Giáo án Chủ Đề Sinh học 10 - Chủ để 1: Giới thiệu chung về thế giới sống

Giáo án Chủ Đề Sinh học 10 - Chủ để 1: Giới thiệu chung về thế giới sống

CHỦ ĐỂ 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG

A. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ

1/. Mô tả chủ đề

Chủ đề thuộc Sinh học 10, Phần 1. Giới thiệu chung về thế giới sống.

Chủ đề gồm các bài:

Bài 1. Các cấp tổ chức của thế giới sống.

Bài 2. Các giới sinh vật.

2/. Mạch kiến thức:

Nội dung kiến thức trong chủ đề gồm các mục nội dung chính sau:

I. Các cấp tổ chức của thế giới sống.

1. Các cấp tổ chức của thế giới sống.

2. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.

II. Các giới sinh vật

1. Giới và hệ thống phân loại 5 giới

2. Đặc điểm chính của mỗi giới.

3/. Thời lượng:

Số tiết lên lớp cho chủ đề là 2 tiết: 1, 2.

B. TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ.

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm các cấp tổ chức của thế giới sống từ thấp đến cao.

- Phân biệt được các cấp tổ chức cơ bản và cấp tổ chức sống trung gian.

- Giải thích được tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của thế giới sống.

- Phân tích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức của thế giới sống.

- Nêu được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.

- Phân tích được các đặc điểm chung của thế giới sống mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức của thế giới

sống.

- Nêu được khái niệm về giới và hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới).

- Nêu được đặc điểm chung của mỗi giới sinh vật.

pdf 11 trang ngocvu90 3310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chủ Đề Sinh học 10 - Chủ để 1: Giới thiệu chung về thế giới sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Cần Đăng Giáo án Chủ Đề Sinh học 10 
CHỦ ĐỂ 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG 
A. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 
1/. Mô tả chủ đề 
 Chủ đề thuộc Sinh học 10, Phần 1. Giới thiệu chung về thế giới sống. 
 Chủ đề gồm các bài: 
Bài 1. Các cấp tổ chức của thế giới sống. 
Bài 2. Các giới sinh vật. 
 2/. Mạch kiến thức: 
Nội dung kiến thức trong chủ đề gồm các mục nội dung chính sau: 
I. Các cấp tổ chức của thế giới sống. 
 1. Các cấp tổ chức của thế giới sống. 
2. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. 
 II. Các giới sinh vật 
1. Giới và hệ thống phân loại 5 giới 
2. Đặc điểm chính của mỗi giới. 
 3/. Thời lượng: 
 Số tiết lên lớp cho chủ đề là 2 tiết: 1, 2. 
B. TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ. 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức: 
- Nêu được khái niệm các cấp tổ chức của thế giới sống từ thấp đến cao. 
- Phân biệt được các cấp tổ chức cơ bản và cấp tổ chức sống trung gian. 
- Giải thích được tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của thế giới sống. 
- Phân tích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức của thế giới sống. 
 - Nêu được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. 
 - Phân tích được các đặc điểm chung của thế giới sống mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức của thế giới 
sống. 
 - Nêu được khái niệm về giới và hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới). 
 - Nêu được đặc điểm chung của mỗi giới sinh vật. 
2. Kỹ Năng: 
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức thực tiễn, phân tích, tổng hợp. 
- Hình thành kỹ năng làm việc theo nhóm, tự học và trình bày trước đám đông. 
- ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG CHỦ ĐỀ 
- 
TT TÊN NĂNG LỰC CÁC KĨ NĂNG THÀNH PHẦN 
1 Năng lực tự học 
- Nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu học tập, lựa chọn được những tri 
thức cơ bản, chủ yếu, sắp xếp, hệ thống hóa theo trình tự hợp lí và khoa học. 
- Tự tìm hiểu kiến thức có liên quan. 
2 
Năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo 
 Học sinh đặt ra được nhiều câu h i về chủ đề học tập: Tại sao nói tế bào là 
đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật? Tại sao ăn uống không hợp 
lý dẫn đến bệnh. 
3 Năng lực giao tiếp 
- Biết được đặc điểm, nhu cầu của đối tượng giao tiếp nhằm xác định mục 
đích giao tiếp trong từng tình huống cụ thể. 
- Chủ động, linh hoạt trong quá trình giao tiếp. 
4 Năng lực hợp tác 
- Khả năng làm việc nhóm: tham gia, đóng góp trực tiếp vào quá trình học 
tập nhằm đạt được mục tiêu về kiến thức và kĩ năng của chủ đề. 
Trường THPT Cần Đăng Giáo án Chủ Đề Sinh học 10 
- Tăng cường trách nhiệm cá nhân trong tập thể; biết lắng nghe ý kiến của 
người khác; và tự tin trình bày ý kiến cá nhân trước các nội dung của chủ đề. 
5 
Năng lực công nghệ 
thông tin và truyền 
thông (ICT) 
Khả năng nhận biết và thao tác được với các phần mềm, thiết bị công nghệ 
thông tin và truyền thông như: sử dụng máy tính để học tập (có hướng dẫn); 
sử dụng tài nguyên máy tính (sách điện tử, phần mềm giáo dục, bách khoa 
toàn thư trực tuyến...) để hỗ trợ học tập; truy cập website để tìm kiếm. 
6 
Năng lực sử dụng 
ngôn ngữ sinh học 
Sử dụng đúng các thuật ngữ sinh học như: tế bào, mô, đặc tính nổi trội, hệ 
thống mở và tự điều chỉnh, giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài, . 
3. Thái độ 
 - Có tầm nhìn bao quát về thế giới sống. 
- Bảo vệ sinh vật và môi trường sống của chúng. 
 - Có ý thức bảo tồn đa dạng sinh học. 
 4. Kế hoạch dạy học 
Thời 
gian 
Tiến trình dạy học Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên 
Kết quả/sản 
phấm dự kiến 
Tiết 1 Hoạt động khởi động 
và chuyển giao nhiệm 
vụ 
Quan sát tình huống, 
nhận nhiệm vụ giải quyết 
vấn đề. 
Làm rõ nhiệm vụ học 
tập. 
 Đề xuất hướng 
giải quyết. 
Tiết 2 
Hoạt động hình thành 
kiến thức 
Học sinh làm việc cá 
nhân và thảo luận nhóm, 
hoàn thành các nội dung 
được phân công. 
Giao nhiệm vụ trực 
tiếp hoặc phiếu học 
tập. 
Hoàn thành bài 
thảo luận khi tìm 
hiểu các nội dung 
của chủ đề. 
II. Các học liệu: 
- Các kênh hình: 
+ Các cấp tổ chức của thế giới sống. 
+ Các giới sinh vật. 
- Phiếu học tập 
PHT SỐ 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống 
Sắp xếp các cấp tổ chức sống (cột A) cho phù hợp với khái niệm (cột B) 
Các cấp tổ chức sống 
 (cột A) 
Khái niệm 
(cột B) 
I. Tế bào 
 A. Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống 
trong một vùng địa lý nhất định. 
II. Mô 
B. Do nhiều cơ quan hợp thành cùng thực 
hiện một chức năng 
III. Cơ quan C. Là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống. 
IV. Hệ cơ quan 
D. Là tập hợp nhiều tế bào cùng loại thực 
hiện một chức năng nhất định 
V. Quần thể 
E. Được tạo bởi nhiều mô khác nhau thực 
hiện chức năng nhất định 
VI. Quần xã 
F. Gồm quần xã sinh vật và môi trường sống 
của quần xã tạo nên 1 thể thống nhất. 
VII. Hệ sinh 
thái 
G. Nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau 
cùng chung sống trong một vùng địa lý 
Trường THPT Cần Đăng Giáo án Chủ Đề Sinh học 10 
nhất định 
 + Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật? 
 PHT SỐ 2: Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. 
Nghiên cứu thông tin SGK trang 8, thảo luận nhóm trả lời các câu h i sau (thời gian 4 phút): 
1. Nguyên tắc thứ bậc 
 Thế nào là nguyên tắc thứ bậc ? Nêu các đặc điểm nổi trội ? Nguyên nhân hình thành đặc điểm nổi trổi 
là gì ? 
 Giải quyết vấn đề sau: Bộ não là cấp trên được xây dựng từ nền tảng cấp dưới là các tế bào thần kinh. 
Nêu các đặc điểm nổi trội mà bộ não được hình thành từ tế bào thần kinh tương tác với nhau? 
2. Thế nào hệ thống mở 
Hoàn thành sơ đồ sau: 
Mọi cấp độ tổ tổ chức sống có mối quan hệ như thế nào với môi trường ? 
3. Thế nào cơ chế tự điều chỉnh 
Giải quyết vấn đề sau: 
- Đường huyết trong cơ thể bao nhiêu là bình thường ? Nếu vượt quá mức binh thường thì cơ thể sẽ 
xảy ra vấn đề gì ? 
- Mọi cấp độ tổ chức sống có khả năng gì để duy trì và điều hoà sự cân bằng động trong hệ thống, 
giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển? 
4. Thế giới sống liên tục tiến hoá. 
Trường THPT Cần Đăng Giáo án Chủ Đề Sinh học 10 
- Giải thích tại sao con người sinh ra con người và con gà thì sinh ra con gà ? Cơ chế di truyền nào 
giúp thông tin di truyền các loài được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác ? 
- Giải thích sự phát sinh các đặc điểm mới giúp con người tiến hóa thành loài thống trị thế giới 
ngày này là gì ? 
- Cơ chế nào giúp sinh vật có 1 nguồn gốc chung nhưng lại vô cùng đa dạng và phong phú như 
ngày nay ? 
 PHT SỐ 3: Đặc điểm các giới sinh vật 
 Giới 
Đặc điểm 
Giới khởi sinh 
(Monera) 
Giới nguyên 
sinh (Protista) 
Giới nấm 
(Fungi) 
Giới thực vật 
( Plantae) 
Giới động 
vật 
(Animalia) 
Loại tế bào 
Mức độ tổ chức cơ 
thể 
Kiểu dinh dưỡng 
Đại diện 
 + Nhóm 1: Giới khởi sinh + Nguyên sinh. 
 + Nhóm 2: Giới Nấm. 
 + Nhóm 3: Giới Thực vật. 
 + Nhóm 4: Giới Động vật. 
III. Tiến trình dạy học chủ đề 
1. Khởi động 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. 
- Giải quyết vấn đề: Con th khác cục đá như thế nào ? 
- Học sinh trả lời: con th có sự TĐC với môi trường, lớn lên, sinh sản và cảm ứng còn cục đá không có 
 - HS: có thể trả lời chưa tốt ( liệt kê tất cả) 
 - GV giới thiệu khái quát chủ đề 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG 
2. Hình thành kiến thức 
2.1. Nội dung 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống( 40 phút) 
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 
Hoạt động 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống. 
- Giáo viên yêu cầu hs giải quyết các vấn đề sau: 
+ Sắp xếp các cấp tổ chức sống từ thấp đến cao: mô, quần thể, tế bào, hệ cơ 
quan, quần xã, cơ quan, hệ sinh thái, cơ thể. 
Hs thảo luận chung giaii3 
quyết các vấn đề giáo viên yêu 
Trường THPT Cần Đăng Giáo án Chủ Đề Sinh học 10 
+ Sắp xếp ví dụ sau vào cấp tổ chức sống phù hợp: mô xương, quần thể 
ruộng lúa, hệ tiêu hóa, tim, quần xã rừng mưa nhiệt đới, hệ sinh thái rừng U 
Minh. 
+ Hãy cho biết thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc sống nào ? 
+ Các cấp tổ chức sống nào là chính ? ( Cấp tổ chức sống chính là cấp mà tồn 
tại độc lập được và thể hiện đầy đủ đặc điểm sống). 
+ Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật? 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (2 bàn/ nhóm): 
 + Nghiên cứu thông tin sgk, sử dụng hình 1. Các cấp tổ chức thế giới sống. 
 + Hoàn thành PHT số 1 (thời gian 3 phút). 
- GV nhận xét, kết luận. 
* Hoạt động: đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 2 (thời 
gian 4 phút). 
- GV nhận xét và bổ sung. 
cầu. 
- Các nhóm thảo luận và thống 
nhất đáp án. 
- Cử đại diện nhóm trả lời 
- Lắng nghe. 
- HS: đại diện nhóm lên báo 
cáo nội dung, trả lời các vấn đề 
của GV và các nhóm khác 
(thành viên trong nhóm hỗ trợ 
nhau để trả lời). 
- Các nhóm khác theo dõi, bổ 
sung, trình bày ý kiến. 
* Kết luận 
A. CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG 
I. CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG 
 Thế giới sống được chia thành các cấp độ tổ chức từ thấp đến cao theo nguyên tắc thứ bậc: Tế bào Cơ 
thể Quần thể - Loài Quần xã Hệ sinh thái - Sinh quyển. 
 Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái. 
 Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ, trong đó tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự 
sống. Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế 
bào. 
Trường THPT Cần Đăng Giáo án Chủ Đề Sinh học 10 
Các cấp tổ chức sống 
 (cột A) 
Khái niệm 
(cột B) 
I. Tế bào 
 C.Là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống. 
II. Mô 
D.Là tập hợp nhiều tế bào cùng loại thực hiện một chức năng 
nhất định. 
III. Cơ quan 
E.Được tạo bởi nhiều mô khác nhau thực hiện chức năng nhất 
định. 
IV. Hệ cơ quan 
B.Do nhiều cơ quan hợp thành cùng thực hiện một chức năng. 
V. Quần thể 
A.Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một vùng địa lý 
nhất định. 
VI. Quần xã 
G.Nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau cùng chung sống 
trong một vùng địa lý nhất định 
VII. Hệ sinh thái 
F.Gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã tạo nên 
1 thể thống nhất. 
II- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC CẤP TỔ CHỨC SỐNG 
 1- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc 
 - Nguyên tắc thứ bậc: là tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên. 
 - Tổ chức sống cấp trên 
 + Có đặc điểm của tổ chức sống cấp thấp. 
 + Có những đặc tính nổi trội mà tổ chức sống thấp hơn không có. 
 - Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống: TĐC và NL, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng, 
khả năng tự điều chỉnh, khả năng tiến hoá thích nghi với môi trường. 
 2- Hệ thống mở và tự điều chỉnh 
 - Hệ thống mở: 
 + Không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường. 
 + Có khả năng tác động trở lại môi trường. 
 - Tự điều chỉnh: Mọi cấp tổ chức sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hoà sự cân 
bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển. 
3- Thế giới sống liên tục tiến hóa 
 - Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên ADN từ thế hệ này sang thế hệ khác. 
 - Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc. 
 - Thế giới sống không ngừng tiến hóa là do : 
 + Thường có sự thay đổi của điều kiện sống. 
 + Do sinh vật thường phát sinh biến dị di truyền. 
 + Do chọn lọc tự nhiên giữ lại những dạng thích nghi với môi trường. 
Trường THPT Cần Đăng Giáo án Chủ Đề Sinh học 10 
2.2. Nội dung 2: Các giới sinh vật( 30 phút) 
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Mục tiêu 
* Hoạt động: giới và hệ thống phân 
loại 5 giới. 
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK, 
cho biết: 
- Giới trong sinh học là gì? 
- Giới sinh vật được chia thành bao 
nhiêu giới? Cơ sở khoa học của sự 
phân chia các giới sinh vật là gì? 
- GV gợi ý HS quan sát hình 2 SGK để 
tìm ra cơ sở phân chia các giới. 
- GV: nhận xét, đánh giá. 
GV bổ sung: “cơ sở phân chia căn cứ 
cấu tạo tế bào, mức độ tổ chức của cơ 
thể, kiểu dinh dưỡng.” 
* Hoạt động : đặc điểm chung của 
mỗi giới. 
- GV: yêu cầu các nhóm hoàn thành 
nội dung PHT số 3 đã chuẩn bị, sau đó 
báo cáo trước lớp. 
- GV: nhận xét, bổ sung, kết luận kiến 
thức. 
- GV: mở rộng vấn đề “Bảo tồn đa 
dạng học có ý nghĩa như thế nào đối 
với hệ sinh thái và con người? Hãy 
nêu các biện pháp cụ thể?” 
- GV: nhận xét, bổ sung. 
- HS: nghiên cứu SGK, tìm kiếm 
thông tin, trả lời câu h i. 
- HS : hoàn thành nội dung PHT, báo 
cáo trước lớp. 
- Đại diện một số nhóm ghi kết quả 
thảo luận lên bảng, các nhóm khác 
nhận xét, bổ sung. 
- HS: lắng nghe, hoàn chỉnh nội dung 
PHT theo đáp án của GV. 
- Bảo tồn đa dạng sinh học là góp 
phần duy trì cân bằng hệ sinh thái vì 
các giới sinh vật có quan hệ chặt chẽ 
với nhau và với môi trường. 
- Biện pháp khai thác rừng đi đôi với 
tái tạo, khai thác hợp lí, bảo tồn các 
loài SV quí hiếm có nguy cơ tuyệt 
chủng, . 
. 
- Rèn luyện kĩ năng quan 
sát, phân tích, tổng hợp, 
phản biện. 
- Rèn luyện kĩ năng tính 
toán, khái quát hóa. 
- Rèn luyện kĩ năng giải 
quyết các vấn đề thực tiễn. 
- Rèn luyện kĩ năng quan 
sát, phân tích, tổng hợp, 
phản biện. 
- Kỹ năng làm việc 
nhóm 
* Kết luận 
 B. CÁC GIỚI SINH VẬT 
I – GIỚI VÀ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI 5 GIỚI 
 1- Khái niệm giới 
 - Giới là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định. 
 2- Hệ thống phân loại 5 giới 
- Giới khởi sinh 
- Giới nguyên sinh 
- Giới nấm 
- Giới thực vật 
- Giới động vật 
II- ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MỖI GIỚI 
Trường THPT Cần Đăng Giáo án Chủ Đề Sinh học 10 
 Giới 
Đặc điểm 
Giới khởi sinh Giới nguyên sinh Giới nấm 
Giới thực vật 
Giới động vật 
Loại tế bào Nhân sơ Nhân thực Nhân thực Nhân thực Nhân thực 
Mức độ tổ 
chức cơ thể 
Đơn bào 
Đơn bào hoặc đa 
bào 
- Đơn bào hoặc 
đa bào phức 
tạp. 
- Cấu trúc dạng 
sợi, phần lớn 
thành tế bào có 
kitin. 
- Đa bào phức 
tạp. 
Thành tế bào 
có xenluloso. 
- Phần lớn 
sống cố định, 
phản ứng 
chậm. 
- Đa bào phức 
tạp. 
- Có khả năng 
di chuyển, phản 
ứng nhanh. 
Kiểu dinh 
dưỡng 
dị dưỡng hoặc 
tự dưỡng 
dị dưỡng hoặc tự 
dưỡng 
dị dưỡng Tự dưỡng dị dưỡng 
Đại diện loài vi khuẩn Tảo, nấm nhầy và 
động vật nguyên 
sinh 
nấm Rêu,quyết, hạt 
trần, hạt kín 
Than lỗ, ruột 
khoang, giun 
dẹp, giun tròn, 
thân mền, chân 
khớp, da gai và 
động vật có dây 
sống. 
3. Luyện tập và vận dụng 
A. Bài tập tự luận 
1. Sinh vật khác với vật vô sinh ở những điểm nào? 
2. Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? 
3. Nêu một số ví dụ.Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.Một số ví dụ về 
khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người: 
4. Hãy trình bày đặc điểm chính của giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm. 
5. Tại sao ăn uống không hợp lý dẫn đến bệnh? 
6. Hãy điền vào ô trống cấp tổ chức thích hợp: Nhiều cá thể cùng loài sống trong vùng địa lí nhất 
định tạo nên ..Nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau sống chung trong vùng địa 
lí nhất định tạo nên 
7. Tại sao ăn uống không hợp lý dẫn đến bệnh? 
B. Bài tập trắc nghiệm 
Câu 1: Cho các ý sau: 
(1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. 
(2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định. 
(3) Liên tục tiến hóa. 
(4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh. 
(5) Có khả năng cảm ứng và vân động. 
(6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường. 
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản? 
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 
Trường THPT Cần Đăng Giáo án Chủ Đề Sinh học 10 
Đáp án: A 
Câu 2: Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là: 
A. Trao đổi chất và năng lượng B. Sinh sảnn C. Sinh trưởng và phát triển 
D. Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi 
Đáp án: D 
Câu 3: Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống là 
(1) Cơ thể. (2) tế bào (3) quần thể (4) quần xã (5) hệ sinh thái 
Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là 
A.2→1→3→4→5 B.1→2→3→4→5 C.5→4→3→2→1 D.2→3→4→5→1 
Đáp án: A 
Câu 4: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích 
cho nguyên tắc nào của thế giới sống? 
A. Nguyên tắc thứ bậc. B. Nguyên tắc mở. 
C. Nguyên tắc tự điều chỉnh. D. Nguyên tắc bổ sung 
Đáp án: A 
Câu 5: Cho các nhận định sau đây về tế bào: 
(1) Tế bào chỉ được sinh ra bừng cách phân chia tế bào. 
(2) Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống. 
(3) Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống. 
(4) Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa. 
(5) Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân. 
Có mấy nhận định đúng trong các nhận định trên? 
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
Đáp án: C 
Câu 6: "Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây? 
A. Cá thể. B. Quần thể. C. Quần xã D. Hệ sinh thái 
Đáp án: B 
Câu 7: Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi khuẩn thuộc 
A. giới Khởi sinh. B. giới Nấm. C. giới Nguyên sinh. D. giới Động vật. 
 Đáp án: A 
Câu 8: Các nghành chính trong giới thực vật là 
A. Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín B. Rêu, Hạt trần, Hạt kín. 
C. Tảo lục đa bào, Quyết, Hạt trần, Hạt kín. D. Quyết, Hạt trần, Hạt kín. 
Đáp án: A 
Câu 9: Thế giới sinh vật được phân thành các nhóm theo trình tự là 
A. Loài → chi → họ →bộ→lớp→ngành → giới. 
B. chi → họ → bộ→lớp→ngành → giới→ loài 
C. Loài → chi → bộ → họ →lớp→ngành → giới. 
D. Loài → chi →lớp → họ →bộ →ngành → giới. 
Đáp án: A 
Câu 10: Đặc điểm của giới khởi sinh là 
A. Đơn bào, nhân sơ, kích thước nh , sinh sản nhanh, thương thức sống đa dạng. 
B. Đơn bào, nhân thực, kích thước nh , sống dị dưỡng. 
C. Nhân sơ, kích thước nh , sống tự do. 
D. Nhân thực, đơn bào, sinh sản nhanh, sống tự dưỡng. 
Đáp án: A 
Câu 11: Cho các ý sau: 
(1) nhân thực 
(2) đơn bào hoặc đa bào 
Trường THPT Cần Đăng Giáo án Chủ Đề Sinh học 10 
(3) phương thức dinh dưỡng đa dạng 
(4) có khả năng chịu nhiệt tốt 
(5) sinh sản vô tính hoặc hữu tính 
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của giới nguyên sinh? 
A.5. B.4 C.3 D.2 
Đáp án: B 
Câu 12: Giới nguyên sinh được chia ra 3 nhóm là 
A. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh (tảo), nầm nhầy 
B. Virut, tảo, động vật nguyên sinh 
C. Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh 
D. Virut, vi khuẩn, nấm nhầy 
Đáp án: A 
Câu 13: Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc 
nhóm nấm nào sau đây? 
A. Nấm sợi B. Nấm đảm C. Nấm nhầy D. Nấm men 
Đáp án: D 
Câu 14: Cho các ý sau: 
(1) Đa bào, phân hóa thành các mô và cơ quan 
(2) Sống tự dưỡng, quang hợp và không có khả năng di chuyển 
(3) Tế bào nhân thực, có thành xenlulozo 
(4) Có hệ mạch để dẫn nước, muối khoáng 
(5) Sinh sản hữu tính và vô tính 
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của giới thực vật? 
A.2 B.4 C.3 D.5 
Đáp án: D 
Câu 15: Cho các ý sau: 
(1) Tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho giới Động vật 
(2) Điều hòa khí hậu (thải O2, hút CO2 và các khí độc) 
(3) Cung cấp gỗ, củi và dược liệu cho con người 
(4) Hạn chế xói mòn, lũ lutk, giữu nước ngầm 
Trong các ý trên có mấy ý nói bề vai trò của thực vật? 
A.2 B.4 C.3 D.1 
Đáp án: B 
Câu 16: Cho các ý sau: 
(1) Cơ thể phân hóa thành mô, cơ quan, hệ cơ quan 
(2) Đa bào, nhân thực, sống dị dưỡng và di động được 
(3) Đẻ con và nuôi con bằng sữa 
(4) Có hệ thần kinh và phản ứng nhanh trước kích thích của môi trường 
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của giới động vật? 
A.1 B.3 C.2 D.4 
Đáp án: D 
Câu 17: Trong các loài sau đây, loài thuộc giới Khởi sinh là 
A. trùng giày B. trùng kiết lị C. trùng sốt rét D. vi khuẩn lao 
Đáp án: C 
Câu 18: Phương thức dinh dưỡng của nấm mốc là 
A. tự dưỡng B. dị dưỡng hoại sinh 
C. dị dưỡng kí sinh D. dị dưỡng cộng sinh 
Đáp án: B 
Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng về giới Động vật? 
Trường THPT Cần Đăng Giáo án Chủ Đề Sinh học 10 
A. Giới Động vật có khả năng vận động nên có khu phân bố rộng 
B. Giới Động vật không có khả năng quang hợp nên sống nhờ chất hữu cơ sẵn có của cơ thể khác 
C. Giới Động vật thường có hệ thần kinh phát triển nên thích ứng cao với đời sống 
D. Giới Động vật có số lượng loài nhiều hơn giới Thực vật Đáp án: A 
Câu 20: Sự đa dạng trong giới Thực vật chủ yếu do yếu tố nào sau đây quyết định? 
A. Phương thức sống B. Cấu tạo cơ thể 
C. đặc điểm thích nghi D. Hệ gen 
Đáp án: D 
4. Tìm tòi mở rộng 
 Em hãy liệt kê các sinh vật thuộc các giới sinh vật xung quanh khu vực nhà em đang sinh sống ? 
 Em hãy liệt kê các hành vi tiêu cực và tích cực của gia đình và hàng xóm em tác động đến môi trường 
và hệ sinh vật ? 
 Em hãy đề xuất các biện pháp để giảm các hành vi tiêu cực đó ? 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_chu_de_sinh_hoc_10_chu_de_1_gioi_thieu_chung_ve_the.pdf