3

Tiết 1. ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

*HS biết hóa trị, lập công thức hóa học, viết phương trình hóa học

* Biết khái niệm các hợp chất vô cơ.

2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:

*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất. Gọi tên các loại hợp chất vô cơ.

*Viết và cân bằng phương trình hoá học.

3.Thái độ, năng lực:

* Thái độ tích cực, chăm chỉ nghiêm túc.

* Năng lực hợp tác, tính toán, năng lực công nghệ thông tin.

* Năng lực riêng: khả năng quan sát, tổng hợp.

II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ

*GV: máy chiếu,

*HS: giấy A1, bút màu, nam châm.

pdf 15 trang ngocvu90 2940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoá học 10 chương trình chuẩn - Tiết 1 đến 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN 
Giáo viê: 
Trang 1 
MỤC LỤC 
Giáo án hoá học 10 chương trình chuẩn theo tinh giản nội dung của Bộ giáo dục 
Quý thầy cô có nhu cầu file word xin vui lòng liên hệ ĐT (Zalo): 0919064357 
Email: ch_luuthanhdu@yahoo.com 
Tiết 1. ÔN TẬP ........................................................................................................................ 3	
Chủ đề 1 (tiết 2, 3, 4): THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG 
VỊ ............................................................................................................................................. 5	
Chủ đề 2 (tiết 6 đến 10): CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ ......................................................... 8	
Chủ đề 3 (tiết 11, 12): BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ................... 16	
Chủ đề 4 (tiết 13 đến 19): ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN ....................................................... 23	
Tiết 20. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 .................................................................................. 42	
Chủ đề 5 (tiết 21, 22, 23): LIÊN KẾT HOÁ HỌC ................................................................ 43	
Bài 14 (tiết 24). TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ .............................. 51	
Bài 15 (tiết 25). HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ ...................................................................... 53	
Bài 16 (tiết 26). LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC ........................................................ 55	
Chủ đề 6 (tiết 27 đến 32): PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ ................................................... 57	
Tiết 33, 34. ÔN TẬP HỌC KÌ I ............................................................................................. 65	
Bài 21 (tiết 35): KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN ....................................................... 68	
Bài 22 (tiết 36): CLO ............................................................................................................. 73	
Bài 25 (tiết 37, 38, 39): FLO- BROM- IOT .......................................................................... 78	
Bài 23 (tiết 40, 41, 42): HIDRO CLORUA- AXIT CLOHIDRIC VÀ MUỐI CLORUA .... 85	
Bài 24 (tiết 43): SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO (tự học) .......................... 92	
Bài 26 (tiết 44, 45, 46). BÀI LUYỆN TẬP : TÍNH CHẤT CỦA FLO, BROM. IOT VÀ 
CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG .......................................................................................... 96	
Tiết 47. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 ................................................................................ 100	
Bài 29 (tiết 48, 49): OXI - OZON ........................................................................................ 101	
Bài 30 (tiết 50, 51): LƯU HUỲNH ..................................................................................... 106	
BÀI 32 (tiết 52, 53): HIĐRO SUNFUA. LƯU HUỲNH ĐIOXXIT. LƯU HUỲNH 
TRIOXIT .............................................................................................................................. 110	
Bài 33 (tiết 54, 55): AXIT SUFURIC. MUỐI SUNFAT .................................................... 117	
Bài 34 (tiết 56, 57). LUYỆN TẬP OXI VÀ LƯU HUỲNH ............................................... 123	
BÀI 36 (tiết 58, 59, 60): TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC .............................................. 128	
Bài 38 (tiết 61, 62). CÂN BẰNG HOÁ HỌC ..................................................................... 136	
Bài 39 (tiết 63, 64). Luyện tập: CÂN BẰNG HOÁ HỌC ................................................... 139	
Tiết 65, 66. ÔN THI HỌC KÌ 2 ........................................................................................... 140	
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN 
Giáo viê: 
Trang 2 
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN 
Giáo viê: 
Trang 3 
Tiết 1. ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: 
 *HS biết hóa trị, lập công thức hóa học, viết phương trình hóa học 
 * Biết khái niệm các hợp chất vô cơ. 
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: 
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất. Gọi tên các loại hợp chất vô cơ. 
*Viết và cân bằng phương trình hoá học. 
3.Thái độ, năng lực: 
* Thái độ tích cực, chăm chỉ nghiêm túc. 
* Năng lực hợp tác, tính toán, năng lực công nghệ thông tin. 
* Năng lực riêng: khả năng quan sát, tổng hợp. 
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 
*GV: máy chiếu, 
*HS: giấy A1, bút màu, nam châm. 
III THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 
2.Kiểm tra bài cũ: Không 
3.Bài mới: Tiết 1: 
a. Khởi động: GV cho HS xem vidEO What’s ion? 
- 
- Hãy cho biết ion dương được hình thành như thế nào? Như vậy đặt giả thuyết mọi hợp chất đều 
tạo ra từ ion dương và âm có hợp lí không? Từ giả thuyết ta suy ra điều gì? 
b. Triển khai bài 
Hoạt động 1: Hoá trị 
Mục tiêu: HS nhớ hóa trị của các ion kim loại, ion âm thường gặp 
Phương pháp, phương tiện, HT: Hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ tư duy, ghi nhớ 
 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 
Chia lớp thành các cặp 2em, dựa video đã xem các em hãy dùng bẳng tuần hoàn, SGK lớp 9, 
các loại sách mà em có hãy ghi các ion và tên của chúng theo hình thức và quy luật mà em mong 
muốn? Mỗi cặp ion tính điểm, 3 cặp có số ion hợp lệ cao nhất sẽ giành phần thưởng. 
 Bước 2; Thực hiện nhiệm vụ học tập Thời gian 4 phút 
HS ghép thành các cặp ghi tên và CTHH của các ion dương và ion âm. Ghi vào vở 
 Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận: 
GV cho các nhóm tính kết quả chéo nhau bao cáo, chọn 3 nhóm có kết quả cao nhất, GV kiểm tra 
kết luận trao phần thưởng. 
 Bước 4:: Đánh giá và nhận xét 
cho các nhóm tự nhận xét tinh thần học tập trong hoạt động đầu tiên. GV hướng dẫn HS cùng xây 
dựng sơ đồ chuẩn về hóa tri và tên gọi các ion 
Cho HS hoàn thành phiếu học tập số 1 
Nhóm ion Ion/ tên gọi 
Ion dương hóa trị 1 
Ion dương hóa trị 2 
Ion dương hóa trị 3 
Ion âm hóa trị 1 
Ion âm hóa trị 2 
Ion âm hóa trị 3 
Hãy đề xuất phương án để nhớ hóa trị các ion dễ dàng 
Hoạt động 2: Lập công thức hợp chất vô cơ 
Mục tiêu: HS vận dụng hóa trị ion kim loại, ion âm thường gặp lập công thức hóa học các hợp chất 
vô cơ 
Phương pháp, phương tiện, HT: Hoạt động nhóm, sử dụng ảng phụ hoặc giấy A1 
 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 3 phút 
Chia lớp thành 6 nhóm thi lập công thức hóa học các hợp chất vô cơ. 
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN 
Giáo viê: 
Trang 4 
Phiếu học tập số 2 
Biết rằng oxit là hợp chất của ion O2-, hidroxit là hợp chất của ion OH-, axit là hợp 
chất của ion H+, muối là hợp chất của ion dương với gốc axit. 
Các hợp chất trung hòa về điện: số điện tích dương = số điện tích âm 
Hãy lập công thức của các chất vô cơ 
Tiêu chí: có đủ loại hợp chất 5 điểm 
 Số lượng; mỗi hợp chất viết đúng 1 điểm 
 Nhóm nào có số điểm lớn nhất là nhóm chiến thắng 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thời gian 10 phút 
HS ghép thành các cặp ghi tên và công thức hóa học của các ion dương và ion âm. Ghi vào vở 
 Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: 
Các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng GV chia cho các nhóm chấm chéo nhau, HS trong lớp 
quan sát. Đối chiếu với tiêu chí để thẩm định, đặt câu hỏi phản biện nếu có. 
 HS thống nhất xếp loại cho các nhóm. 
 Bước 4:: Đánh giá và nhận xét 
HS nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm, GV nhận xét, rút kinh nghiệm và cho điểm. HS ghi ví 
dụ mỗi loại hợp chất 3 hợp chất vào vở, 
GV mời HS lên gọi tên một số loại hợp chất. Các nhóm tiếp tục thảo luận rút ra cách lập công thức 
và cách gọi tên các hợp chất vô cơ. 
DẶN DÒ VỀ NHÀ: TÌM HIỂU CÁCH VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY? 
 CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG NHÓM? 
 VẬN DỤNG VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY VỀ HOẠT ĐỘNG NHÓM? 
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN 
Giáo viê: 
Trang 5 
Chủ đề 1 (tiết 2, 3, 4): THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA 
HỌC. ĐỒNG VỊ 
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Biết được : 
- Cấu tạo nguyên tử, lớp vở và hạt nhân nguyên tử; Kích thước, khối lượng của nguyên tử. 
- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron, mối liên hệ giữa các đại lượng. 
- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. 
2.Kĩ năng: 
- Mô tả cấu tạo nguyên tử, chế tạo mô hình nguyên tử. 
- Tính toán số lượng các hạt có trong nguyên tử. 
3.Thái độ, tình cảm, năng lực: 
Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của HS. 
Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính 
toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông. 
II. CHUẨN BỊ: 
*GV: video, máy tính máy chiếu, phấn mầu, . 
*HS: đọc bài vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt bài học. 
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 
2.Khởi động: (5 phút) GV kiểm tra việc vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức ở nhà của HS. Chọn 
bài có chất lượng tốt cho các HS khác cùng quan sát, thưởng điểm. 
3.Bài mới: 
Tiết 2 
Hoạt động 1: Tổng hợp về nguyên tử, mô tả cấu tạo nguyên tử, đồng vị, các khái niệm, định 
nghĩa, kí hiệu nguyên tử. 
- Mục tiêu: Biết tìm kiếm được thông tin, phân tích được và quan sát. Biết tổng hợp và chọn lọc 
thông tin biết mô tả cấu tạo của nguyên tử. 
- Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, sơ đồ tư duy. 
- Các bước thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút). 
GV chia lớp thành 06 nhóm, dựa trên sơ đồ đã vẽ ở nhà hãy vẽ sơ đồ tư duy trong nhóm thể 
hiện các đặc điểm về thành phần và cấu tạo nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị. Thời gian mỗi 
nhóm là 15 phút,sản phẩm trình bày trên giấy A1. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm mới, điều 
khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. Sau khi vẽ xong mỗi bạn thuyết trình một lượt cho các 
bạn khác nghe. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (21 phút). 
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho nhau. 
Hết 15 phút chuyển sang phần thuyết trình 6 phút. Các nhóm dán kết quả lên bảng tường, GV cho 
các nhóm di chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, ghi bổ sung vào vở những phần ưu của 
nhóm bạn. 
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (5 phút). 
GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành đặt câu hỏi phả biện. Áp 
dụng các nội dung trên sơ đồ, mô tả cấu tạo nguyên tử Na. Thư ký vẽ lại một sơ đồ chuẩn dựa trên ý 
kiến của các bạn và điều chỉnh của GV. 
Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút). 
GV nhận xét bài làm của HS, các em vẽ lại sơ đồ một lần nữa vào vở. 
DẶN DÒ: VẼ sơ đồ mô tả cấu tạo, thành phần, kí hiệu của nguyên tố Na? hoặc nguyên tử tùy chọn. 
Mỗi nhóm 3-5 bạn thiết kế một mô hình nguyên tử (trừ nguyên tử H)? 
Tiết 3, 4: Cấu tạo nguyên tử. Đồng vị 
- Khởi động: 5 phút HS trao đổi sơ đồ tư duy (mô tả câu tạo, thành phần, kí hiệu nguyên tố, đồng 
vị) đã chuẩn bị, hướng dẫn bạn hiểu ý tưởng của mình. Đôi bạn nào có ý tưởng giống nhau nhất 
được thưởng. 
Kiểm tra và bình chọn sản phẩm mô hình nguyên tử. 
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN 
Giáo viê: 
Trang 6 
Hoạt động 2: ôn tập cấu tạo nguyên tử, cấu tạo hạt nhân, kí hiệu nguyên tử, đồng vị 
- Mục tiêu: Hiểu cấu tạo nguyên tử, mối quan hệ giữa các hạt vi mô trong nguyên tử. 
- Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, sơ đồ tư duy. 
Mảnh ghép 
Các bước thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút). 
GV chia lớp thành 06 nhóm, mô tả cấu tạo của 1 nguyên tử Na, Mg, S, O, Clo, Al, tính số 
hạt có trong nguyên tử. Thời gian mỗi nhóm là 5 phút,sản phẩm trình bày trên giấy A1. Các thành 
viên giảng cho nhau để trở thành chuyên gia cho phần đó. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm 
mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. các chuyên gia mô tả cấu tạo các nguyên tử, số 
hạt trong nguyên tử. 
Bước 2; Thực hiện nhiệm vụ học tập (15 phút). 
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho nhau. 
Hết 5 phút chuyển sang phần chia nhóm mới và di chuyển ở các vị trí, 1 phút di chuyển 1 lượt. Các 
nhóm dán kết quả lên bảng tường, GV cho các nhóm di chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, 
ghi bổ sung vào vở những phần ưu của nhóm bạn. 
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận (5 phút) 
GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành đặt câu hỏi phản biện. Áp 
dụng làm bài tập 4 SGK p18. 
Bước 4:: Đánh giá và nhận xét (5 phút) 
HS phát biểu rút ra kết luận sau bài học. GV nhận xét bài làm của HS, HS ghi cách tính số hạt trong 
nguyên tử vào vở. 
Vận dụng; 10 phút: HS làm bài tập SGK ở nhà, hs hỏi các bài tập chưa làm được, GV chỉ đạo các 
em giảng bài cho nhau, bài nào chưa làm được thực hiện làm theo nhóm. 
Tiết 5: Luyện tập 
Khởi động (5 phút) thi đua giữa các nhóm, ghi được nhiều công thức và khái niệm nhất trong thời 
gian 2 phút, các nhóm được phát một tờ giấy A4. Chia lớp thành các nhóm 3-4 HS. Các nhóm 
chấm chéo cho nhau để tìm ra người chiến thắng. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu: Vận dụng cấu tạo nguyên tử tính toán các đại lượng, biết khối lượng nguyên tử chủ yếu 
tập trung ở hạt nhân. 
 Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm và Mảnh ghép 
Các bước thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút). 
GV chia lớp thành 08 nhóm. 4 nhóm thực hiện phiếu học tâp số 1, 4 nhóm thực hiện phiếu 
học tập số 2. Thời gian mỗi nhóm là 10 phút, sản phẩm trình bày trên giấy A1. Các thành viên giảng 
cho nhau để trở thành chuyên gia cho phần đó. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm mới, điều 
khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. các chuyên gia của hai bên sẽ giảng cho các bạn nhóm 
mới đến sao cho tất cả các thành viên đều biết cách làm bài tập. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (10 phút). 
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho nhau. 
GV quan sát, khích lệ HS,trợ giúp nếu các em cần. Các nhóm dán kết quả lên bàn, GV cho các 
nhóm mới di chuyển đến các sản phẩm, xem bài của nhóm bạn, thuyết tình và hướng dẫn nhau giải 
các bài tập. 
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (10 phút). 
 HS tiếp tục giảng cho nhau những nội dung chưa rõ. 
GV điều khiển cho HS nhận xét cách làm của các nhóm, HS đề xuất cách làm sang tạo của 
các nhóm. Đặt câu hỏi phát vấn nếu có, giải đáp. GV kiểm tra 03 HS. 
Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút). 
HS phát biểu rút ra kết luận sau bài học. GV nhận xét bài làm của HS, HS ghi các công thức quan 
trọng cách áp dụng vào vở. 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
Trong nguyên tử số proton bằng số electron 
Trong hạt nhân có hạt notron và proton nên số khối A = Z + N. hãy giải các bài tập sau: 
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN 
Giáo viê: 
Trang 7 
1.Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 60, trong đó tổng số hạt mang điện 
nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số khối A? 
2. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p la 1. Tìm số hạt mỗi 
loại trong nguyên tử? Vẽ hình thể hiện cấu tạo của nguyên tử X đó? 
3. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang điện 
nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A? Tính khối lượng hạt nhân và khối lượng 
nguyên tử theo đơn vị Kg, so sánh và nhận xét 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
Các nguyên tố có nhiều đồng vị dùng nguyên tử khối trung bình: 
1. Clo có 2 đồng vị: 3517Cl (chiếm 75,77%) và 
37
17Cl (chiếm 24,23%). Hãy tìm NTK TB của Cl? 
2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu bằng 63,546. Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị có 
số khối lần lượt là 63 và 65, hạt nhân nguyên tố Cu có 29 proton. Tính tỉ lệ % số nguyên tử của 
đồng vị đồng 63 có trong tự nhiên? 
HS có thời gian 5 phút ghi các nội dung bài làm hoặc cách làm các em tự lựa chọn vào vở 
DẶN DÒ: vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài cấu tạo vỏ nguyên tử, cấu hình electron nguyên tử. 
1 1 2 2 ...
100
n nA x A x A xA + + +=
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN 
Giáo viê: 
Trang 8 
Chủ đề 2 (tiết 6 đến 10): CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ 
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỦ ĐỀ 
Lớp vỏ nguyên tử gồm các electron phân bố theo quy luật: lớp>>phân lớp. 
HS biết trật tự phân bố mức năng lượng. Viết cấu hình electron. 
Vận dụng cấu hình electron dự đoán tính chất hóa học của đơn chất. 
Biết cách tổng hợp kiến thức, phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, trình bày khoa học, hấp 
dẫn. 
GV sắp xếp lại các nội dung kiến thức để tổ chức các hoạt động học tập để học giải quyết 
các vấn đề, phát triển năng lực cho HS. 
Chủ đề gồm các nội dung chính sau: 
- Mô tả cấu tạo lớp vỏ e. Cấu tạo vỏ nguyên tử, viết cấu hình electron, dự đoán tính chất của các đơn 
chất. 
- Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế. 
Thời lượng dạy chủ đề: 05 tiết. 
II. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ HỌC TẬP 
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ 
- Kiến thức: 
 HS biết sự phân bố electron trong lớp vỏ nguyên tử, cách viết cấu hình electron. Đặc điểm e lớp 
ngoài cùng. Mối liên hệ giữa lớp vỏ electron và tính chất đơn chất. 
- Kĩ năng: tổng hợp các nội dung kiến thức, chọn lọc các nội dung chính, biết đọc nhanh, biết sử 
dụng sơ đồ tư duy để ghi các thông tin và sắp xếp thông tin. 
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố, phân tích cấu tạo lớp vỏ, xác định số lớp e, số e lớp 
ngoài cùng, dự đoán sự hình thành ion, dự đoán tính chất của đơn chất khi biết cấu tạo lớp vỏ ngoài 
cùng. 
-Thái độ: 
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. 
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về thành phần nguyên tử vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời 
sống con người. 
2-Định hướng và hình thành năng lực, phẩm chất: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. 
Năng lực công nghệ thông tin. Rèn luyện phẩm chất trung thực, tự trọng, tự tin, nhân ái, có trách 
nhiệm. 
3-Dự kiến hoạt động sẽ tổ chức: 
 Tổ chức hoạt động nhóm, kết hợp phương pháp mảnh ghép, tổng hợp thành sơ đồ tư duy. 
4. Chuẩn bị của GV và họcsinh 
a. GV(GV) 
- Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám phá 
ra hạt nhân nguyên tử 
- Tranh ảnh, mô hình nguyên tử. 
b. HS(HS) 
- Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: vật lí (lớp 7); hóa học (lớp 8) 
Tiết theo KHDH Nội dung Thời gian 
6 
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI 15 phút 
VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY TÓM TẮT KHÁI QUÁT CẨU 
TẠO LỚP VỎ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON 
30 phút 
7 THỰC HÀNH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON 45 phút 
8 
Article I. DỰ ĐOÁN TÍNH CHẤT CƠ 
BẢN CỦA ĐƠN CHẤT DỰA VÀO CẤU HÌNH 
ELECTRON 
45 phút 
9 LUYỆN TẬP 45 phút 
10 VẬN DỤNG – MỞ RỘNG, BỔ XUNG Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
45 phút 
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN 
Giáo viê: 
Trang 9 
- Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 
và phát cho HS ở cuối buổi họctrước). 
III/ XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÁC YÊU CẦU: 
Nội 
dung 
kiến 
thức 
Loại 
câu hỏi 
Mức độ nhận thức 
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 
Cấu tạo 
vở 
nguyên 
tử 
Câu hỏi 
/bài tập 
định tính 
- Nêu được định 
nghĩa lớp e, phân 
lớp e, cách viết cấu 
hình e 
- nêu được trật tự 
phân bố mức năng 
lượng. 
- Biết các loại phân 
lớp electron 
- số e tối đa trong 
một phâ lớp, một 
lớp. 
- lớp vỏ ngoài cùng 
- cấu hình e bão 
hòa, nửa bão hòa, 
chưa bão hòa. 
- Xác định số 
lớp e trong vỏ 
một nguyên tử 
- Viết được cấu 
hình electron 
của các nguyên 
tố. 
- xác định được 
tính chất của 
đơn chất khi biết 
cấu tạo lớp vỏ 
nguyên tử của 
nguyên tố. 
- Tính được hóa 
trị của các kim 
loại và phi kim 
trong các phản 
ứng hóa học đơn 
giản 
- Xây dựng thực 
hiện các thí 
nghiệm kiểm 
chứng tính chất 
của kim loại. 
- dự đoán được 
tính chất hóa 
học của đơn 
chất, viết được 
sản phẩm. 
-vận dụng sơ 
đồ mind map 
tổng kết các 
nội dung quan 
trọng trong 
bài học. 
- Giải thích 
hiện tượng các 
kim loại hoặc 
phi kim có 
tính chất hóa 
học tương tự 
nhau 
- hiểu cách 
xây dựng 
bảng hệ thống 
tuần hoàn các 
nguyên tố hóa 
học. 
Bài tập 
định 
lượng 
Tính được số e hóa 
trị 
Tính toán sự 
phân bố electron 
trong lớp vỏ 
Giải bài tập tìm 
kim loại 
Bài tập xác 
định thành 
phần của ion 
đơn, ion đa 
Bài tập 
thực 
hành/ 
Thí 
nghiệm 
- Biết quan sát, tìm 
ra điểm giống và 
khác nhau của các 
thí nghiệm. 
- Rút ra nhận xét 
và giải thích 
được các hiện 
tượng thí 
nghiệm minh 
họa 
- thực hiện các 
thí nghiệm kiểm 
chứng tính chất 
của kim loại. 
- Tìm kiếm 
học liệu trên 
mạng google, 
tìm được ứng 
dụng thực tế. 
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 
1. Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố X : 1s22s22p63s23p4 ; Y : 1s22s22p63s23p64s2 ; 
 Z : 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố nào là kim loại ? 
 A. X B. Y C. Z D. X và Y 
2. Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng là 11X, 14Y, 17Z , 20T, 10R . Các ntử là kim loại gồm : 
 A. Y, Z, T. B. Y, T, R. C. X, Y, T. D. X, T. 
3. Cấu trúc electron nào sau đây là của phi kim: 
 (1). 1s22s22p63s23p4. (4). [Ar]3d54s1. 
 (2). 1s22s22p63s23p63d24s2. (5). [Ne]3s23p3. 
 (3). 1s22s22p63s23p63d104s24p3. (6). [Ne]3s23p64s2. 
 A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (4). D. (2), (4), (6). 
4. Cho các cấu hình electron sau: 
 a. 1s22s1. b. 1s22s22p63s23p64s1. c. 1s22s22p63s23p1 
 d. 1s22s22p4. e. 1s22s22p63s23p63d44s2 f. 1s22s22p63s23p63d54s2 
 g. 1s22s22p63s23p5. h. 1s22s22p63s23p63d104s24p5 i. 1s22s22p63s23p2 
 j. 1s22s22p63s1. k. 1s22s22p3. l. 1s2. 
a. Các nguyên tố có tính chất phi kim gồm: 
 A. (c, d, f, g, k) B. (d, f, g, j, k) 
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN 
Giáo viê: 
Trang 10 
C. (d, g, h, k ) D. (d, g, h, i, k). 
b, Các nguyên tố có tính kim loại : 
 A. a, b, e, f, j, l). B. (a, f, j, l) 
C. (a, b,c, e, f, j) D. (a, b, j, l). 
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU 
1. Biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là 
A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p63d6 
C. 1s22s22p63s23p63d5 D. 1s22s22p63s23p63d4 
2. Cấu trúc electron nào sau đây là của ion Cu+. 
A. 1s22s22p63s23p63d94s1. B. 1s22s22p63s23p63d10. 
C. 1s22s22p63s23p63d9. D. 1s22s22p63s23p63d104s1 
3. Ion X2- và M3+ đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, M là những nguyên tử nào sau đây ? 
A. F, Ca B. O, Al C. S, Al D. O, Mg 
4. Dãy gồm nguyên tử X, các ion Y2+ và Z- đều có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p6 là 
A. Ne, Mg2+, F- B. Ar, Mg2+, F- C. Ne, Ca2+, Cl- D. Ar,Ca2+, Cl- 
5. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy cấu hình electron của ntử R là 
A.1s22s22p5 B.1s22s22p63s2 C.1s22s22p63s23p1 D.1s22s22p63s1 
6. Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vậy cấu hình electron của M là 
A. 1s22s22p63s23p64s23d8 B. 1s22s22p63s23p63d64s2 
C. 1s22s22p63s23p63d8 D. 1s22s22p63s23p63d54s24p1 
7. Cấu hình e của ion Mn2+ là : 1s22s22p63s23p63d5. Cấu hình e của Mn là : 
A.1s22s22p63s23p63d7 C. 1s22s22p63s23p63d54s2 
B. 1s22s22p63s23p64s24p5 D. 1s22s22p63s23p63d34s24p2 
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG 
8. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 e thuộc phân lớp 3d. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là 
A. 23 B. 24 C. 25 D. 26 
9. Nguyên tử M có phân lớp có phân mức nawg lượng cao nhất là 3d7. Tổng số e trong nguyên tử M 
là A. 24 B.25 C.27 D.29 
10. Hợp chất M được tạo ra từ 3 nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 16, hiệu điện 
tích hạt nhân của X và Y là 1, tổng số e trong ion YX3- là 32. Công thức phân tử M là 
A. HNO3 B. HNO2 C. NaNO3 D. H3PO4 
11. Nguyên tử M thuộc họ s hoặc p, M nhường e tạo ion M3+ có 37 hạt cơ bản. Nguyên tố M là 
A. Al B. Fe C. Ca D, Mg 
12. Một ion Mn+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6, vậy cấu hình e của nguyên tố M là 
A. 3p5 hay3p4 B. 4s1 4s2 hay 4p1 C. 4s24p3 D. 3s1hay 3s2 
13. Đối với mức năng lượng của các phân lớp theo trật tự mức năng lượng, trường hợp nào sau đây 
không đúng: 
A. 2p>2s B. 2p 3d 
14. Cấu hình lớp e ngoài cùng nào sau đây cho biết lớp thứ 3 của một nguyên tử chứa 6 điện tử. 
A.3p6 B. 3s6 C. 3s23p6 D. 3s23p4 
VẬN DỤNG CAO 
15. Một hợp chất M2X ( tạo từ ion M+ và X2-). Tổng số hạt p,n,e trong phân tử M2X là 140 hạt, 
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của ion M+ lớn hơn số 
khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt p,n,e trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt. 
 Viết cấu hình electron của ion M+ , X2- và nguyên tử M: 
 Xác định công thức phân tử M2X 
16. Trong hợp chất MX tạo bởi ion M2+ và X2-. Biết tổng hạt p, n, e trong phân tử MX là 84. Số 
proton và nơtron trong các hạt nhân nguyên tử M và X bằng nhau. Số khối của X2- lớn hơn số khối 
của M2+ là 8. 
 Viết cấu hình electron của M2+, X2- và X 
 Viết công thức của MX. 
17. Phân tử MX3 có tổng hạt cơ bản (p, n, e) bằng 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt 
không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong ntử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 
16 hạt. 
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN 
Giáo viê: 
Trang 11 
 Xác định hợp chất MX3. 
 Viết cấu hình electron của M và X. 
IV: THIẾT KẾ CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC. 
Article II. Tiết 6 
Article III. Hoạt động 1: Khởi động trải nghiệm- kết nối: 15’ 
1.Mục tiêu, chuẩn bị. 
- Mục tiêu là tạo tâm thế học tập cho HS, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với học 
bài mới. 
- Phương pháp,hình thức: Tổ chức trò chơi tìm cac nguyên tố có tính chất giống nhau 
Phương tiện: phiếu học tập, máy chiếu, video, máy tính,loa, bút dạ 3 mầu, giấy A1. Băng dính,kéo. 
- Chuẩn bị: GV thiết kế phiếu học tập, máy tính. HS chuẩn bị băng dính, giấy A1, bút dạ màu, kéo. 
- Thời gian: 10 phút 
2.Phương thức tổ chức hoạt động 
+ Chuyển giao: Chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ 
PHIẾU HỌC TẬP 1 
Trong thực tế có những đơn chất có tính chất hóa học khá giống nhau, khoa học hiện đại xác định 
được rằng cấu tạo lớp vỏ electron của chúng có sự tương tự. Ví dụ như nguyên tố Mg và nguyên tố 
Ca có tính chất hóa học tương tự nhau, cùng tạo được ion hóa trị II, dựa vào kí hiệu của 2 nguyên 
tố, hãy đề xuất phương án giải thích tại sao tính chất của chúng lại giống nhau? 
+ Thực hiện: GV chiếu video phản ứng hóa học của Mg và Ca: Các nhóm quan sát, thảo luận đưa 
ra giả thuyết và các luận điểm để bảo vệ giải thuyết? 
*HS ngồi thành các nhóm được GV hướng dẫn( Tự chọn hoặc ngẫu nhiên), xem video, ghi kết quả 
quan sát, thống nhất ý kiến (6PHUT) ghi nội dung thống nhất vào bảng phụ hoặc giấy A1. 
+ Báo cáo: các nhóm dán kết quả hoạt động, các nhóm trình quan sát và bình chọn nhóm có 
kết quả tốt nhất để thưởng. 
GV Tổ chức tổng hợp kết quả- GV chọn thư ký tính điểm cho các nhóm. 
HS các nhóm rà soát sản phẩm của mình. 
Sử dụng kĩ thuat phòng tranh. 
Dựa trên sản phẩm của các nhóm, GV và HS quan sát,vote cho nhóm có kết quả xuất sắc nhất.khen 
thưởng. Hs tự nhận xét thái độ làm việc của nhóm mình và các nhóm khác, GV nhận xét rút kinh 
nghiệm. 
3) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: 
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1. 
- Đánh giá giá kết quả hoạtđộng: 
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp 
thờiphát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí (ví dụ, HS chưa 
quan sát kịp chưa tổng hợp kịp, khó khăn trong việc giải thích, GV gợi ý cho HS) 
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được cần phải 
điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếptheo. 
Hoạt Động 2: Hình thành kiến thức và kĩ năng mới. 
Article IV. Nội dung 1: CẤU TẠO LỚP VỎ ELECTRON. CẤU HÌNH ELECTRON 
1.Mục tiêu: tổ chức các hoạt động học tập xây dựng kiến thức nhắm tích cực hóa hoạt động của HS. 
Hoc sinh biết sự phân bố e trên các lớp, phân lớp, số e tối đa, quy luật phân bố e trên lớp vỏ, viết 
cấu hình electron. 
- Phương pháp, hình thức: Tổ chức trò chơi, hoat động nhóm, mảnh ghép, Tập làm chuyên gia. 
- Phương tiện: phiếu học tập, máy chiếu, video, máy tính,loa, bút dạ 3 mầu, giấy A1. Băng dính, 
kéo. 
- Chuẩn bị: GV thiết kế phiếu học tập, máy tính. HS chuẩn bị băng dính, giấy A0, bút dạ màu, kéo. 
- Thời gian: phút 
2.Phương thức tổ chức HĐ 
+ Hoạt động thiết kế sơ đồ tư duy tập tóm tắt nội dung bài cấu tạo vỏ nguyên tử và cấu hình e 
nguyên tử (30 phút) 
+ chuyển giao: GV chia lớp thành các nhóm 3-6 HS làm việc theo nhóm: (15 phút) 
Thiết kế lại sơ đồ tư duy dựa trên sơ đồ đã thiết kế ở nhà. 
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN 
Giáo viê: 
Trang 12 
+ Thực hiện: GV gợi ý cho từng nhóm bổ xung nội dung đã thực hiện ở nhà. 
Trình bày kết quả vào bảng phụ (tự chọn hình thức trình bày). 
HS thực hiện làm việc nhóm, tìm thông tin, sửa thông tin, lấy ví dụ,nhờ sự trợ giúp từ GV. 
Ghi kết quả vào bảng phụ. 
3.Sản phẩm, đánh giá kết quả (15 phút) 
+ Báo cáo: Các nhóm treo kết quả, HS ngồi theo nhóm quan sát bài làm của các bạn. GV cử tổ thư 
ký có 5 người, vẽ lại sơ đồ, tổng hợp các nội dung của các nhóm đã trình bày. Các bạn dưới lớp 
cùng thực hiện vẽ sơ đồ vào vở. Sau khi hoàn thiện, GV nhận xét và bổ xung. Sau khi vẽ xong đùng 
sơ đồ đó làm tiêu chí cho các nhóm tự đánh giá kết quả của nhau, đề xuất bổ xung thêm nếu cần 
+ Đánh giá: HS các nhóm đánh giá, cho điểm bài làm của các nhóm trên bảng phụ 
Tiêu chí đánh giá 
TIÊU CHÍ Kiến thức Minh họa 
Mức độ hợp tác ( 
nhóm tự đánh giá) 
Mỗi ý đúng 1 điểm 
Lấy 1 ví dụ cho 1 điểm 
Mỗi quy tắc quy luật trình bày 1đ 
HÌnh thức trình bày đẹp nổi bật cho 3 điểm 
- Sau khi các nhóm cho điểm, nhận xét bài làm, GV nhận xét bổ xung. 
- GV giao nhiệm vụ về nhà: 
Về nhà vẽ sơ đồ tư duy gồm 5 nhánh chính trong đó có một nhánh vừa thể hiện các lớp, phân lớp và 
trật tự phân bố mức năng lượng. một nhánh thể hiện cấu hình e, một nhánh thể hiện số electron bão 
hòa trong các phân lớp; một nhánh thể hiện các khái niệm quan trọng, một nhánh thể hiện đặc điểm 
e lớp ngoài cùng. Hình thức làm việc nhóm, sản phẩm trình bày trên tờ A1. 
Article V. 
Article VI. Tiết 7: Nội dung 2: THỰC HÀNH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON (45’) 
1.Mục tiêu: HS hiểu cách viết cấu hình electron, biết phân tích cấu hình electron, dự đoán tính chất 
hóa học của nguyên tử. 
Phương pháp, HT, phương tiện: hoạt động nhóm, phòng tranh, băng dính, bút, phấn màu. 
Dự kiến sản phẩm: Hiểu sự phân bố trên lớp vỏ, biết viết và phân tích cấu hình electron. 
2.Phương thức tổ chức hoạt động: 
Khởi động- báo cáo s

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_10_chuong_trinh_chuan_tiet_1_den_10.pdf