Giáo án Sinh học Lớp 10 - Chủ đề: Sinh học vi sinh vật

Giáo án Sinh học Lớp 10 - Chủ đề: Sinh học vi sinh vật

III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1.Chuẩn bị của giáo viên

-Các dụng cụ làm thí nghiệm, giấy A0 , bút dạ, màu sáp

-Tranh, ảnh về các biện pháp diệt khuẩn

-Tranh ảnh, video về thuốc kháng sinh, sử dụng thuốc kháng sinh

-Một số loại thuốc kháng sinh

-Phiếu học tập

2.Chuẩn bị của học sinh

-Sách, vở ghi, đồ dụng dụng cụ học tập

IV.Tiến trình dạy học

A.Tiến trình

 

docx 20 trang yunqn234 6692
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Chủ đề: Sinh học vi sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ: SINH HỌC VI SINH VẬT (Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật, ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn đời sống, vai trò của vi sinh vật trong thực tiễn đời sống)
Thời lượng: 2 tiết
I.Mục tiêu bài học
Phẩm chất, năng lực
Mục tiêu
Mã hóa
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Nhận thức sinh học
Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.
I.1.1
Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
I.1.2
Trình bày được một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản thực phẩm, sản xuất thuốc, bảo vệ môi trường,..)
I.2.1
Kể tên một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng phát triển của ngành nghề đó.
I.1.3
Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật
I.1.4
Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
I.1.5
Đề xuất được các biện pháp diệt khuẩn trong gia đình, trường học
I.3.1
Trình bày được vai trò của vi sinh vật trong thực tiễn đời sống
I.1.6
Phân tích được triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai
I.1.7
Tìm hiểu thế giới sống
Thực hiện được dự án hoặc đề tài tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật. Làm được tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật.
II.3.1
Làm được một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật (sữa chua, dưa chua, bánh mì,...)
II.3.2
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh và tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật.
III.2.1
Trình bày được các biện pháp hạn chế sự nhờn thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người.
III.3.1
Phân biệt được công dụng của một số loại thuốc kháng sinh và cách sử dụng
III.3.2
Giải thích được tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật.
III.2.1
Đề xuất được biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh hợp lý để chữa bệnh.
III.3.3
NĂNG LỰC CHUNG
Giao tiếp và hợp tác
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
IV.2
Tự chủ và tự học
Tích cực, chủ động tìm kiếm tài liệu về ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn, cách tiến hành các thí nghiệm.
IV.1
Giải quyết vấn đề và sáng tạo
Đề xuất một số biện pháp tránh lạm dụng thuốc kháng sinh
IV.3
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Chăm chỉ
Tích cực theo nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
V.3
Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
V.5
II.Nội dung chủ đề
3.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật
3.1.Yếu tố hóa học
3.1.1.Các yếu tố hóa học
3.1.2.Các biện pháp khử trùng hàng ngày
3.1.3.Sử dụng thuốc kháng sinh hợp lý
3.2.Các yếu tố vật lý
3.2.1.Nhiệt độ
3.2.2.Độ ẩm
3.2.3.Độ pH
3.2.4.Ánh sáng
3.2.5.Áp suất thẩm thấu
4.Một số ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn
4.1.Các thí nghiệm về vi sinh vật
4.1.1.Thí nghiệm muối dưa chua
4.1.2.Thí nghiệm làm sữa chua
4.2.Một số ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn
4.2.1.Trình bày một số ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn
4.2.2.Ví dụ
5.Vai trò của vi sinh vật
5.1.Trình bày một số vai trò của vi sinh vật
5.2.Ví dụ
III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Các dụng cụ làm thí nghiệm, giấy A0 , bút dạ, màu sáp
-Tranh, ảnh về các biện pháp diệt khuẩn
-Tranh ảnh, video về thuốc kháng sinh, sử dụng thuốc kháng sinh
-Một số loại thuốc kháng sinh
-Phiếu học tập
2.Chuẩn bị của học sinh
-Sách, vở ghi, đồ dụng dụng cụ học tập
IV.Tiến trình dạy học
A.Tiến trình
Hoạt động học
Mục tiêu
Nội dung dạy học trọng tâm
Phương pháp, kĩ thuật dạy học
Phương án đánh giá
Hoạt động khởi động
Giúp học sinh hứng thú hơn với bài học, đưa ra các câu hỏi chủ chốt để dẫn dắt vào chủ đề
Các trò chơi để dẫn dắt vào chủ đề bài học
Hoạt động khám phá
-Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật
Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
-Dạy học mảnh ghép.
-Dạy học hợp tác.
-Dạy học trực quan
-Kĩ thuật khăn trải bàn
- Phương
pháp hỏi
đáp (câu
hỏi)
- Phương
pháp quan
sát (sản phẩm học
tập)
- Phương
pháp đánh
giá qua sản phẩm học tập (sản phẩm học tập)
Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
Đề xuất được các biện pháp diệt khuẩn trong gia đình, trường học
Giải thích được tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật
-Dạy học giải quyết vấn đề.
-Chia sẻ cặp đôi.
- Phương
pháp hỏi
đáp (câu
hỏi)
Đề xuất được biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh hợp lý để chữa bệnh.
-Dạy học giải quyết vấn đề.
-Khăn trải bàn
Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng thuốc kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh và tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật.
Trình bày cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
Một số ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn
-Dạy học giải quyết vấn đề
-Kĩ thuật khăn trải bàn
-Dạy học trực quan
- Phương
pháp hỏi
đáp (câu
hỏi)
- Phương
pháp quan
sát (sản phẩm học
tập)
- Phương
pháp đánh
giá qua sản phẩm học tập (sản phẩm học tập)
Trình bày được một số ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lý môi trường,..)
Làm được một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật (sữa chua, dưa chua, bánh mì,...)
Kể tên được một số thành tựu của vi sinh vật trong đời sống
Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật
Đề xuất được biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh hợp lý để chữa bệnh
Làm được một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật (sữa chua, dưa muối,...)
Trình bày được một số biện pháp hạn chế sự nhờn thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người
Phân biệt được công dụng của một số loại thuốc kháng sinh và cách sử dụng
Trình bày được vai trò của vi sinh vật trong thực tiễn
Vai trò của vi sinh vật trong đời sống
-Dạy học giải quyết vấn đề
-Kĩ thuật khăn trải bàn
-Dạy học hợp tác
-Kĩ thuật mảnh ghép
- Phương
pháp quan
sát (sản phẩm học
tập)
- Phương
pháp đánh
giá qua sản phẩm học tập (sản phẩm học tập)
Phân tích được triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai
Hoạt động luyện tập
Cho học sinh chơi trò chơi để củng cố, khắc sâu lại những kiến thức mà học sinh đã học được trong chủ đề
-Dạy học giải quyết vấn đề
-Kĩ thuật khăn trải bàn
Hoạt động vận dụng, mở rộng
Cho học sinh đóng một vở kịch để tuyên truyền cho về việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và nêu một số biện pháp để hạn chế sự nhàm thuốc (Thời gian: 1 tuần)
-Kĩ thuật khăn trải bàn
-Dạy học hợp tác
B.Các hoạt động học
I.Hoạt động khởi động (Thời gian 5 phút)
-GV: “Vì sao nên đun sôi lại thức ăn còn dư trước khi lưu giữ trong tủ lạnh ?
Trong không khí có rất nhiều bào tử vi sinh vật và cả các vi sinh vật. Sau khi ăn, các thức ăn thừa phần lớn đã bị nhiễm các vi sinh vật, do đó trước khi cho vào tủ lạnh cất giữ cần đun sôi lại để diệt khuẩn?” Để có câu trả lời chính xác nhất cho những câu hỏi trên chúng ta cùng nhau tìm hiểu chủ đề ngày hôm nay.
→ Giáo viên dẫn dắt vào bài học.
II.Hoạt động khám phá (Thời gian 60 phút)
Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật (20 phút)
a.Mục tiêu
I.14, I.1.5, I.3.1, III.2.1, III.3.3
b.Nội dung
-Học sinh quan sát video các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật, học sinh quan sát hình ảnh, thông tin trong sách giáo khoa thảo luận. Học sinh thảo luận, báo cáo
c.Sản phẩm học tập
-Trả lời được câu hỏi
d.Cách thức thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ học tập (5 phút)
-Yêu cầu học sinh theo dõi thông tin trong sách giáo và trả lời câu hỏi: “Có thể sử dụng vi khuẩn E.coli triptophan để kiểm tra thực phẩm chứa triptophan hay không? Giải thích?”
-Hãy kể tên một số biện pháp khuẩn được sử dụng trong gia đình, bệnh viện và trường học?
-Trình bày ý nghĩa của việc sử dụng thuốc kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây hại?
-Tác hại của việc lạm dụng sử dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật?
-Đề xuất biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh một cách hợp lý (Trình bày bằng Poster)
-Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập số 1
Yếu tố
Ảnh hưởng
Ứng dụng
Nhiệt độ
Độ ẩm
pH
Ánh sáng
Áp suất thẩm thấu
-Tiếp nhận nhiệm vụ được giao
-Học sinh lắng nghe câu hỏi và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Học sinh khác lắng nghe và bổ sung
-Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ được giao
Thực hiện nhiệm vụ (10 phút)
-Định hướng, giám sát
Thảo luận cặp đôi tìm nội dung để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ (3 phút)
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- Báo cáo nội dung thảo luận.
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Có hai yếu tố chính ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật :
3.1. Yếu tố hóa học
3.1.1.Các yếu tố hóa học
 Chất dinh dưỡng :
 Chất dinh dưỡng: những chất giúp VSV đồng hoá, tăng sinh khối hoặc thu sinh khối, cân bằng ASTT, hoạt hoá axit amin, gồm:
 - Chất hữu cơ : cacbohiđrat, prôtêin, lipit, 
 - Chất vô cơ : Zn, Mn, Mo, 
 Nhân tố sinh trưởng : là chất hữu cơ như : axit amin, vitamin hàm lượng ít và rất cần cho sự sinh trưởng nhưng VSV không thể tự tổng hợp từ chất vô cơ.
* VSV tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng gọi là VSV nguyên dưỡng.
* VSV không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng gọi là VSV khuyết dưỡng.
 Chất ức chế sự sinh trưởng :
 Những chất diệt khuẩn thường dùng trong gia đình, bệnh viện và trường học : thuốc tím, cồn, nước Javen, 
3.1.2.Các biện pháp khử trùng
-Phương pháp vật lý
+ Nhiệt độ
+ Tia cực tím
+ Siêu âm
+ Phóng xạ
-Phương pháp hóa học
+ Cồn Etylic
+ Chất Aldehyt
+Họ halogen và peroxyt
+Nhóm amonium hóa trị 4
+Các kim loại nặng (thủy ngân) làm chậm quá trình phát triển của vi khuẩn nhưng gây độc cho cơ thể
+Nhóm phenol và các dẫn xuất
3.1.3. Sử dụng thuốc kháng sinh hợp lý
+ Một số biện pháp hạn chế sự nhờn thuốc
-Tăng cường nhận thức về AMR: để giảm sử dụng kháng sinh không phù hợp.
-Tăng cường điều tra, giám sát AMR và tiến tới hình thành hệ thống giám sát quốc gia “Một sức khoẻ”: giám sát là chìa khóa của phòng chống kháng thuốc, phải giám sát từ lúc hình thành kế hoạch hành động quốc gia phòng chống kháng thuốc cho đến triển khai thực hiện và đánh giá.
-Tăng cường quản lý sử dụng kháng sinh ở người: để giảm tình trạng kê đơn không hợp lý, đặc biệt là tại các cơ sở chăm sóc ban đầu, nơi mà hầu hết các loại thuốc kháng sinh đều được kê đơn.
-Tăng cường phòng ngừa và kiểm soát nhiễm trùng ở người (IPC): để giảm tỷ lệ nhiễm trùng liên quan đến chăm sóc sức khoẻ (HAI: healthcare-associated infection) (khoảng 30-40% nhiễm trùng có liên quan đến chăm sóc là do vi khuẩn kháng thuốc).
-Tăng cường phòng ngừa và kiểm soát nhiễm trùng ở động vật và giảm sử dụng kháng sinh không hợp lý trong chăn nuôi: để giảm tỷ lệ nhiễm mầm bệnh kháng thuốc ở động vật.
-Hạn chế để mầm bệnh kháng thuốc tiếp xúc với môi trường: để làm giảm sự lây lan mầm bệnh qua môi trường
-Thúc đẩy nghiên cứu và phát triển (R&D) về kháng sinh mới, công cụ chẩn đoán mới và vắc-xin mới: để thay thế kháng sinh không còn hiệu quả do đã bị đề kháng, giảm sử dụng kháng sinh không cần thiết và ngăn ngừa nhiễm trùng.
3.2 Yếu tố Vật lý
3.2.1.Nhiệt độ:
 - Nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
 - Dựa vào khả năng chịu nhiệt, VSV được chia thành 4 nhóm : VSV ưa lạnh, VSV ưa ấm, VSV ưa nhiệt, VSV ưa siêu nhiệt.
 - Ứng dụng : 
+ Nhiệt độ cao : thanh trùng.
+ Nhiệt độ thấp : kìm hãm sự sinh trưởng của VSV.
3.2.2.Độ ẩm : 
 - Nước là dung môi hòa tan các chất, tham gia vào các quá trình thủy phân.
 - Vi khuẩn cần độ ẩm cao, nấm men đòi hỏi ít nước hơn, nấm sợi cần độ ẩm thấp.
 - Ứng dụng : sử dụng độ ẩm thích hợp để khống chế sự sinh trưởng của từng nhóm VSV, tránh thiệt hại do VSV gây ra.
3.2.3.pH :
 - Ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa, hoạt tính enzim, hình thành ATP, 
 - Gồm : VSV ưa axit, VSV ưa kiềm, VSV ưa trung tính.
 - Ứng dụng: dùng pH thích hợp để khống chế sự sinh trưởng của VSV và tạo môi trường nuôi cấy thích hợp.
3.2.4.Ánh sáng :
 - Có tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, 
 - Vi khuẩn quang dưỡng cần năng lượng ánh sáng để quang hợp.
 - Ứng dụng : dùng bức xạ AS để tiêu diệt hoặc ức chế VSV.
3.2.5.Áp suất thẩm thấu :
 - ASTT : sự chênh lệch nồng độ của 1 chất bên trong và ngoài màng.
 - Ảnh hưởng: gây co nguyên sinh làm VSV không phân chia được.
 - Ứng dụng: sử dụng môi trường có nồng độ thích hợp để khống chế sự sinh trưởng của VSV có hại.
e.Phương án đánh giá (2 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhận xét quá trình học tập của HS.
- GV tổng hợp và đánh giá chung.
- Tự đánh giá sản phẩm của nhóm.
- Chú ý định hướng của GV.
Hoạt động 4: Một số ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn (20 phút)
a.Mục tiêu
I.1.1, I.1.2, I.2.1, II.3.2, III.3.1, III.3.2, III.3.3
b.Nội dung
-Học sinh xem video, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c.Sản phẩm học tập
-Học sinh trả lời được câu hỏi
d.Cách thức tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập tại lớp (1 phút)
-Yêu cầu học sinh xem video trong thời gian 4 phút và trả lời các câu hỏi có liên quan
-Giáo viên tổ chức cuộc thi “Hội chợ ẩm thực” (Học sinh đã được giao chuẩn bị ở nhà từ tuần trước)
+ Chia lớp làm hai nhóm:
* Nhóm 1: “Dưa muối siêu ngon”
* Nhóm 2: “Sữa chua siêu xịn mịn”
	Hai đội sẽ tổ chức thi, nếu đội nào bán được nhiều sản phẩm nhất sẽ là đội chiến thắng
-Xem video quy trình muối dưa 
DƯA BẮP CẢI - BĂP CẢI MUỐI DƯA ăn kèm tuyệt hảo - Bếp Của Vợ (1).mp4
 -Câu hỏi: Từ video hướng dẫn trên em hãy trình bày quy trình muối dưa?
3 BƯỚC LÀM SỮA CHUA TẠI NHÀ DẺO MỊN ĐƠN GIẢN KHÔNG BỊ TÁCH NƯỚC - YOGURT HOMEMADE - CKK.mp4
-Câu hỏi: Từ video hướng dẫn trên em hãy trình bày quy trình làm sữa chua?
-Video về ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống
146. [TED-Ed Vietsub] Thế giới vi sinh vật của bạn - Jessica Green và Karen Guillemin.mp4
Câu hỏi: Hãy nêu một số ví dụ về ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống?
Câu hỏi: Em hãy trình bày một số ứng dụng của vi sinh vật của vi sinh vật trong thực tiễn?
-Hình ảnh về một số loại thuốc kháng sinh 
Câu hỏi: Em hãy phân biệt một số loại thuốc kháng sinh trên và giải thích công dụng của chúng? Đưa ra biện pháp sử dụng hợp lý thuốc kháng sinh để tránh hiện tượng nhờn thuốc?
-Tiếp nhận nhiệm vụ được giao
-Học sinh lắng nghe câu hỏi và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Học sinh khác lắng nghe và bổ sung
-Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ được giao
Thực hiện nhiệm vụ học tập tại lớp (10 phút)
-Định hướng, giám sát
-Thảo luận cặp tìm nội để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ (5 phút)
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
-GV chiếu đáp án
- Báo cáo nội dung thảo luận.
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Một số ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn đời sống
4.Một số ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống
4.1.Các thí nghiệm về vi sinh vật
4.1.1.Thí nghiệm muối dưa chua
4.1.2.Thí nghiệm làm sữa chua
4.2.Ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống 
+ Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc
+Sản xuất các chế phẩm sinh học
+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng
+ Cải thiện ngành công nghiệp thuộc da
e.Phương án đánh giá
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nhận xét quá trình học tập của HS.
- GV tổng hợp và đánh giá chung.
- Tự đánh giá sản phẩm của nhóm.
- Chú ý định hướng của GV.
Hoạt động 5: Vai trò của vi sinh vật trong thực tiễn đời sống (20 phút)
a.Mục tiêu
I.1.3, I.1.6, I.1.7
b.Nội dung
-Học sinh xem video và trả lời các câu hỏi liên quan
c.Sản phẩm học tập
-Học sinh trả lời được các câu hỏi
d.Cách thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập tại lớp (2 phút)
-Yêu cầu học sinh quan sát video trong vòng 4 phút và trả lời các câu hỏi có liên quan
KHÁM PHÁ KHOA HỌC- Tìm hiểu về vi sinh vật !!!!- (Tập 2).mp4
-Câu hỏi: Hãy nêu một số vai trò của vi sinh vật trong thực tế đời sống?
-Câu hỏi: Vi sinh vật có những vai trò gì đối với thực tiễn?
-Câu hỏi: Với những vai trò trên theo em ngành công nghệ vi sinh vật sẽ có những triển vọng gì trong tương lai?
-Tiếp nhận nhiệm vụ được giao
-Học sinh lắng nghe câu hỏi và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Học sinh khác lắng nghe và bổ sung
Thực hiện nhiệm vụ học tập tại lớp (10 phút)
- Định hướng, giám sát.
- Thảo luận cặp đôi tìm nội dung để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- Báo cáo nội dung thảo luận.
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
*GV kết luận
5.Vai trò của vi sinh vật trong đời sống	
+ Kích thích sinh trưởng
+ Sản xuất chất tạo màu
+ Sản xuất enzym
+ Tác dụng kháng khuẩn
+ Hợp chất sinh học và sinh học và hợp chất mới
+ Tương tác giữa hệ VSV ở trên và dưới mặt đất
+ Phòng trừ sinh học
+ Chu trình tuần hoàn dinh dưỡng
+ Cải tạo môi trường
+ Sản xuất hợp chất hữu cơ bay hơi 
e.Phương án đánh giá
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nhận xét quá trình học tập của HS.
- GV tổng hợp và đánh giá chung.
- Tự đánh giá sản phẩm của nhóm.
- Chú ý định hướng của GV.
III.Hoạt động luyện tập (10 phút)
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng về nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật?
A.Nhân tố sinh trưởng cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật
B.Vi sinh vật không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng
C.Vi sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ nhưng không thể thiếu. nếu thiếu thì vi sinh vật không thể sinh trưởng được
D.Khi thiếu nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật sẽ tổng hợp để cung cấp cho sự sinh trưởng của chúng
Câu 2: Vi sinh vật khuyết dưỡng
A.Không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng
B. Không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng
C.Không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng
D.Không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể
Câu 3: Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật có thể là chất hóa học nào sau đây?
A.Protein, vitamin
B.Axit amin, polisaccarit
C.Lipit, chất khoáng
D.Vitamin, axit amin
Câu 4: Người ta có thể sử dụng nhiệt độ để
A.Tiêu diệt các vi sinh vật
B.Kìm hãm sự phát triển của các vi sinh vật
C.Kích thích làm tăng tốc các phản ứng sinh hóa trong tế bào vi sinh vật
D.Cả A, B và C
Câu 5: Phoocmandehit là chất làm bất hoạt các protein. Do đó, chất này được sử dụng rộng rãi trong thanh trùng, đối với vi sinh vật, phoomandehit là
A. Chất ức chế sinh trưởng
B. Nhân tố sinh trưởng
C. Chất dinh dưỡng
D. Chất hoạt hóa enzim
Câu 6: Lập bảng so sánh 1 số tính chất của các loại bào tử ở vi khuẩn 
Đặc điểm
Bào tử không sinh sản
 (nội bào tử)
Bào tử sinh sản 
Ngoại bào tử
Bào tử đốt
Vỏ dày
Hợp chất canxiđipicôlinat
Chịu nhiệt,chịu hạn
Các loại bào tử sinh sản 
Sự hình thành bào tử
IV.Hoạt động vận dụng, mở rộng (15 phút)
- Khi rửa rau sống xong ngâm vào nước muối loãng sát trùng?
- Tại sao người ta thường rửa vết thương bằng nước ôxy già?
- Tại sao với mỗi bệnh nhiễm khuẩn người ta lại phải sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau?( Các thuốc kháng sinh diệt khuẩn có tính chọn lọc nếu không sử dụng đúng sẽ kháng thuốc. 
* Cho học sinh đóng một vở kịch để tuyên truyền cho về việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và nêu một số biện pháp để hạn chế sự nhàm thuốc (Thời gian: 1 tuần)
Thang chấm điểm: Thang điểm 10
Nội dung phù hợp
Ý tưởng độc đáo, diễn xuất tốt
Nộp đúng thời gian
Được sự bình chọn cao nhất của khán giả
+3
+5
+1
+1
Tổng điểm: 10 điểm
V.Hồ sơ dạy học
A.Nội dung dạy học
3.Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của vi sinh vật
3.1.Nhân tố Hóa học
3.1.1.Chất dinh dưỡng :
 Chất dinh dưỡng: những chất giúp VSV đồng hoá, tăng sinh khối hoặc thu sinh khối, cân bằng ASTT, hoạt hoá axit amin, gồm:
 - Chất hữu cơ : cacbohiđrat, prôtêin, lipit, 
 - Chất vô cơ : Zn, Mn, Mo, 
 Nhân tố sinh trưởng : là chất hữu cơ như : axit amin, vitamin hàm lượng ít và rất cần cho sự sinh trưởng nhưng VSV không thể tự tổng hợp từ chất vô cơ.
* VSV tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng gọi là VSV nguyên dưỡng.
* VSV không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng gọi là VSV khuyết dưỡng.
 3.1.2.Chất ức chế sự sinh trưởng :
 Những chất diệt khuẩn thường dùng trong gia đình, bệnh viện và trường học : thuốc tím, cồn, nước Javen, 
3.2. Nhân tố Vật lý
3.2.1. Nhiệt độ:
 - Nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
 - Dựa vào khả năng chịu nhiệt, VSV được chia thành 4 nhóm : VSV ưa lạnh, VSV ưa ấm, VSV ưa nhiệt, VSV ưa siêu nhiệt.
 - Ứng dụng : 
+ Nhiệt độ cao : thanh trùng.
+ Nhiệt độ thấp : kìm hãm sự sinh trưởng của VSV.
 3.2.2. Độ ẩm : 
 - Nước là dung môi hòa tan các chất, tham gia vào các quá trình thủy phân.
 - Vi khuẩn cần độ ẩm cao, nấm men đòi hỏi ít nước hơn, nấm sợi cần độ ẩm thấp.
 - Ứng dụng : sử dụng độ ẩm thích hợp để khống chế sự sinh trưởng của từng nhóm VSV, tránh thiệt hại do VSV gây ra.
 3.2.3. pH :
 - Ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa, hoạt tính enzim, hình thành ATP, 
 - Gồm : VSV ưa axit, VSV ưa kiềm, VSV ưa trung tính.
 - Ứng dụng: dùng pH thích hợp để khống chế sự sinh trưởng của VSV và tạo môi trường nuôi cấy thích hợp.
3.2.4. Ánh sáng :
 - Có tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, 
 - Vi khuẩn quang dưỡng cần năng lượng ánh sáng để quang hợp.
 - Ứng dụng : dùng bức xạ AS để tiêu diệt hoặc ức chế VSV.
 3.2.5.Áp suất thẩm thấu :
 - ASTT : sự chênh lệch nồng độ của 1 chất bên trong và ngoài màng.
 - Ảnh hưởng: gây co nguyên sinh làm VSV không phân chia được.
 - Ứng dụng: sử dụng môi trường có nồng độ thích hợp để khống chế sự sinh 
4.Một số ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn
DƯA BẮP CẢI - BĂP CẢI MUỐI DƯA ăn kèm tuyệt hảo - Bếp Của Vợ (1).mp4
-Câu hỏi: Từ video hướng dẫn trên em hãy thực hiện quy trình muối dưa với nguyên liệu cho sẵn?
3 BƯỚC LÀM SỮA CHUA TẠI NHÀ DẺO MỊN ĐƠN GIẢN KHÔNG BỊ TÁCH NƯỚC - YOGURT HOMEMADE - CKK.mp4
-Câu hỏi: Từ video hướng dẫn trên em hãy trình bày quy trình làm sữa chua?
-Video về ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống
Câu hỏi: Em hãy phân biệt một số loại thuốc kháng sinh trên và giải thích công dụng của chúng? Đưa ra biện pháp sử dụng hợp lý thuốc kháng sinh để tránh hiện tượng nhờn thuốc?
146. [TED-Ed Vietsub] Thế giới vi sinh vật của bạn - Jessica Green và Karen Guillemin.mp4
Câu hỏi: Em hãy trình bày một số ứng dụng của vi sinh vật của vi sinh vật trong thực tiễn?
+ Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc
+Sản xuất các chế phẩm sinh học
+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng
+ Cải thiện ngành công nghiệp thuộc da
5.Vai trò của vi sinh vật trong thực tiễn đời sống
KHÁM PHÁ KHOA HỌC- Tìm hiểu về vi sinh vật !!!!- (Tập 2).mp4
-Câu hỏi: Vi sinh vật có những vai trò gì đối với thực tiễn?
-Câu hỏi: Với những vai trò trên theo em ngành công nghệ vi sinh vật sẽ có những triển vọng gì trong tương lai?
→ Vai trò của vi sinh vật trong đời sống	
+ Kích thích sinh trưởng
+ Sản xuất chất tạo màu
+ Sản xuất enzym
+ Tác dụng kháng khuẩn
+ Hợp chất sinh học và sinh học và hợp chất mới
+ Tương tác giữa hệ VSV ở trên và dưới mặt đất
+ Phòng trừ sinh học
+ Chu trình tuần hoàn dinh dưỡng
+ Cải tạo môi trường
+ Sản xuất hợp chất hữu cơ bay hơi 
B.Các hồ sơ khác
Phiếu học tập số 2
Đặc điểm
Bào tử không sinh sản
 (nội bào tử)
Bào tử sinh sản 
Ngoại bào tử
Bào tử đốt
Vỏ dày
Hợp chất canxiđipicôlinat
Chịu nhiệt,chịu hạn
Các loại bào tử sinh sản 
Sự hình thành bào tử
Phiếu học tập số 1
Yếu tố
Ảnh hưởng
Ứng dụng
Nhiệt độ
Độ ẩm
pH
Ánh sáng
Áp suất thẩm thấu

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_10_chu_de_sinh_hoc_vi_sinh_vat.docx