Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Cánh Diều - Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực - Năm học 2022-2023 - Lê Huyền Anh

Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Cánh Diều - Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực - Năm học 2022-2023 - Lê Huyền Anh

- Là nơi lắp ráp và tổ chức các vi ống trong tế bào động vật.

- Trung thể gồm hai trung tử nằm vuông góc nhau, mỗi trung tử gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng

 

ppt 30 trang Phan Thành 06/07/2023 2431
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Cánh Diều - Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực - Năm học 2022-2023 - Lê Huyền Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH HỌC 10 
BÀI 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC 
Câu hỏi 1: Chức năng của bào quan Peroxysome? 
Đáp án: 
Bào quan giải độc và chuyển hóa lipid 
HẾT GIỜ 
Câu hỏi 2 
Bào quan nào được xem như là “nhà máy điện” của tế bào? 
Đáp án : Ti thể 
HẾT GIỜ 
Câu hỏi 3 : 
Bào quan nào có khả năng thu nhận ánh sáng mặt trời thông qua quá trình quang hợp tạo ra nguồn cacbonhidrat. 
Đáp án : 
Bào quan lục lạp 
HẾT GIỜ 
Câu hỏi 4 : 
Bào quan nào được xem như là “bến cảng” và “nhà máy” tổng hợp sinh học? 
Đáp án : Lưới nội chất 
HẾT GIỜ 
Câu hỏi 5: Bào quan nào có vai trò là nơi phân loại, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào 
Đáp án: Bộ máy Golgi 
HẾT GIỜ 
Câu hỏi 6: 
Một tế bào có 3 thành phần chính đó là: Màng sinh chất, (nằm ranh giới giữa màng sinh chất và nhân hoặc vùng nhân ) và nhân ? 
Đáp án : Tế bào chất. 
HẾT GIỜ 
Nghiên cứu SGK, quan sát hình vẽ thảo luận hoàn thành phiếu học tập 
Phân công 
Thành Phần 
Cấu trúc 
Chức năng 
TỔ 1 
1. Tế bào chất 
2. Khung xương 
TỔ 2 
3. Trung thể 
4. Màng tế bào 
TỔ 3 
5. Thành tế bào 
6. Lông và roi 
TỔ 4 
7. Chất nền ngoại bào 
8. Mối nối giữa các tế bào 
Thành phần – hình ảnh 
Cấu trúc 
Chức năng 
1. Tế bào chất 
- Gồm bào tương ( là chất dịch keo có thành phần chính là nước, còn lại là các phân tử sinh học ) và các bào quan khác. 
- Nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào 
2. Bộ khung xương tế bào 
- Được tạo thành từ các vi ống, vi sợi, sợi trung gian kết nối với nhau. 
- Giúp nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, neo giữ bào quan và các enzim, hình thành trung thể, hỗ trợ các các bộ phận hay cả tế bào di chuyển. 
Thành Phần-hình ảnh 
Cấu trúc 
Chức năng 
3. Trung thể 
- Là nơi lắp ráp và tổ chức các vi ống trong tế bào động vật. 
- Trung thể gồm hai trung tử nằm vuông góc nhau, mỗi trung tử gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng 
Trung thể có vai trò hình thành nên thoi phân bào giúp NST di chuyển trong phân bào 
Thành Phần-hình ảnh 
Cấu trúc 
Chức năng 
4. Màng tế bào 
- Gồm 1 lớp kép phôtpholipit. Có các phân tử prôtêin xuyên màng, bám màng. 
- Các tế bào động vật có colestêron(tế bào TV : Sterol) 
- prôtêin liên kết với lipit tạo lipôprôtêin hay liên kết với cacbohyđrat tạo glycoprotein 
- Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc (bán thấm). 
- Vận chuyển các chất qua màng. 
- Thu nhận thông tin cho tế bào. 
- Qui định hình dạng tế bào 
Thành Phần-hình ảnh 
Cấu trúc 
Chức năng 
5. T hành t ế bào . 
- Có ở thực vật, nấm 
+ Ở thực vật cấu tạo từ các phân tử cellulozo tạo nên vi sợi, ngoài ra còn có lignin gia cố sự vững chắc của thành tế bào 
+ Ở tế bào nấm được cấu tạo từ chitin 
Bảo vệ, định hình tế bào 
6. Lông và roi. 
- Dạng sợi nhô ra khỏi màng tế bào, được cấu tạo từ các vi ống 
- Giúp chúng có thể di chuyển, truyền tin và thực hiện các chức năng khác nhau 
Thành Phần-hình ảnh 
Cấu trúc 
Chức năng 
7. Chất nền ngoại bào 
- B ao gồm phân tử pr oteoglycan kết hợp với sợi collagen tạo thành mạng lưới bên ngoài tế bào , được kết nối với bộ khung xương tế bào thông qua protein màng là integrin và fibronectin 
- Điều khiển sự hoạt động các gen bên trong tế bào, giúp các tế bào trong cùng một mô có thể phối hợp các hoạt động với nhau . 
8. Mối nối giữa các tế bào 
- Các tế bào kết nối với nhau thành các mô nhờ các loại mối nối kín(tế bào lông ruột), hoặc hở (tế bào thần kinh, tế bào thực vật) 
- Mối nối kín: tế bào có thể chọn lọc được những chất cần thiết, tránh hấp thụ những chất có hại 
- Mối nối hở: truyền tin , chuyển đổi các chất. 
Ai nhanh hơn 
Cho các ý sau : 
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài 
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền 
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan 
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ 
(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein 
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực? 
2 
A 
3 
B 
4 
C 
5 
D 
1 
ANS 
TIME 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Tế bào nào sau đây không có thành tế bào? 
Tế bào động vật . 
A 
Tế bào thực vật 
B 
Tế bào nấm 
C 
Tế bào vi khuẩn 
D 
2 
ANS 
TIME 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Bộ khung xương tế bào không làm nhiệm vụ? 
Giúp tế bào di chuyển. 
A 
Vận chuyển nội bào . 
B 
Nơi neo đậu của các bào quan. 
C 
Duy trì hình dạng tế bào. 
D 
3 
ANS 
TIME 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
C h olesteron có chức năng gì trong màng sinh chất? 
Tăng tính ổn định cho tế bào . 
A 
Tăng tính linh hoạt trong mô hình khảm động . 
B 
Tiếp nhận và xử lí thông tin truyền đạt vào tế bào.	 
C 
Tạo nên các lỗ nhỏ trên màng giúp hình thành nên các kệnh vận chuyển qua màng. 
D 
4 
ANS 
TIME 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Bào quan nào có chức năng điều khiển sự hoạt động của các gen bên trong tế bào và giúp các tế bào trong cùng một mô có thể phối hợp các hoạt động với nhau ? 
Lông và roi. 
A 
Mối nối giữa các tế bào. 
B 
Chất nền ngoại bào.	 
C 
Trung thể 
D 
5 
ANS 
TIME 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
VỀ ĐÍCH 
Câu 1. Những bộ phận nào tham gia vào quá trình vận chuyển prôtêin? Trình bày quá trình vận chuyển prôtêin ra khỏi tế bào? 
Đáp án: 
Lưới nội chất hạt, túi tiết, Bộ máy gôngi, màng sinh chất. 
Lời giải: 
	Đối với tế bào động vật, nếu bộ khung xương tế bào bị tổn thương thì tế bào sẽ không được nâng đỡ, duy trì hình dạng; các bào quan không được neo giữ nên lộn xộn trong tế bào, Điều này dẫn đến các tế bào không thể hoạt động được bình thường, dẫn đến các bệnh hiểm nghèo. Ví dụ: Các tế bào hồng cầu, nếu bị tổn thương bộ khung xương tế bào sẽ không còn giữ được hình dạng tối ưu, dẫn đến giảm khả năng vận chuyển oxygen. 
Câu 2. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào động vật nếu bộ khung xương tế bào bị tổn thương? 
Câu 3. Bằng cách nào các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vật có thể phối hợp hoạt động với nhau thông qua chất nền ngoại bào? 
Lời giải: 
	 Chất nền ngoại bào là một cấu trúc phức tạp gồm các phân tử proteoglycan kết hợp với sợi collagen tạo nên mạng lưới bao quanh bên ngoài. Hệ thống này được nối với bộ khung xương trong tế bào qua protein màng. Thông qua sự kết nối này, chất nền ngoại bào có thể điều khiển sự hoạt động của các gene bên trong tế bào, nhờ đó các tế bào trong cùng một cơ thể có thể phối hợp các hoạt động với nhau. 
Câu 4. Cá sống ở châu Nam Cực so với cá sống ở vùng nhiệt đới thì thành phần các acid béo của màng sinh chất có gì khác biệt nhau? Giải thích. 
Lời giải: 
	 Cá sống ở châu Nam Cực có nhiều acid béo không no , còn cá sống ở vùng nhiệt đới thì có nhiều acid béo no vì nhiệt độ ảnh hưởng tới mức độ ổn định của màng tế bào . Khuyên ăn cá đặc biệt là cá vùng lạnh ví dụ cá hồi chứa nhiều acid béo không no như omega-3 có lợi cho tim mạch, không làm xơ vữa động mạch. 
	 Cá sống ở vùng Nam Cực (khí hậu lạnh), chúng cần 1 lớp da dày để sống sót nên số lượng phân tử cholesterol sẽ nhiều hơn cá sống ở vùng nhiệt đới (nhiệt độ nóng ẩm). Do các phân tử cholesterol làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn. 
Câu 5 . Một nhà khoa học đã tiến hành phá huỷ nhân tế bào trứng ếch thuộc loài A. Sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm ông đã nhận được các con ếch con từ các tế bào đã được chuyển nhân. 
- Em hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loài nào? 
-Thí nghiệm này có thể chứng minh đặc điểm gì về nhân tế bào? 
LỜI GIẢI- 
Các con ếch con này có đặc điểm của loài ếch cho nhân . 
Thí nghiệm này chứng minh nhân của tế bào mang NST chứa DNA là vật chất di truyền của loài quy định các đặc điểm mang tính đặc trưng cho loài. 
Câu 6 . Tại sao lá cây có màu xanh, màu xanh của lá cây có liên quan đến chức năng quang hợp hay không? 
Lời giải 
- Lá cây có màu xanh là do trong lá cây có bào quan là lục lạp. 
- Trong lục lạp có chứa chất diệp lục giúp cho quá trình quang hợp. 
- Chất diệp lục khi quang hợp sẽ hấp thụ ánh sáng mặt trời để tạo ra sản phẩm hữu cơ và ánh sáng được hấp thụ mạnh nhất nằm trong vùng hồng đỏ và xanh tím. Còn màu xanh thì hấp thụ rất ít và bị phản lại, khiến ta quan sát được lá cây có màu xanh. 
=> màu xanh của diệp lục không liên quan đến chức năng của chúng => không liên quan đến quang hợp 
Câu 7 . Vì sao những người uống nhiều rượu dễ mắc các bệnh về gan? 
	 LỜI GIẢI 
	 Các tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển chứa các enzyme tham gia vào khử độc các chất như rượu và nhiều loại hóa chất độc hại khác. Người uống nhiều rượu, khiến các tế bào gan phải làm việc liên tục, không kịp hồi phục và tái tạo tế bào mới dẫn đến ảnh hưởng chứng năng gan như gan nhiễm mỡ, xơ gan, 
Câu 8 . Hãy giải thích vì sao những người nghiện thuốc lá thường hay bị viêm đường hô hấp và viêm phổi, biết khói thuốc lá có thể làm liệt các lông rung của các tế bào niêm mạc đường hô hấp. 
LỜI GIẢI 
- Lông rung của các tế bào niêm mạc đường hô hấp có vai trò quan trọng trong việc làm sạch không khí khi đi vào đường hô hấp (cản bụi, cản vi khuẩn, ). Khi hút thuốc lá thường xuyên, khói thuốc lá có thể làm liệt các lông rung của các tế bào niêm mạc đường hô hấp. Điều đó làm cho việc làm sạch không khí ở trong đường hô hấp bị hạn chế dẫn đến các bệnh lí viêm đường hô hấp, viêm phổi. 
- Ngoài ra, do ảnh hưởng của các chất độc hại có trong khói thuốc lá, đường thở dễ bị co thắt, luồng khí hít vào và thở ra bị cản trở, tạo các tiếng ran rít, ran ngáy khi thở và có thể gây khó thở. 
→ Những người hút thuốc dễ bị nhiễm virus, vi khuẩn, dễ mắc lao phổi, bệnh phổi mãn tính, đặc biệt là bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. 
Nội dung đánh giá 
Mức 1 
Mức 2 
Mức 3 
Mức 4 
Trả lời yêu cầu trong PHT 
Trả lời dưới 30% ý đúng. 
Trả lời được khoảng 30% - 60% ý đúng. 
Trả lời được khoảng 60% - 80% ý đúng hoặc trên 80% ý đúng nhưng nội dung còn dài, chưa cô đọng. 
Trả lời đúng hết các ý, rõ ràng, ngắn gọn logic. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_sach_canh_dieu_bai_8_cau_truc_cua.ppt