Giáo án Công nghệ 10 cả năm

Giáo án Công nghệ 10 cả năm

Tiết PPCT: 02

Chương I TRỒNG TRỌT, LÂM, NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG

Bài 2: Khảo nghiệm giống cây trồng

I. Mục tiêu:

 Sau khi học xong bài này HS phải:

- Hiểu được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.

- Nắm được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật, sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.

- Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích.

II. Thiết bị dạy học:

- Ảnh chụp hình 2.1, 2.2, 2.3 SGK

 III. Tiến trình tổ chức bài học:

1. ổn định lớp:

2. Bài cũ:

 Giới thiệu tổng quan chương trình công nghệ 10 và hướng dẫn HS tự đọc bài 1.

 

docx 244 trang ngocvu90 3930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 10 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết PPCT: 02
Chương I TRỒNG TRỌT, LÂM, NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG
Bài 2: Khảo nghiệm giống cây trồng
I. Mục tiêu:
 Sau khi học xong bài này HS phải:
Hiểu được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
Nắm được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật, sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.
Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích.
II. Thiết bị dạy học:
Ảnh chụp hình 2.1, 2.2, 2.3 SGK
 III. Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp:
Bài cũ:
 Giới thiệu tổng quan chương trình công nghệ 10 và hướng dẫn HS tự đọc bài 1.
Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 Khảo nghiệm giống cây trồng nhằm mục đích gì?
 Nếu đưa giống mới vào sản xuất không qua khảo nghiệm, kết quả sẽ ntn? Vì sao?
 Vậy khảo nghiệm giống cây trồng có ý nghĩa gì?
 Các loại TN ?
 Giống mới được chọn tạo hoặc nhập nội được so sánh với giống nào?
So sánh về các chỉ tiêu nào?
 Nếu giống mới đạt yêu cầu thì người ta sẽ làm gì ở bước tiếp theo?
 Mục đích của thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật là gì?
TN kiểm tra kĩ thuật được tiến hành trong phạm vi nào?
 Giống đáp ứng được yêu cầu thì sẽ ntn?
 TN sản xuất quảng cáo nhằm mục đích gì? Được triển khai ntn?
- Trả lời dựa vào SGK
(!) Không dự đoán đựơc năng suất và chất lượng của giống. Vì 
(!) :
(!) 3 TN
(!):
(!):
(!) Chọn và gửi đến Trung tâm Khảo nghiệm giống Quốc gia 
(!):
(!):
(!) Được cấp giấy CN giống quốc gia và được phổ biến trong sản xuất.
Khảo nghiệm giống câytrồng
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng :
 - Nhằm đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng và hệ thống luân canh.
 - Cung cấp những thông tin cần thiết về yêu cầu kĩ thuật canh tác và hướng dãn sử dụng những giống mới được công nhận.
II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng:
 1. Thí nghiệm so sánh giống:
 - Giống mới chọn tạo hoặc nhập nội được so sánh với các giống phổ biến rộng rãi trong sản xuất.
 - So sánh toàn diện về các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng nông sản và tính chống chịu với các điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi.
 2. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật:
 - Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kĩ thuật gieo trồng.
 - Được tiến hành trong mạng lưới khảo nghiệm giống quốc gia nhằm xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của giống 
 3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo:
 - Để tuyên truyền đưa giống mới vài sản xuất đại trà.
 - Được triển khai trên diện tích rộng lớn. Trong thời gian TN, cần tổ chức hội nghị đầu bờ để khảo sát, đánh giá kết quả. Đồng thời quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi người đều biết về giống mới.
 4. Củng cố:
 Hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng được tổ chức và thực hiện như thế nào?
 5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ theo các câu hỏi SGK.
 - Chuẩn bị trước bài 3 & 4. 
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
Tiết PPCT: 03
Bài giảng :
Bài 3, 4: Sản xuất giống cây trồng
I. Mục tiêu:
 Sau khi học xong bài này HS phải:
Hiểu được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng.
Biết được trình tự và quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn, thụ phấn chéo, cây trồng nhân giống vô tính và sản xuất giống cây rừng.
Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh.
 II. Thiết bị dạy học:
Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 4.1, 4.2 SGK
 III. Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp:
Bài cũ:
 (?) Tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa vào sản xuất đại trà?
 (?) Vì sao phải tiến hành TN0 kiểm tra kĩ thuật giống cấy trồng mới?
Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Trong sản xuất nông lâm giống là một yếu tố quan trọng quyết định năng suất, chất lượng cõy trồng. Nhưng trờn thực tế sau một thời gian sử dụng giống thường bị thoỏi hoỏ dẫn đến giảm năng suất và phẩm chất nờn phải tiến hành sản xuất giống. 
 Cho biết mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng?
 GV: Dựa vào sơ đồ hình 3.1 SGK cho biết hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm mấy giai đoạn?
 GV: Sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì ở cây tự thụ phấn được thực hiện trong mấy năm? Nội dung công việc của từng năm?
GV: Sản xuất hạt giống theo sơ đồ phục tráng ở cây tự thụ phấn được thực hiện trong mấy năm? Nội dung công việc của từng năm?
GV: Khi nào thì sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì? Khi nào thì sản xuất hạt giống theo sơ đồ phục tráng?
GV: Dựa vào sơ đồ hình 3.2, 3.3 SGK em hãy cho biết quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng có gì giống và khác nhau?
GV: Quy trình sản sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo được tiến hành ntn?
 GV: Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn và cây trồng thụ phấn chéo có gì giống và khác nhau?
GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng nhân gióng vô tính được thực hiện qua mấy giai đoạn? Nội dung của từng giai đoạn?
- Nêu một vài ví dụ cụ thể.
GV: Trình bày quy trình sản xuất giống cây rừng?
 Hãy nêu những khó khăn và phức tạp trong công tác sản xuất giống cây rừng?
HS: - Trả lời dựa vào SGK.
HS: - Quan sát sơ đồ và trả lời nội dung của 3 gđ.
HS: - Quan sát sơ đồ hình 3.2 SGK và trả lời.
HS: - Quan sát sơ đồ hình 3.3 SGK và trả lời
HS: Thảo luận nhúm trỡnh bày cõu trả lời
.HS: - Quan sát sơ đồ hình 4.1 SGK và trả lời.
(!): 3gđ
HS: Giống cõy rừng là loại cõy dài ngày, quỏ trình sản xuất giống cây khó khăn, phức tạp và kéo dài thời gian hơn cây trồng nông nghiệp
I. Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng: (SGK)
II. Hệ thống sản xuất giống cây trồng: 3 giai đoạn
 - Sx hạt giống siêu nguyên chủng.
 - Sx hạt giống nguyên chủng.
 - Sx hạt giống xác nhận.
III. Quy trình sản xuất giống cây trồng:
 1. Sản xuất cây trồng nông nghiệp:
 a) Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn:
-Đ/v giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì.
 + Năm thứ nhất. Gieo hạt tác giả (hạt SNC), chọn cây ưu tú.
 + Năm thứ hai. Hạt của cây ưu tú gieo thành từng dòng hạt siêu nguyên chủng.
 + Năm thứ ba. Nhân giống nguyên chủng từ giống siêu nguyên chủng.
 + Năm thứ tư. Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống nguyên chủng.
- Đ/v giống nhập nội, giống bị thoái hoá thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ phục tráng.
 + Năm thứ nhất. Gieo hạt của VLKĐ (cần phục tráng), chọn cây ưu tú.
 + Năm thứ hai. Đánh giá dòng lần 1.
 + Năm thứ ba. Đánh giá dòng lần 2 hạt siêu nguyên chủng đã phục tráng.
 + Năm thứ tư. Nhân giống nguyên chủng từ giống siêu nguyên chủng.
 + Năm thứ năm. Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống nguyên chủng.
 b) Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo:
 + Vụ thứ nhất. Lựa chọn ruộng sản xuất giống ở khu cách li và chia thành 500 ô, mỗi ô chọn một cây đúng giống, thu lấy hạt và gieo thành một hàng ở vụ tiếp theo.
 + Vụ thứ hai. Đánh giá thế hệ chọn lọc hạt siêu nguyên chủng
 + Vụ thứ ba. Nhân hạt giống siêu nguyên chủng ở khu cách li hạt nguyên chủng.
 + Vụ thứ tư. Nhân hạt giống nguyên chủng ở khu cách li hạt xác nhận.
 c) Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính: 3 giai đoạn
 - Chọn lọc duy trì thế hệ vô tính đạt tiêu chuẩn cấp siêu nguyên chủng. 
 - Tổ chức sản xuất củ giống hoặc vật liệu giống cấp nguyên chủng từ siêu nguyên chủng.
 - Sản xuất củ giống hoặc vật liệu giống đạt tiêu chuẩn từ giống nguyên chủng.
 2. Sản xuất giống cây rừng:
 - Chọn những cây trội, khảo nghiệm và chọn lấy các cây đạt tiêu chuẩn để xây dựng rừng giống hoặc vườn giống.
 - Lấy hạt giống từ vườn giống hoặc rừng giống sản xuất cây con để cung cấp cho sản xuất.
 4. Củng cố:
 Quy trình sản xuất giống cây trồng và cây rừng.
 5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ theo các câu hỏi SGK.
 - Chuẩn bị trước bài thực hành, mỗi học sinh mang theo một nắm hạt giống.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
Tiết PPCT: 04
Bài giảng:
Bài 5:
Thực hành : Xác định sức sống của hạt
I. Mục tiêu:
 Sauk hi học xong bài này, GV cần phải làm cho HS:
Xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nông nghiệp.
Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự.
Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành.
II. Phưong tiện dạy học:
Hạt giống (lúa, ngô, đậu đỗ ): từ 100 – 200 hạt
Hộp petri: 2
Panh (kẹp): 4
Lam kính: 4
Dao cắt hạt: 
Giấy thấm: từ 4 đến 5 tờ 
Thuốc thử : 1 lọ
III. Tiến trình tổ chức bài học:
Ổn định lớp:
Bài cũ:
(?) Trình bày quy trình sản xuất giống cây trồng theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng?
(?) Quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo?
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Giới thiệu bài thực hành.
- Hướng dẫn sơ qua cỏch tiến hành và cỏch xỏc định tỉ lệ hạt sống. Giới thiệu quy trình thực hành.
-Hướng dẫn HS ghi kết quả và nhận xét kết quả thực hành.
- Kiểm tra nếu HS đã nắm quy trình thực hành.
- Phân nhóm HS thực hành (4 nhóm).a HS.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV: Cho HS tiến hành thực hành
GV: Theo d và 
- Đánh giá về việc thực hiện quy trình và kết quả xác định tỉ lệ Hỡnhạt sống.
HS: Lắng nghe và nắm đựơc mục tiêu của bài học.
Và quy trình thực hành.
HS: Làm theo chỉ dẫn của GV, chia nhúm và nhận dụng cụ , mẫu vật thực hành
HS: Tiến hành thực hành
- Tự đánh giá và đánh giá chéo từng bước thực hiện quy trình; kết quả.
Thực hành
I. Mục tiêu: SGK
II. Chuẩn bị: SGK
III. Quy trình thực hành:
 - Bước 1. Lấy một mẫu khoảng 50 hạt giống, ding giấy them lau sạch cau đó xếp vào hộp Petri.
 - Bước 2. Đổ thuốc thử vào hạt Petri sao cho thuốc thử ngập hạt. Ngâm hạt từ 10 đến 15 phút.
 - Bước 3. Sau khi ngâm, lấy hạt ra, dùng giấy thấm lau sạch thuốc thử ở vỏ hạt.
 - Bước 4. Dùng panh kẹp chặt hạt, sau đó đặt lên tấm kính và qun sát nội nhũ.
 + Nếu nội nhũ nhuộm màu là hạt chết.
 + Nếu nội nhũ không nhuộm màu là hạt sống.
 - Bước 5. Tính tỉ lệ hạt sống
 Tỉ lệ hạt sống:
 A% = x100
Trong đó B: số hạt sống
 C: Tổng số hạt TN
Kết quả TN ghi theo mẫu bảng sau:
TSHTN	H.chết	H. sống	TL%
h.sống
 4. Củng cố:
 - Nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện quy trình thực hành của HS.
 - Yêu cầu HS dọn dẹp PTN sau khi đã thực hành xong.
 5. Hướng dẫn về nhà:
 - Hoàn thành bảng tường trình kết quả thực hành và nộp lại vào tiết học sau.
 - Đọc trước bài 6.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
Tiết PPCT: 05
Bài giảng :
Bài 6,7:
ứng dụng công nghệ nuôI cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp.Một số tính chất của đất trồng.
 I. Mục tiêu:
 Sau bài này, GV cần phải làm cho HS:
Biết được thế nào là nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp này.
Biết được quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.
Biết được keo đất là gì. Thế nào là khả năng hấp phụ của đất. Thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất.
GD niềm tin vào khoa học, có thể cải tạo được tự nhiên để phục vụ cho cuộc sống; lòng say mê khoa học.
Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp; khả năng hợp tác nhóm.
 II. Thiết bị dạy học:
Sơ đồ “Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào”.
Phiếu học tập:
Các bước tiến hành
Nội dung
Chọn vật liệu cấy
Khử trùng
Tạo chồi trong mt nhân tạo
Tạo rễ
Cấy cây vào mt thích ứng
Trồng cây trong vườn ươm
 III. Tiến trình tổ chức bài học:
Ổn định lớp:
Bài cũ: Thu bài thực hành
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Thế nào là nuôi cấy mô tế bào?
GV: - Giải thích cho HS hiểu rõ môi trường thích hợp là gì? Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng là cung cấp đủ những chất gì? 
 Tế bào TV có các hình thức sinh sản nào?
 Nếu nuôi cấy tế bào TV trong môi trường dinh dưỡng thích hợp, nó có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh không? Giải thích.
 Vậy cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là gì?
 Kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào?
 Sự phân hoá tế bào là gì? Quá trình phản phân hoá tế bào là gì?
- Treo sơ đồ “Quy trình công nghệ nhân giốg bằng nuôi cấy mô tế bào”
 Dựa vào sơ đồ hãy cho biết ý nghĩa của quy trình công nghệ nhân giốg bằng nuôi cấy mô tế bào?
- Phát PHT, yêu cầu HS thảo luận và điền nội dung vào PHT.
 ứng dụng của quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào?
(?)Keo đất là gì?
Treo tranh “Sơ đồ cấu tạo của keo đất”
(?) Giải thích tại sao keo đất mang điện?
(?) Tại sao gọi là lớp ion quyết định điện?
(?) Keo đất có khả năng gì? ý nghĩa?
(?) Thế nào là khả năng hấp phụ của đất? Vì sao đất có khả năng này?
(?) Phản ứng của dung dịch đất là gì? Nhân tố nào quyết định phản ứng của dung dịch đất?
(?) Các loại độ chua của đất? Căn cứ để phân loại?
(?) Thế nào là độ chua hoạt tính? Loại đất nào có độ chua hoạt tính?
Độ pH của đất chua hoạt tính?
(?) Độ chua tiềm tàng là gì?
(?) Nhuyên nhân nào làm cho đất hoá kiềm?
(?) ý nghĩa của phản ứng của dung dịch đất?
Em hãy nêu một số VD về ý nghĩa thực tế của phản ứng của dung dịch đất?
(?) Độ phì nhiêu của đất là gì? 
Từ khái niệm trên em hãy cho biết những yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất? Muốn tăng độ phì nhiêu của đất cần áp dụng các biện pháp kĩ thuật nào?
(?) Có mấy loại độ phì nhiêu của đất? Căn cứ để phân loại?
(?) Thế nào là độ phì nhêu tự nhiên, độ phì nhiêu nhân tạo?
(?)Em hãy nêu một số VD về ảnh hưởng tích cực của hoạt động sản xuất đến sự hình thành độ phì nhiêu của đất?
(?) Trong sản xuất nông, lâm nghiệp để cây trồng đạt năng suất cao cần phải có điều kiện gì?
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
(!) SSVT và SSHT
(!) Có . Vì 
(!) Tính toàn năng của tế bào TV.
(!): 
- Trả lời dựa vào SGK.
- Dựa vào sơ đồ, kết hợp với SGK để trả lời.
- Dựa vào sơ đồ kết hợp với SGK, thảo luận và hoàn thành PHT.
(!):Trả lời dựa vào Sgk
Quan sát tranh dưới sự hướng dẫn của GV.
(!):
(!) Nếu lớp này mang điện âm thì keo mang điện âm và ngược lại.
(!) Keo đất có khả năng trao đổi ion của mình ở lớp ion khuếch tán với các ion của dung dịch đất cơ sở của sự trao đổi dinh dưỡng giữa đất và cây trồng.
(!):
Vì keo đất có khả năng trao đổi ion.
HS: Trả lời
(!):
(!):
(!) Đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp (trừ đất phù sa, đất mặn kiềm), đất phèn.
(!):
(!): 
(!) Dựa vào phản ứng của đất người ta bố trí cây trồng cho phù hợp, bón phân, bón vôi để cải tạo độ phì nhiêu của đất.
(!):
(!) nước, phân bón, chế độ chăm sóc 
(!):
(!) Độ phì nhiêu tự nhiên là độ phì nhiêu hình thành dưới thảm TV tự nhiên, không có sự tác động của con người. Độ phì nhiêu nhân tạo được hình thành do kết quả sản xuất của con người.
(!) độ phì nhiêu của đất, giống tốt, thời tiết thuận lợi, chăm sóc tốt và hợp lí
I. Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô tế bào: (SGK)
II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào:
 - Tế bào TV có tính toàn năng.Bất cứ tế bào hoặc mô nào thuộc cơ quan đều chứa hệ gen quy định KG của loài đó. Chúng đều có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây hoàn chỉnh nếu được nuôi trong môi trường thích hợp.
 - Kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào là kĩ thuật điều khiển sự phát sinh hình thái của tế bào TV một cách định hướng dựa vào sự phân hoá, phản phân hoá trên cơ sở tính toàn năng của tế bào TV khi được nuôi cấy tách rời trong điều kiện nhân tạo, vô trùng.
III. Quy trình công nghệ nhân giốg bằng nuôi cấy mô tế bào:
 1. ý nghĩa:
 - Có thể nhân giống cây trồng ở quy mô công nghiệp.
 - Có hệ số nhân giống cao.
 - Cho ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền.
 - Tạo ra sản phẩm nhân giống hoàn toàn sạch bệnh.
 2. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào:
-PHT
- ứng dụng: Nhân nhanh được nhiều giống cây lưong thực, thực phẩm (các giống lúa chịu mặn, kháng đạo ôn; khoai tây, súp lơ, măng tây, ), giống cây công nghiệp (mía, cà phê), giống cây hoa(lan, cẩm chướng, đồng tiền, lili), cây ăn quả (chuối, dứa, dâu tây), cây lâm nghiệp (bạch đàn, keo lai, thông, tùng, trầm hương, ) . IV.Keo đất và khả năng hấp phụ của đất:
 1. Keo đất:
 a) Khái niệm về keo đất:
 Keo đất là những phân tử có kích thước khoảng dưới 1m, không hoà tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù.
 b) Cấu tạo keo đất:
 - Mỗi một hạt keo có một nhân.
 - Lớp phân tử nằm ngoài nhân phân li thành các ion và tạo ra lớp ion quyết định điện. Phía ngoài lớp ion quyết định điện là lớp ion bù (gồm 2 lớp: lớp ion bất động và lớp ion khuếch tán) mang điện trái dấu với lớp ion quyết định điện.
 2. Khả năng hấp phụ của đất:
 - Là khả năng đất giữ lại các chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ; hạn chế sự rửa trôi của chúng dưới tác động của nước mưa, nước tưới.
V. Phản ứng của dung dịch đất:
 Chỉ tính chua, tính kiềm hay trung tính của dung dịch đất. Do nồng độ H+ và OH – quyết định.
 1. Phản ứng chua của đất:
 Căn cứ vào trạng thái của H+ và Al 3+ trong đất 2 loại độ chua:
 a) Độ chua hoạt tính:
 - Là độ chua do H+ trong dung dịch đất gây nên, được biểu thị bằng pHH 2O .
 - Độ pH của đất thường dao động từ 3 - 9.
 b) Độ chua tiềm tàng:
 Là độ chua do H+ và All3+ trên bề mặt keo đất gây nên.
 2. Phản ứng kiềm của đất:
 Một số loại đất chứa muối kiềm Na2CO3 , CaCO3 khi các muối này thuỷ phân tạo thành NaOH và Ca(OH)2 làm cho đất hoá kiềm.
VI Độ phì nhiêu của đất:
 1. Khái niệm:
 Là khả năng của đất cung cấp đồng thời và không ngừng nước, chất dinh dưỡng, không chứa các chất độc hại cho cây, bảo đảm cây đạt năng suất cao.
 2. Phân loại:
 Tuỳ theo nguồn gốc hình thành, độ phì nhiêu của đất được chia thành 2 loại: độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo
Đáp án PHT:
Các bước tiến hành
Nội dung
Chọn vật liệu cấy
Tb của mô phân sinh, không bị nhiễm bệnh.
Khử trùng
Mẫu sau khi cắt được tẩy rửa bằng nước sạch và khử trùng
Tạo chồi trong mt nhân tạo
Tái tạo cây từ các đỉnh sinh trưởng trong môi trường MS (Murasahige và Skoog)
Tạo rễ
Khi chồi đã đạt tiêu chuẩn vè kích thước thì tách chồi và cấy chuyển sang mt có bổ sung chất kích thích sinh trưởng (α NAA, IBA).
Cờy cây vào mt thích ứng
Sau khi chồi đã ra rễ, cấy cây vào mt thích ứng để cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiên.
Trồng cây trong vườn ươm
Sau khi cây phát triển bình thường và đạt tiêu chuẩn cây giống, chuyển cây ra vườn ươm.
 4. Củng cố:
 - Nêu cơ sở khoa học của phưong pháp nuôi cấy mô tế bào.
 - Trình bày quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.
 5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi SGK.
 - Chuẩn bị trước bài7.
IV. Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
 Tiết PPCT: 
Bài giảng:
Bài 8
Thực hành: x¸c ®Þnh ®é chua cña ®Êt
I. Mục tiêu: Sau bài này, GV cần phải làm cho HS:
Biết được phương pháp xác định pH của đất.
Xác định được pH của đất bằng thiết bị thông thường.
Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự.
Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thực hành
II. Phương tiện dạy học:
Mẫu đất khô đã nghiền nhỏ (từ 2- 3 mẫu).
Máy đo pH.
Đồng hồ bấm giây (đồng hồ đeo tay).
Dung dịch KCl 1N và nước cất.
Bình tam giác (bình hình nón) dung tích 100ml: 2.
Ống đong dung tích 50ml:2.
Cân kĩ thuật.
III. Tiến trình tổ chức bài học:
Ổn định lớp:
Bài cũ:
CH1. Thế nào là nuôi cấy mô tế bào? Cơ sở khoa học của phương pháp này?
CH2. Thế nào là keo đất? Nêu cấu tạo keođất.Thế nào là độ phì nhiêu của đất? Nêu một số biện pháp kĩ thuật là tăng độ phì nhiêu của đất.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS trình bày mục tiêu bài thực hành
GV: Giới thiệu quy trình thực hành.
- Hướng dẫn HS ghi kết quả và tự nhận xét kết quả thực hành.
- Kiểm tra nếu HS đã nắm quy trình thực hành.
- Phân nhóm HS thực hành (4 nhóm) và phân vị trí thực hành cho các nhóm.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Quan sát, nhắc nhở HS làm đúng quy trình thực hành. 
- Đánh giá kết quả thực hành của HS.
HS: Nêu mục tiêu của bài học.
- Thực hiện quy trình thực hành.
- Tự đánh giá và đánh giá chéo từng bước thực hiện quy trình; kết quả.
I. Mục tiêu: SGK
II. Chuẩn bị: SGK
III. Quy trình thực hành:
 Bước 1. Cân hai mẫu đất, mỗi mẫu 20g, đổ mỗi mẫu vào một bình tam giác dung tích 100ml.
 Bước 2. Dùng ống đong, đong 50ml dung dịch KCl 1N đổ vào bình tam giác thứ nhất và 50ml nước cất đổ vào bình tam giác thứ hai.
 Bước 3. Dùng tay lắc 15 phút.
 Bước 4. Xác định pH của đất.
 Dùng máy đo pH đã đo. Vị trí bầu cực điện ở giữa dung dịch huyền phù. Đọc kết quả trên máy khi số đã hiện ổn định trong 30 giây. Ghi kết quả vào mẫu bảng sau:
Mẫu đất	 Trị số 	pH
	 pHH2O	 pHKCl
Mẫu 1	
Mẫu 2	
Mẫu 3	
 4. Củng cố:
 - Nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện quy trình thực hành của HS.
 - Yêu cầu HS dọn dẹp PTN sau khi đã thực hành xong.
 5. Hướng dẫn về nhà:
 - Hoàn thành bảng tường trình kết quả thực hành và nộp lại vào tiết học sau.
 - Đọc trước bài 9.
IV. Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
Tiết PPCT: 
Bài giảng:
Bài 9,10
BiÖn ph¸p c¶I t¹o vµ sö dông ®Êt x¸m b¹c mµu, ®Êt xãi mßn m¹nh tr¬ sái ®¸, §ÊT MÆN, §ÊT PHÌN
I. Mục tiêu: Sau bài này, GV cần phải làm cho HS:
Biết được sự hình thành, tính chất của đất xám bạc màu, đất mặn, đất phèn biện pháp cải tạo và hướng sử dụng.
Biết được nguyên nhân gây xói mòn, tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng.
Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích tổng hợp và có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất.
II. Phương tiện dạy học:
Hình 9.1 – 9.5 , 10.1-10.3 sgk.
Phiếu học tập:
Biện pháp
Tác dụng
III. Tiến trình tổ chức bài học:
Ổn định lớp:
Bài cũ: Thu bài thực hành
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Năng suất cây trồng phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó đất là một trong những yếu tố tác động mạnh đến năng suất.Làm thế nào để cải thiện vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.
GV: Vì sao ở Việt Nam diện tích đất xấu nhiều hơn đất tốt? Đất xám bạc màu có nhiều ở đâu?
 Nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu?
GV: Đất xám bạc màu phân bố ở vùng nào của nước ta?
GV: Đất xám bạc màu có tính chất gì?
GV: Làm thế nào để cải tạo loại đất này?Phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
 Chỉnh lí, hoàn chỉnh nội dung của phiếu học tập.
HS: Vì đất VN được hình thành trong đk nhiệt đới nóng ẩm
ở các vùng trung du Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
HS: Nghiên cứu sgk, thảo luận và điền vào phiếu học tập.
 nhận xét, bổ sung.
I. Cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu:
 1. Nguyên nhân hình thành:
 - Được hình thành ở địa hình dốc thoải nên quá trình rửa trôi các hạt sét, keo và các chất dinh dưỡng diễn ra mạnh mẽ.
 - Được trồng lúa lâu đời với
tập quán canh tác lạc hậu nên đất bị thoái hoá nghiêm trọng.
 2. Tính chất của đất xám bạc màu:
 - Có tầng đất mặt mỏng. Lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ: tỉ lệ cát lớn, lượng sét, keo ít.
 - Đất thường bị khô hạn.
 - Đất chua hoặc rất chua, nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn.
 - Số lượng VSV trong đất rất ít. Hoạt động của VSV đất yếu.
 3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng:
 a) Biện pháp cải tạo:
Biện pháp
Tác dụng
Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống mương máng, bảo đảm tưới tiêu hợp lí.
Làm tăng độ ẩm cho đất.
Cày sâu dần kết hợp bón tăng phân phân hữu cơ và phân hoá học hợp lí.
Cung cấp chất dinh dưỡng làm tăng dộ phì nhiêu của đất, làm tăng độ dày tầng đất mặt.
Bón vôi cải tạo đất.
Làm giảm độ chua của đất.
Luân canh cây trồng.
Tăng dộ phì nhiêu của đất.
GV: Loại cây trồng phù hợp với đất xám bạc màu? VD?
GV: Xói mòn đất là gì? Nguyên nhân ?
GV: Từ các nguyên nhân trên, em hãy cho biết: xói mòn đất thường xảy ra ở đâu (vùng nào)? Đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp, đất nào chịu tác động của quá trình xói mòn đất mạnh hơn? Tại sao?
GV: đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá có tính chất gì?
GV: Phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
 Chỉnh lí, hoàn chỉnh nội dung của phiếu học tập.
HS: Cây trông cạn. VD
HS: XMĐ là quá trình phá huỷ lớp đất mặt và tầng đất dưới do tác động của nước mưa, nước tưới, tuyết tan hoặc gió. 
HS: Thảo luận và trả lời?
HS: Nghiên cứu sgk, thảo luận và điền vào phiếu học tập.
 nhận xét, bổ sung.
 b) Sử dụng đất xám bạc màu:
 Thích hợp với nhiều loại cay trồng cạn. VD: Mía, mì, đậu 
II. Cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá:
 1. Nguyên nhân gây xói mòn:
 Nguyên nhân chính gây xói mòn đất là lượng mưa lớn và địa hình dốc:
 + Nước mưa vào đất phá vỡ kết cấu đất.
 + Địa hình ảnh hưởng đến xói mòn, rửa trôi đất thông qua độ dốc và chiều dốc.
 2. Tính chất của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá:
 - Hình thái phẫu diện không hoàn chỉnh, có trường hợp mất hẳn tầng mùn.
 - Sét và limon bị cuốn trôi đi, trông đất cát, sỏi chiếm ưu thế.
 - Đất chua hoặc rất chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng.
 - Số lượng VSV trong đất ít. Hoạt động của VSV đất yếu.
 3. Cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh:
Biện pháp
Tác dụng
Làm ruộng bậc thang; Thềm cây ăn quả.
Hạn chế sự xói mòn đất và bảo vệ đất.
Canh tác theo đường đồng mức.
Hạn chế sự xói mòn đất và bảo vệ đất.
Bón phân hữu cơ kết hợp với phân khoáng (N, P,K).
Cung cấp chất dinh dưỡng làm tăng dộ phì nhiêu của đất.
Bón vôi cải tạo đất.
Làm giảm độ chua của đất.
Luân canh và xen canh gối vụ cây trồng.
Tăng dộ phì nhiêu của đất.
Trồng cây thành băng (dải).
Hạn chế sự xói mòn đất và bảo vệ đất.
Canh tác nông, lâm kết hợp.
Hạn chế sự xói mòn đất, tăng dộ phì nhiêu của đất.
Trồng cây bảo vệ đất.
Hạn chế sự xói mòn đất. 
GV: Đất mặn là loại đất ntn?
GV: Đất mặn được hình thành do nguyên nhân nào? 
GV: Đất mặn được hình thành ở vùng nào?
GV: Đặc điểm, tính chất của đất mặn?
GV: Kể tên các biện pháp cải tạo đất mặn?
GV: Mục đích của biện pháp thuỷ lợi là gì?
GV: Qua PT trao đổi cation, em hãy cho biết bón vôi vào đất có tác dụng gì?
GV: Theo em bổ sung chất hữu cơ cho đất có thể thực hiện bằng cách nào?
GV: Trong các biện pháp trên, biện pháp nào là quan trọng nhất? Vì sao?
GV: Hướng sử dụng đất mặn?
GV: Nguyên nhân hình thành đất phèn?Thường có ở đâu?
GV: Đặc điểm, tính chất của đất phèn?
GV: Kể tên các biện pháp cải tạo đất phèn? Tác dụng của từng biện pháp trên?
(?) Làm sao để trồng lúa ở đất phèn?
HS: Là loại đất có nhều Na+ hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất.
HS: Được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển.
Xem hình 10.1 sgk, thảo luận và trả lời
HS: Thảo luận, quan sát hình và trả lời
Quan sát phương trình trao đổi cation.
(!) Khử mặn.
(!) Bón phân hữư cơ.
HS: Bón vôi vì có thể loại trừ được Na+ ra khỏi keo đất và dung dịch đất.
HS: trả lời
HS: nghiên cứu sgk trả lời
HS: thảo luận, trả lời
(!) sử dụng phối hợp các biện pháp: cày nông,sục bùn, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
III. Cải tạo và sử dụng đất mặn:
1. Nguyên nhân hình thành:
 - Do nước biển tràn vào.
 - Do ảnh hưởng của nước ngầm. Về mùa khô, muối hoà tan theo các mao quản dẫn lên làm đất nhiễm mặn.
 2. Đặc điểm, tính chất của đất mặn:
 - Có thành phần cơ giới nặng. Đất chặt, thấm nước kém.
 - Chứa nhiều muối tan dưới dạng NaCl, Na2SO4 
 - Đất có phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm.
 - Hoạt động của VSV đất yếu.
 3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn:
 a) Biện pháp cải tạo:
- Biện pháp thuỷ lợi: đắp đê ngăn nước biển, xây dựng hệ thống mương máng tưới tiêu hợp lí.
- Biện pháp bón vôi.
- Sau khi bón vôi một thời gian tiến hành tháo nước rửa mặn.
- Sau khi rửa mặn, cần bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
- Trồng cây chịu mặn.
 b) Sử dụng đất mặn:
 - Đất mặn sau khi được cải tạo có thể sử dụng để trồng lúa (lúa đặc sản), cói.
 - Nuôi trồng thuỷ sản.
 - Vùng đất mặn ngoài đê: trồng rừng để giữ đất và bảo vệ môi trường. 
IV. Cải tạo và sử dụng đất phèn:
 1. Nguyên nhân hình thành:
(sgk)
 2. Đặc điểm, tính chất của đất phèn:
 - Thành phần cơ giới nặng.
 - Đất rất chua, có nhiều chất độc hại đối với cây.
 - Độ phì nhiêu thấp.
 -Hoạt động của VSV đất yếu.
 3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất phèn:
 a) Cải tạo đất phèn:
 - Biện pháp thuỷ lợi: xây dưng hệ thống tưới tiêu nước để thau chua rửa mặn, xổ phèn (rửa phèn) và hạ thấp mạch nước ngầm.
 - Bón vôi khử chua và làm giảm độc hại của nhôm tự do.
 - Bín phân hữu cơ, đạm, lânvà phân vi lượng để nâng cao độ phì nhiêu của đất.
 - Cày sâu, phơi ải.
 - Lên luống (liếp)
 b) Sử dụng đất phèn:
 - Trồng lúa, khoai mỡ, dứa
 4. Củng cố:
 HS trả lời các câu hỏi sgk sau bài học.
5. Dặn dò:
Học bài cũ. Chuẩn bị bài 11.
IV. Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 28/10/2007
Tiết PPCT: 08
CH: + Tính chất của đất xám bạc màu. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất xám bạc màu?
 + Tính chất của đất xói mạnh trơ sỏi đá. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá?
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
4. Củng cố:
 HS trả lời các câu hỏi sgk sau bài học
5. Dặn dò:
Học bài cũ. Chuẩn bị bài 11 và 12.
IV. Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Tiết PPCT:
Bài giảng: 
Bài 12
®Æc ®iÓm, tÝnh chÊt, kÜ thuËt sö dông mét sè lo¹i ph©n bãn th«ng thêng
I. Mục tiêu:
 Sau bài này, GV cần phải làm cho HS:
Biết được đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp.
Rèn luyện kĩ năng khái quát hoá, tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm.
II. Phương tiện dạy học:
Một số bao bì phân bón hoá học.
Phiếu học tập:
Loại phân bón
đặc điểm chính
Cách sử dụng chính
Phân hoá học
Phân hữu cơ
Phân vi sinh
III. Tiến trình tổ chức bài học:
Ổn định lớp:
Bài cũ:
CH: - Nêu tính chất của đất xám bạc màu và các biện pháp cải tạo.
 - Nêu tính chất của đất phèn và các biện pháp cải tạo (có liên hệ thực tế ở địa phương em).
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Có mấy loại phân bón? Căn cứ để phân loại? Cho ví dụ? 
HS: Phân hoá học là gì?
Hãy kể tên một số loại phân hoá học mà em biết?
GV: Phân hữu cơ là gì?
Hãy kể tên một số loại phân hữu cơ thường dùng ở địa phương em?
GV: Thế nào là phân vi sinh vật?
GV: Các loại phân trên có đặc điểm gì? Kĩ thuật sử dụng chúng ra sao? Phát PHT theo từng nhóm HS và yêu cầu HS tháo luận điền nội dung vào PHT.
- Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung PHT. Vấn đáp HS các nội dung triển khai cho các ý.
HS: Căn cứ vào nguồn gốc ® 3 loại:.
HS: Phân hóa học có thể là phân đơn (chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng), phân đa nguyên tố (chưa 2 hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng)
HS: Phân chuồng, phân xanh 
HS: Trả lời
HS: Thảo luận, thống nhất nội dung và trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 I.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_10_ca_nam.docx