Giáo án Hóa học 10 - Tiết 1 đến 12

Giáo án Hóa học 10 - Tiết 1 đến 12

Tuần:1

Tiết: 1 Ngày soạn:

Ngày dạy:

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản về nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập có liên quan đến ĐLBTKL, số mol, tỉ khối của chất khí.

3. Thái độ, tình cảm

- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.

- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.

4. Năng lực, phẩm chất

a. Các phẩm chất

- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư

- Tự lập, tự chủ, tự tin và có tinh thần vượt khó

b. Các năng lực chung

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác,.

c. Các năng lực chuyên biệt

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập

2. Học sinh: Ôn tập hóa học THCS

 

docx 34 trang ngocvu90 8040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Tiết 1 đến 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1
Tiết: 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản về nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập có liên quan đến ĐLBTKL, số mol, tỉ khối của chất khí. 
3. Thái độ, tình cảm
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch. 
4. Năng lực, phẩm chất
a. Các phẩm chất
- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư 
- Tự lập, tự chủ, tự tin và có tinh thần vượt khó
b. Các năng lực chung
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác,..
c. Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập
2. Học sinh: Ôn tập hóa học THCS
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp: 1’: Kiểm tra sĩ số và việc thực hiên nội qui lớp học
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới:
a. Khởi động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động ( 7 phút)
Mục tiêu: HS nắm được vai trò, ý nghĩa của Hóa học đối với thế giới, từ đó thấy được tầm quan trọng của việc học Hóa, tạo hứng thú học tập bộ môn.
Gv sử dụng video về thế giới hóa học theo đường link qua đó giới thiệu chung về môn Hóa học 
b. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức đã học( 15 phút)
Mục tiêu: Học sinh hệ thống được các khái niệm, quy tắc, công thức,.. đã được học ở chương trình Hóa học THCS
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm thảo luận theo chủ đề được giao:
Nhóm 1 và 2: 
? Nêu cấu tạo nguyên tử?
? Thế nào là nguyên tố hóa học, hóa trị
Nhóm 3 và 4: 
? Mol là gì? Công thức tính số mol, tỉ khối,..
? Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs thảo luận 
- Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện nhóm học sinh lên bảng thuyết trình về kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung 
1. Nguyên tử: 
 vỏ: electron (e), qe=1-
Nguyên tử proton (p), qp=1+
 hạt nhân:
 nơtron (n), qn=0
Trong một nguyên tử luôn có : số p = số e
2. Nguyên tố hóa học:
 Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt p trong hạt nhân.
3. Hoá trị:
- Hóa trị của nguyên tố (nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2 đơn vị.
- Quy tắc hóa trị với hợp chất 
Trong đó: 
 A, B là ng tử hoặc nhóm ng tử 
 a, b là hóa trị của A, B
ax = by
 x, y là chỉ số của A, B
Quy tắc hóa trị: 
4. Định luật bảo toàn khối lượng
G/s có phản ứng: A + B → C + D
ĐLBTKL: mA + mB = mC + mD 
5. Mol:
Ở đktc: ( 00C, 1atm)
 ( : thể tích của chất khí được đo ở đktc, được tính bằng lít) 
Ở điều kiện khác đktc:
PV = nRT ] 
Trong đó: 
 P là áp suất (atm); 1 atm = 760 mmHg
 V là thể tích (lít); 1 lít = 1000 ml
 R là hằng số khí, R= 0,082
 T là 0K, T = 273 + t0C
6. Tỉ khối của chất khí: 
dA/B, cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.
dA/KK, cho biết khí A
nặng hay nhẹ hơn KK bao nhiêu lần.
Hoạt động 2: Vận dụng ( 15 phút)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề ở các bài tập
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Chia lớp học thành hai đội, mỗi đội cử 5 thành viên, trong thời gian 5 phút các thành viên của mỗi đội lần lượt lên bảng viết các công thức hóa học các hợp chất mà giáo viên đọc tên, xác định hóa chất, tính phân tử khối, viết phương trình hóa học có chất đó tham gia phản ứng hoặc là sản phẩm. Hết thời gian đội nào viết được nhiều thí dụ đúng hơn là thắng cuộc.
-GV cho HS HĐ cá nhân hoàn thành bài tập sau: 
Bài 1: Cho biết hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất: H2O, Na2O, Fe2O3, CO2? 
Bài 2: Có phản ứng hóa học sau: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4$ + 2NaCl
Biết:, ; 
=14,2g. Tính mNaCl = ?
Bài 3: 
a, Tính số mol: 4,8 gam Mg; 3,36 lít khí N2 (ở đktc)
b, Tính khối lượng của 0,2 mol Fe; 0,5 mol Cu; 0,03 mol CaCO3
c, Tính thể tích của 0,05 mol khí H2 ở đktc?
Bài 4: Hòa tan 1,55 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A.
a)Viết phương trình hóa học xảy ra và tính CM của dd A.
b)Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần để trung hòa hoàn toàn 0,5 lít dung dịch A ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi trực tiếp, là bài tập lên bảng
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh khác quan sát, nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
+ Thông qua sản phẩm học tập, báo cáo của HS điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
Bài 1 :
, , , 
Bài 2:
 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4$ + 2NaCl
ĐLBTKL 
 ] mNaCl = + - 
 ] mNaCl = 20,8 + 14,2 – 23,3 =11,7g
Bài 3 :
a, nMg= 4,8/24=0,2 mol
nN2= 3,36/22,4= 0,15 mol
b, mFe= 0,2 .56 = 11,2 g
mCu= 0,5. 64 = 32 g
m CaCO3= 0,03.100=3 gam
c, 
Bài 4: 
nNa2O= 1,55/62=0,025 mol
a, Na2O + H2O→ 2NaOH
Từ pthh suy ra: nNaOH= 0,05 mol.
CM NaOH= 0,05/0,5=0,1M.
b, NaOH+ HCl→NaCl+ H2O
suy ra nNaCl=nHCl=nNaOH=0,05 mol.
TDdHCl= n/CM=0,25 lít
4. Củng cố ( 2 phút)
- Yêu cầu HS hệ thống các công thức, khái niệm đã học theo bảng hoặc theo sơ đồ,....
5. Hướng dẫn về nhà ( 5 phút)
 - HS về lập bảng tổng kết các hợp chất vô cơ theo dạng bảng tổng kết, sơ đồ tư duy, tóm tắt ý chính... tùy thuộc vào phong cách mỗi em. (Nên làm việc theo nhóm, GV hướng dẫn HS chọn nhóm theo phong cách học của từng em cho hợp lí)	
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần:1
Tiết: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản về dung dịch, sự phân loại các hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo công thức và kỹ năng vận dụng công thức để tính các loại nồng độ của dung dịch, viết các PTHH 
3. Thái độ, tình cảm:
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch. 
4. Năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học.
- Phát triển năng lực hợp tác, thuyết trình của học sinh.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập
2. Học sinh: Ôn tập hóa học THCS, làm bài tập về nhà
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số và việc thực hiện nội qui lớp học
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút 
Bài 1: Cho biết khí nitơ nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Bài 2: Tìm MA biết 
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 2,4 g Mg vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí thu được ở đktc. 
3. Bài mới:
a. Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút)
Mục tiêu: HS trình bày được sản phẩm của nhóm về hệ thống kiến thức về hợp chất vô cơ
Hs trình bày sản phẩm của nhóm đã được giao ở tiết trước về hệ thống hóa kiến thức về hợp chất vô cơ.
Gv: nhận xét quá trình làm việc, kết quả thảo luận và phần trình bày sản phẩm của học sinh. 
b. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: ôn tập về nồng độ dung dịch (10phút)
Mục tiêu: Hs nêu được địh nghĩa, công thức tính nồng độ dung dịch
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm 2 người
? Viết công thức tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch? 
- Bổ sung: 
mdd=mct + mdm
mdd=V*d
 Trong đó: 
 V là thể tích dd (ml) 
 d là KLR (g/ml)
? Mối liên hệ giữa CM và C%? 
? TD1: Tính C% của 200 g dung dịch H2SO4 có hòa tan 0,5 mol H2SO4? 
? TD2: Trong 800 ml dung dịch có hòa tan 8 g NaOH. Tính CM của dd?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs thảo luận 
- Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời 
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua báo cáo và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung 
7. Dung dịch
- Nồng độ phần trăm ( C%):
- Nồng độ mol/l ( CM): 
Trong đó: 
 CM là nồng độ mol (mol/l hay M)
 n là số mol chất tan
 V là thể tích dung dịch (lít) 
TD1: 
TD2: 
Hoạt động 2: ôn tập vô cơ (5 phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm được cách phân loại các hợp chất vô cơ
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv yêu cầu Hs lên trình bày bảng tổng kết cách phân loại HCVC đã chuẩn bị ở nhà
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Đã thực hiện theo nhóm ở nhà
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trưng bày kết quả đã chuẩn bị từ ở nhà
- Đại diện một vài nhóm thuyết trình
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV điều chỉnh, bổ sung
8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ
 Sản phẩm của các nhóm học sinh
Bài trình bày của học sinh cần thể hiện đủ khái niệm, phân loại, cách gọi tên, tính chất hóa học cơ bản, thí dụ minh họa.)
Hoạt động 3: vận dụng ( 10 phút)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức làm bài tập
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Chia lớp học thành hai đội, mỗi đội cử 5 thành viên, trong thời gian 5p các thành viên của mỗi đội lần lượt lên bảng viết các viết phương trình hóa học mà giáo viên đọc. Hết thời gian đội nào viết được nhiều thí dụ đúng hơn là thắng cuộc.
Bài 1: Cho 500 ml dd AgNO3 1M (d = 1,2 g/ml) vào 300ml dd HCl 2M (d = 1,5g/ml). Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol các chất tạo thành.
Bài 2: Hòa tan 1,55 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A.
a) Tính CM của dd A.
b)Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần để trung hòa hoàn toàn 0,5 lít dung dịch A ?
c)Tính CM các chất trong dd sau phản ứng.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi trực tiếp viết lên bảng
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh khác quan sát nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
Bài 1: nHCl = 0,6 mol; nAgNO3 = 0,5 mol.
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
 0,5 0,5 0,5 0,5
HNO3 0,5 mol; HCl còn dư 0,1 mol.
V dd sau pứ = 0,5 + 0,3 = 0,8 lit
Suy ra: CM (HCl) = 0,1/0,8 = 0,125M
 CM (HNO3) = 0,5/0,8 = 0,625M
m dd AgNO3 = 500. 1,2 = 600g
m dd HCl = 300. 1,5 = 450g.
m AgCl = 0,5.143,5 = 71,75g
m dd sau pứ = 600 + 450 – 71,75 = 978,25 g
C%(HNO3) = .100 =3,22%
C% (HCl)= .100 = 0,37%
Bài 2: n Na2O= 1,55/62=0,025 mol
a, Na2O + H2O→ 2NaOH
Từ pthh suy ra: nNaOH= 0,05 mol.
CM NaOH= 0,05/0,5=0,1M.
b, NaOH+ HCl→NaCl+ H2O
suy ra nNaCl=nHCl=nNaOH=0,05 mol.
VHCl= n/CM=0,25 lít
c, CM NaCl= 0,05/0,75=0,067M.
4. Củng cố ( 5 phút)
- Yêu cầu học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học ở chương trình hóa học THCS.
5. Hướng dẫn về nhà: (4 phút)
- Tiếp tục ôn tập về hợp chất vô cơ.
- Chuẩn bị bài 1: Thành phần nguyên tử ở chương trình hóa học 10 : Nguyên tử là gì? Cấu tạo của nguyên tử gồm những phần nào? Thí nghiệm tìm ra thành phần nguyên tử ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM	
Ba Vì, ngày tháng năm 2020
DUYỆT KIỂM TRA
TỔ/NHÓM CHUYÊN MÔN 
 GIÁO VIÊN
Tuần: 2
Tiết: 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương 1: NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết: Nêu được thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron, hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron, khối lượng và điện tích của electron, proton, notron, kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử.
- Hiểu: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố. Nguyên tử có cấu tạo phức tạp, nguyên tử có cấu tạo rỗng.
2. Kỹ năng:
- Quan sát mô hình thí nghiệm, rút ra kết luận.
- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
- Tính được khối lượng và kích thước của nguyên tử.	
3. Thái độ, tình cảm:
- Giáo dục tư tưởng đạo đức, xây dựng lòng tin vào khả năng của con người tìm hiểu bản chất của thế giới và rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán:
+ Dựa vào đặc điểm các loại hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử để giải các bài tập về số hạt
-Năng lực hợp tác(trong hoạt động nhóm)
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
-Năng lực tự học
* Phẩm chất: yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường sống, ý thức được lợi ích và ảnh hưởng xấu của tia phóng xạ với môi trường sống; tiết kiệm năng lượng
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý, mô phỏng thí nghiệm của Tôm- xơn, tranh ảnh thí nghiệm của Ro-do-pho.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
a. Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút)
Mục tiêu: HS nắm được lịch sử tìm ra nguyên tử
Gv sử dụng video vài nét lịch sử về nguyên tử theo đường dẫn sau: 
b. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm ra electron( 5 phút)
Mục tiêu: hs nêu được hiện tượng thí nghiệm tìm ra electron, trình bày được đặc tính của tia âm cực, khối lượng và điện tích của electron
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Sử dụng mô phỏng thí nghiệm của Tom-xơn, đặt ra một số câu hỏi 
? Hiện tượng tia âm cực bị lệch về phía cực dương chứng tỏ điều gì? 
? Hạt e có khối lượng và điện tích như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs thảo luận 
- Thông qua quan sát: GV kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời 
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung 
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1. Electron
a) Sự tìm ra electron: (1897-Tôm-Xơn)
- Tia âm cực gồm chùm hạt electron mang điện tích âm và mỗi hạt đều có khối lượng được gọi là electron.
b)Khối lượng, điện tích.
me = 9,1.10-31 kg.
qe = -1,6.10-19 (C)= 1-
Hoạt động 2: Tìm ra hạt nhân nguyên tử (10 phút)
Mục tiêu: hs nêu được thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử, trình bày được khối lượng và điện tích của proton, notron
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Hạt nhân nguyên tử gồm có những loại hạt cơ bản nào? Cho biết khối lượng và điện tích ? 
- Hướng dẫn học sinh rút ra về thành phần cấu tạo của nguyên tử
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs thảo luận 
- Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời 
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung 
2. Sự tìm ra hạt nhân
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân. Xung quanh hạt nhân có các e tạo nên vỏ nguyên tử
-Vì me <<0, mnguyên tử = mhạt nhân
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton
- Hạt proton (p) là một phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
- Khối lượng: mp 1,67.10-27kg 1u.
- Điện tích: qp = + 1,6.10-19 (c) = 1+.
b. Sự tìm ra notron
- Hạt notron (n) là một phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
mn 1,67.10-27kg 1u.
qn = 0. 
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử gồm proton và notron.
- Số proton= số đơn vị điện tích dương của hạt nhân= số electron.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học ( 5 phút)
Mục tiêu: Hs tìm hiểu về kích thước, khối lượng của nguyên tử có hướng dẫn
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ so sánh đường kính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử, đường kính của nguyên tử và của hạt nhân?
+ tính khối lượng của các hạt p và n theo đơn vị u và kết luận.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs tự học 
- Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời 
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung
II. Kích thước và khối lượng của ng.tử :
1. Kích thước: 
Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu thì: 
Đường kính
nguyên tử
hạt nhân ng.tử
e, p
≈ 10-10m
≈10-1nm ≈1
≈ 10-5nm
≈ 10-8nm
Nguyên tử nhỏ nhất là H có bán kính ≈ 0,053nm.
 2. Khối lượng :
Đơn vị khối lượng n.tử là u, u còn đglđvC. 
khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon 12. Nguyên tử này có khối lượng là 19,9265.10-27 kg.
K.Lượng của 1 n.tử H là 1,6738.10-27kg ≈ 1u
4. Củng cố, luyện tập (5 phút)
- Yêu cầu học sinh hệ thống kiến thức về thành phần nguyên tử
- GV sử dụng bài tập sau dưới hình thức chơi trò chơi:
Câu 1. Nhà bác học đầu tiên đưa ra khái niệm nguyên tử là :
Men-đê-lê-ép.
La-voa-di-ê.
Đê-mô-crit.
Rơ-dơ-pho.
Câu 2. Electron được tìm ra năm 1897 do công lao chủ yếu của :
Rơ-dơ-pho.
Tôm-xơn.
Chat-wich.
Cu-lông.
Câu 3. Thí nghiệm phát hiện ra electron là :
Bắn phá nguyên tử nitơ bằng chùm hạt a.
Phóng điện giữa hai điện cực có hiệu điện thế 15 kV đặt trong chân không (áp suất khoảng 0,001mmHg).
Cho các hạt a bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang theo dõi đường đi của hạt a.
Dùng hạt a bắn phá hạt nhân nguyên tử beri.
Câu 4. Đặc tính của tia âm cực là :
Trên đường đi của nó, nếu ta đặt một chong chóng nhẹ thì chong chóng bị quay.
Dưới tác dụng của điện trường và từ trường thì tia âm cực truyền thẳng.
Khi tia âm cực đi vào giữa hai bản điện cực mang điện tích trái dấu thì tia âm cực bị lệch về phía cực âm.
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 5: Hạt nhân của các nguyên tử được tạo nên từ những hạt nào?
A. Electron, proton và nơtron.	B. Electron và proton.
C. Proton và nơtron.	D. Electron và nơtron.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (10 phút)
Gv đưa ra hệ thống bài tập nâng cao, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về nguyên tử để giải quyết vấn đề trong bài tập:
Bài 1: Một nguyên tử X có tổng các loại hạt p, n, e là 155. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử X.
Bài 2: Một nguyên tử A có tổng các loại hạt p, n, e là 80. Biết rằng số hạt không mang điện = 60% số hạt mang điện. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử A.
6. Hướng dẫn về nhà ( 4 phút)
- Học bài và làm bài tập SGK
- Tìm hiểu trước bài 2:
+ Hạt nhân nguyên tử gồm những thành phần cơ bản nào? Điện tích của hạt nhân nguyên tử? 
+ Khối lượng hạt nhân nguyên tử
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 2
Tiết: 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết : 
+Nêu được khái niệm về số đơn vị điện tích hạt nhân, phân biệt số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) với khái niện điện tích hạt nhân (Z+). 
+ Trình bày được kí hiệu nguyên tử.
- Hiểu : 
+ Giải thích được mối liên hệ giữa số proton, notron, electron, số đơn vị điện tích hạt nhân, số khối, số hiệu nguyên tử. 
+ Giải thích được vì sao số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân là đặc trưng của nguyên tử.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết và phân biệt các khái niệm khác nhau.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán các đại lượng thông qua kí hiệu nguyên tử.
- Rèn kĩ năng viết kí hiệu nguyên tử, xác định các nguyên tử của nguyên tố hóa học.
3. Thái độ, tình cảm
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: sử dụng an toàn năng lượng hạt nhân, đề phòng hiểm họa rò rỉ của nhà máy điện hạt nhân
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học:biết một số khái niệm: số hiệu nguyên tử, số khối, đồng vị, NTK trung bình, cấu hình e nguyên tử 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán:
+ Dựa vào kí hiệu nguyên tử biết được cấu tạo nguyên tử, số khối
+ Tính NTK trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị
* Các năng lực khác
- Năng lực hợp tác(trong hoạt động nhóm)
* phẩm chất:
- GD HS lòng yêu quê hương đất nước, sống có trách nhiệm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập về hạt nhân nguyên tử
2. Học sinh: Ôn tập về thành phần nguyên tử, chuẩn bị các câu hỏi chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết trước.
III. Tổ chức hoạt động dạy – học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7’)	 
a) Cho biết nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt cơ bản nào? Hãy cho biết khối lượng và điện tích của chúng? 
b) Một nguyên tử R có tổng các loại hạt p, n, e là 40. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 1 hạt. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử R.
3. Bài mới
a. Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về thành phần nguyên tử, tạo hứng thú học tập bài mới
Gv sử dụng trò chơi với bộ câu hỏi sau:
Thành phần nguyên tử?
Hạt nhân nguyên tử và vỏ nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử gồm 
Proton (+) và notron (0)
Điện tích của hạt nhân nguyên tử
Do p 
Hs trả lời
Gv dẫn dắt vào kiến thức mới
b. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện tích hạt nhân ( 10 phút)
Mục tiêu: Hs hiểu được điện tích hạt nhân do hạt p quyết định, nêu được mối liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với thành phần cơ bản của nguyên tử.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Đặc điểm của các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử?
- Phân biệt khái niệm ĐTHN và số đơn vị ĐTHN.
? Mối liên hệ giữa Z, p, e trong một nguyên tử?
? Số khối của hạt nhân là gì? Biểu thức? Nhận xét? 
? Vận dụng
Thí dụ 1: Số đơn vị ĐTHN của nguyên tử oxi là 8. Tìm ĐTHN, số proton, số electron của nguyên tử oxi ?
Thí dụ 2: a, Tính số khối của hạt nhân nguyên tử X biết P=11, N=12.
b, Tìm các hạt cơ bản của nguyên tử Y biết A=31, P=15.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs thảo luận 
- Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời 
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung 
I. Hạt nhân nguyên tử
1. Điện tích hạt nhân 
Ng tử có 1p	 ĐTHN là 1+
Ng tử có Zp	 ĐTHN là Z+
 Vì nguyên tử trung hoà điện nên: 
Số đơn vị ĐTHN (Z)= số p = số e 
TD1: Ta có: Z = p = e = 8 
Þ ĐTHN = 8+
2. Số khối: (A)
A = Z + N
 Trong đó: 
 A là số khối
 Z là tổng số hạt proton 
 N là tổng số hạt nơtron 
 Nhận xét: Z, N là những số nguyên Þ A cũng là một số nguyên.
 Chú ý: Z ≤ 82 (trừ H) thì: 
A, Z được coi là những số đặc trưng của n.tử hay của hạt nhân.
TD2: 
a, A=P+N= 23
b, E=P=15
N=A-P=16
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tố hóa học (10 phút)
Mục tiêu: Học sinh nêu được định nghĩa số khối, nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 4 nhóm hoàn thành 4 phiếu học tập
Nhóm 1+2: 
? NTHH là gi ?
phân biệt nguyên tử và nguyên tố hóa học
? Số hiệu nguyên tử là gì?
Nhóm 3+4: 
- Cung cấp thông tin: Người ta biểu diễn 1 nguyên tố hóa học bằng kí hiệu sau: 
? Từ kí hiệu nguyên tử cho chúng ta biết điều gì? Cho TD? 
II. Nguyên tố hóa học 
1. Định nghĩa
 - Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng ĐTHN.
- Những nguyên tử có cùng ĐTHN đều có tính chất hóa học giống nhau.
phân biệt rõ khái niệm nguyên tử và nguyên tố:
+ Nói n.tử là nói đến một lọai hạt vi mô gồm có hạt nhân và lớp vỏ.
+ Nói nguyên tố là nói đến tập hợp các nguyên tử có ĐTHN như thế.
2. Số hiệu nguyên tử : (Z)
 Số đơn vị ĐTHN nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z. 
3. Kí hiệu nguyên tử 
Trong đó : 
 X: kí hiệu nguyên tố.
 A: số khối.
 Z: số hiệu nguyên tử.
4. Hoạt động luyện tập, củng cố ( 5 phút)
Gv đưa ra hệ thống bài tập để hoc sinh củng cố kiến thức bài học:
Câu 1. Số khối là :
Khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng của nguyên tử.
Tổng khối lượng các proton và các nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
Tổng số hạt proton và số hạt nơtron của hạt nhân nguyên tử.
Câu 2. Đại lượng đặc trưng cho một nguyên tố hoá học là :
A. Số electron.	B. Số proton.	C. Số nơtron.	D. Số khối. 
Câu 3. Cho số khối A của một nguyên tử thì chưa xác định được :
A. số proton.	B. số nơtron.	C. số electron.	D. Cả A, B và C.
Câu 4: Số đơn vị điện tích hạt nhân được kí hiệu bằng chữ 
A. A.	B. E.	C. P.	D. Z.
Câu 5. Cho các nguyên tử : , , , , . Số nguyên tử có cùng số nơtron là
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng( 6 phút)
Bài 1: Nguyên tử cacbon và magie có kí hiệu nguyên tử là 612X ; 1225Y.
Hãy xác định số proton, số notron và số electron của nguyên tử X và Y.
Xác định nguyên tố X và Y.
6. Hướng dẫn về nhà ( 4 phút)
- Học bài và làm bài tập SGK
- Tìm hiểu trước phần còn lại của bài 2:
+ Ôn tập về nguyên tố hóa học 
+ Đồng vị là gì? 
+ Cách tính nguyên tử khối trung bình?
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ba Vì, ngày tháng năm 2020
DUYỆT KIỂM TRA
TỔ/NHÓM CHUYÊN MÔN 
 GIÁO VIÊN
Tuần: 3 	Ngày soạn:
Tiết: 5 	Ngày dạy:
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- Biết: Nêu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, cách xác định nguyên tử khối trung bình
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng tính toán nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học và ngược lại là tính nguyên tử khối của một đồng vị khi biết nguyên tử khối trung bình.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng lí thuyết vào giải quyết vấn đề.
- Xác định các đồng vị thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
3. Thái độ
- Rèn thái độ học tập có khoa học.
- Xây dựng thái độ đúng đắn, có tinh thần trách nhiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực	
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành, 
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Hệ thống câu hỏi hướng dẫn hs chuẩn bị bài mới và bài tập gợi ý. 
- HS: Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:(1 phút) Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
 Cho biết số đơn vị ĐTHN, số p, n và e của các n.tử có kí hiệu sau: 
	, , , , 
3. Bài mới:
a. Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động ( 4 phút)
Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, tạo hứng thú học tập 
Gv sử dụng trò chơi với câu hỏi về hạt nhân nguyên tử, xác định những nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học.
HS tham gia tích cực, hứng thú học tập bài mới
Gv dựa vào trò chơi dẫn dắt vào bài mới
b. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đồng vị ( 6 phút)
Mục tiêu: hiểu được bản chất của đồng vị
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 Trình chiếu Hình 1.4 SGK ( Sơ đồ cấu tạo n.tử các đồng vị của nguyên tố hiđro ).
 ? Các nguyên tử H có gì giống và khác nhau? 
- Thông báo: 
 + Đồng vị là trường hợp duy nhất hạt nhân không có n.
 + Đồng vị là trường hợp duy nhất hạt nhân có số nơtron gấp đôi số proton.
? Đồng vị là gì? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs thảo luận 
- Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời 
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung 
- Do ĐTHN quyết định tính chất của nguyên tử nên các đồng vị có cùng số p nghĩa là có cùng số ĐTHN thì có tính chất hóa học giống nhau. Tuy nhiên, do số nơtron khác nhau nên các đồng vị có một số t/c vật lí khác nhau. 
- Hầu hết các NTHH trong thực tế đều là hỗn hợp của các đồng vị.
III. Đồng vị:
TD: Nguyên tố H có 3 đồng vị:
 (Proti) (Đơteri ) (Triti)
- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau. 
- Đồng vị bền (Z < 83)
- Đồng vị không bền (Z>83): đồng vị phóng xạ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tử khối ( 5 phút)
Mục tiêu: hiểu được định nghĩa và cách xác định NTK
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Đơn vị khối lượng nguyên tử là gì? Có giá trị bằng bao nhiêu? 
? Nguyên tử C nặng 19,9206.10-27 kg. Cho biết nguyên tử C nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử?
- Thông báo: 12 chính là NTK của C.
? NTK có ý nghĩa gì? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs thảo luận 
- Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời 
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_10_tiet_1_den_12.docx