Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 16: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn

Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 16: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

 - Trình bày và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A.

 - Giải thích được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).

* Trọng tâm: Biết:

- Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.

- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A .

(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).

2.Kĩ năng: Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:

+ Độ âm điện, bán kính nguyên tử.

+ Tính chất kim loại, phi kim.

3.Thái độ: Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học

- Năng lực hợp tác

- Năng lưc thuyết trình

 

doc 5 trang Dương Hải Bình 31/05/2022 3890
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 16: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..../ / 
Tiết 16	: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (TIẾT 2)
Số Tiết:2
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
 - Trình bày và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A.
 - Giải thích được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).
* Trọng tâm: Biết: 
- Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A .
(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).
2.Kĩ năng: Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
+ Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
+ Tính chất kim loại, phi kim.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức 
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực hợp tác
- Năng lưc thuyết trình
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: hợp tác nhóm
2.Thiết bị:
GV: Hình 2.1 SGK và bảng 6 phóng to 
 HS: Nghiên cứu trước nội dung bài mới
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
10A2
10A4
10A5
10A6
2. Kiểm tra bài cũ: - Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
a) Li(Z=3); Na(Z=11); K(Z=19) 
b) P(Z=15); Si(Z=14); Cl(Z=17)
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (5 phút)	I. Hoạt động Khởi động 
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhận xét về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố Li, Na, K và P, Si, Cl?
Nguyên tử của các nguyên tố Li, Na, K đều có 1e lớp ngoài cùng nên có tính chất tương tự nhau; Các nguyên tử P, Si, Cl có cùng số lớp e, khác nhau về số e lớp ngoài cùng. Khi số lớp e hay số e lớp ngoài cùng khác nhau thì có liên quan gì đến tính chất của các nguyên tố hoá học hay không, bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu!
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến thức trong đầu
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 2 ( 33 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Trình bày và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A.
 - Giải thích được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành các nhóm:
- Nhóm 1: Nghiên cứu tìm hiểu về tính kim loại, tính phi kim
- Nhóm 2: Nghiên cứu tìm hiểu 
1. sự biến đổi tính kim loại – phi kim trong 1 chu kì
2. Giải thích
- Nhóm 3: Nghiên cứu tìm hiểu 
1. sự biến đổi tính kim loại – phi kim trong 1 nhóm A
2. Giải thích
- Nhóm 4: Nghiên cứu tìm hiểu:
1. Khái niệm độ âm điện
2. Sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện các nguyên tố trong một chu kì, một nhóm A
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập
*Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo kết quả đã hoàn thành, HS khác sẽ bổ xung nếu cần thiết theo sự chỉ định của giáo viên
Nhóm 1
I/ TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
1/ Tính kim loại – phi kim :
 · Tính kim loại :
	M ® Mn+ + ne 
- Tính KL là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường e để trở thành ion dương.
- Nguyên tử càng dễ nhường e ® tính KL càng mạnh
 · Tính phi kim: 
	X + ne ® Xn-
- Tính PK là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận thêm e để trở thành ion âm.
- Nguyên tử càng dễ nhận e ® tính PK càng mạnh.
 · Không có ranh giới rõ rệt giữa tính KL và PK.
Nhóm 2: 
2/ Sự biến đổi tính kim loại – phi kim :
a/ Trong một chu kì : Trong mỗi chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KL của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính PK mạnh dần.
Giải thích: Trong 1 chu kì khi đi từ trái sang phải: Z+ tăng dần nhưng số lớp e không đổi à lực hút giữa hạt nhân với e ngoài cùng tăng à bán kính giảm à khả năng nhường e giảm( Tính KL yếu dần) à khả năng nhận thêm e tăng dần => tính PK mạnh dần
Nhóm
IA
Na
IIA
Mg
IIIA
Al
IVA
Si
VA
P
VIA
S
VIIA
Cl
Tính
Chất
Kl
điển
hình
Kl
mạnh
Kl
TB
Pk
yếu
Pk
TB
Pk
mạnh
Pk
điển hình
Kim loại
	Phi kim
Nhóm 3: 
b/ Trong một nhóm A : Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KL của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính PK giảm dần.
Giải thích: Trong 1 nhóm A khi đi từ trên xuống : Z+ tăng dần và số lớp e cũng tăng à bán kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế hơn à khả năng nhường e tăng à tính kim loại tăng và khả năng nhận e giảm => tính PK giảm.
 Kết luận : 
Tính KL-PK biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Nhóm 4:
3/ Độ âm điện :
	a/ Khái niệm
Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
	b/ Sự biến đổi độ âm điện các nguyên tố.
	 - Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện tăng dần.
	- Trong một nhóm A, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần.
	Kết luận : Vậy độ âm điện của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của Z+.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS chốt kiến thức
4. Củng cố:
*Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS làm bài tập
- Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng của tính kim loại: Al; Li, Mg; Na
Câu 1: Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần (từ trái sang phải) như sau:
A. F, O, N, C, B, Be, Li B. Li, B, Be, N, C, F, O
C. Be, Li, C, B, O, N, F D. N, O, F, Li, Be, B, C
Câu 2: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần (từ trái sang phải) như sau:
A. F, Cl, S, Mg	
B. Cl, F, Mg, S
C. Mg, S, Cl, F	
D. S, Mg, Cl, F
Câu 3 : Chỉ ra nội dung sai :
Tính phi kim của nguyên tố càng mạnh thì 
A. khả năng thu electron càng mạnh	
B. độ âm điện càng lớn.
C. bán kính nguyên tử càng lớn.	
D. tính kim loại càng yếu.
Câu 4 : Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là :
A. Tính kim loại.	
B. Tính phi kim.
 C. Điện tích hạt nhân.	D. Độ âm điện.
Câu 5 : Sắp xếp các kim loại Na, Mg, Al, K theo quy luật tính kim loại giảm dần :
Na, Mg, Al, K.	
B. K, Na, Mg, Al.
C. Al, Mg, Na, K.	
D. Na, K, Mg, Al.
Câu 6 : Nguyên tố phi kim mạnh nhất là :
A: Oxi. B Flo C: Clo D: Nitơ
Câu 7 : Pau-linh quy ước lấy độ âm điện của nguyên tố nào để xác định độ âm điện tương đối cho các nguyên tố khác ?
Hiđro. B. Cacbon. C. Flo. D. Clo.
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
-Về nhà làm Bt sgk trang 47-48
 -Chuẩn bị phần tiếp theo
Ngày tháng năm 201
TỔ TRƯỞNG CM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_tiet_16_su_bien_doi_tuan_hoan_tinh_ch.doc