Giáo án Sinh học Lớp 10 - Bài 18: Chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phân

Giáo án Sinh học Lớp 10 - Bài 18: Chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phân

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Học sinh phải nêu được chu kỳ tế bào, mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế bào.

- Trình bày được các kỳ của nguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân.

- Nêu dược quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình điều hoà phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì?

2. Năng lực

a/ Năng lực kiến thức:

- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì

- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.

- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập

b/ Năng lực sống:

- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.

- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô

- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề.

- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

 

docx 11 trang yunqn234 4720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Bài 18: Chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: PHÂN BÀO
Bài 18: CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Học sinh phải nêu được chu kỳ tế bào, mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế bào.
- Trình bày được các kỳ của nguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Nêu dược quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình điều hoà phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì?
2. Năng lực 
a/ Năng lực kiến thức: 
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống: 
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô 
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Sơ đồ động quá trình nguyên phân, giảm phân.
- PHT
Kỳ đầu 
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
Nhiễm sắc thể
NST kép sau khi nhân đôi ở kỳ trung gian dần được co xoắn
NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo.
NST tách nhau và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào.
NST dãn xoắn dần
Màng nhân, nhân con
Màng nhân, nhân con tiêu biến.
Màng nhân, nhân con xuất hiện
Thoi vô sắc 
Thoi phân bào xuất hiện.
Thoi phân bào đính vào hai phía của NST tại tâm động
Thoi phân bào tiêu biến.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
b) Nội dung: Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”.
STT
NỘI DUNG
ĐÚNG
SAI
1
Nguyên phân và giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
2
Ở giảm phân có 2 lần phân bào.
3
Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n đơn.
4
Ở quá trình nguyên phân và giảm phân sẽ tạo sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau ở các loài sinh sản hữu tính.
5
Ở kì giữa của quá trình nguyên phân và giảm phân
 NST xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi vô sắc 
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra 5 nội dung có thể đúng, có thể sai. Yêu cầu học sinh dự đoán nội dung nào đúng, nội dung nào sai.
- Chia lớp thành 2 đội chơi.
- GV cho thời gian chuẩn bị của 2 nhóm là 1 phút.
- Khi giáo viên hô “ Bắt đầu” lần lượt đại diện của hai đội lên bảng ghi những dự đoán của đội mình. Câu nào đúng thì ghi chữ “Đ”, câu nào sai thì ghi chữ “S”.( mỗi đại diện của đội chơi chỉ ghi 1 dự đoán sau đó về chỗ chuyền phấn cho đại diện tiếp theo lên bảng ghi tiếp .)
Trong thời gian 30 giây đội nào có nhiều dự đoán đúng và trong thời gian ngắn nhất là đội thắng cuộc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Chu kì tế bào
a) Mục tiêu: - Học sinh phải nêu được chu kỳ tế bào, mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế bào.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời.
? Chu kì tế bào là gì? Chu kì tế bào trải qua mấy giai đoạn, kể tên các giai đoạn đó ?
GV đánh giá, kết luận
GV chia nhóm HS, phát phiếu học tập, nêu yêu cầu công việc đối với HS.
Các pha
Đặc điểm
Pha G1
Pha S
Pha G2
 GV chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
I. Chu kì tế bào :
 - Khái niệm : chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.
 - Chu kì tế bào gồm giai đoạn trung gian chiếm phần lớn thời gian của chu kì và một giai đoạn phân chia.
 - Giai đoạn trung gian gồm 3 pha : 
+ Pha G1 : là giai đoạn tổng hợp những chất cần thiết cho sinh trưởng.
+ Pha S : là giai đoạn các NST nhân đôi.
+ Pha G2 : là giai đoạn tổng hợp tất cả những gì cần thiết cho phân bào.
Hoạt động 2: Quá trình nguyên phân
a) Mục tiêu: Trình bày được các kỳ của nguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Nêu dược quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình điều hoà phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì?
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Yêu cầu: Quan sát hình 18.2, hoàn thành phiếu học tập sau :
Các kì
Đặc điểm
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
II. Quá trình nguyên phân:
1. Phân chia nhân : 
 Gồm 4 kì :
+ Kì đầu :NST kép co xoắn lại, màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào dần xuất hiện.
+ Kì giữa : Các NST co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động.
+ Kì sau : 
 Các nhiễm sắc tử táchnhau và đi về hai cực của tế bào.
 + Kì cuối : NST dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện.
2. Phân chia tế bào chất:
 Sau khi hoàn tất phân chia nhân, tế bào chất cũng phân chia thành 2 tế bào con.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân
a) Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa của quá trình nguyên phân
b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời.
? Cho biết ý nghĩa của quá trình nguyên phân ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, kết luận.
III. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân :
 Từ 1 TB mẹ → 2 TB con.
 - Tăng số lượng tế bào, giúp sinh vật lớn lên.
 - Giúp tái sinh mô hoặc cơ quan bị tổn thương.
 - Duy trì ổn định tính đặc trưng của bộ NST của loài
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: 
- Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết .
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
Câu 1: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân
C. Kì trung gianchieems phần lớn chu kì tế bào
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 2: Có các phát biểu sau về kì trung gian:
(1) Có 3 pha: G1, S và G2
(2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
(3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép
(4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4)
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 3: Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân?
A. Tế bào vi khuẩn
B. Tế bào thực vật
C. Tế bào động vật
D. Tế bào nấm
Đáp án: A
Câu 4: Bệnh ung thư là 1 ví dụ về
A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể
B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể
C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định
D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
1/ Khối u do ung thư phát triển rất nhanh có phải bệnh về điều hoà phân bào? (tế bào ung thư phân bào liên tục, thời gian phân bào ngắn và có khả năng phát tán tế bào đến các nơi khác). 
2/ Chọn Đúng - Sai
STT
NỘI DUNG
ĐÚNG
SAI
1
Nguyên phân và giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
S
2
Ở giảm phân có 2 lần phân bào.
Đ
3
Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n đơn.
Đ
4
Ở quá trình nguyên phân và giảm phân sẽ tạo sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau ở các loài sinh sản hữu tính.
S
5
Ở kì giữa của quá trình nguyên phân và giảm phân NST xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi vô sắc
S
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm thêm các ví dụ cho thấy được ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu đặc điểm của quá trình giảm phân, so sánh nguyên phân và giảm phân.
.....................................................................................................................................
* Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
 -Học bài và làm bài tập SGK, sách bài tập.
Bạn muốn bộ giáo án –xin hãy liên hệ theo số đt sau: 0979691448

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_10_bai_18_chu_ky_te_bao_va_qua_trinh_ng.docx