Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Cánh Diều - Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực - Năm học 2022-2023
(1) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
(2) Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau
(3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
(4) Có chứa hệ enzyme làm nhiệm vụ tổng hợp lipid
(5) Có chứa hệ enzyme làm nhiệm vụ tổng hợp protein
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu là đặc điểm chung của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt?
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Cánh Diều - Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và sử dụng kĩ thuật mảnh ghép. Vòng chuyên gia: Mỗi nhóm chuyên gia thực hiện 1 nhiệm vụ theo phiếu học tập 1, 2, 3, 4 trong thời gian 5 phút , hoàn thiện PHT. Nhóm mảnh ghép: Các thành viên “chuyên gia” trình bày lại các nội dung đã tìm hiểu cho các thành viên “mảnh ghép” và cùng hoàn thành p hiếu học tập số 1, 2, 3, 4 trong thời gian 5 phút. Cuối giờ giáo viên kiểm tra mức độ hoàn thành các PHT và chấm điểm làm việc nhóm. Báo cáo: 4 nhóm “mảnh ghép” báo cáo, 1 nhóm báo cáo 1 nội dung do GV chọn ngẫu nhiên (5’). SINH HỌC 10 BÀI 8: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC CHỦ ĐỀ 5: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO Kiểm tra bài cũ Câu 1 : Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây? A C B D Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào Sản xuất enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp lipid Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể Câu 2 : Cho các phát biểu sau đây: A D C B 2 3 5 4 (1) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào (2) Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau (3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa) (4) Có chứa hệ enzyme làm nhiệm vụ tổng hợp lipid (5) Có chứa hệ enzyme làm nhiệm vụ tổng hợp protein Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu là đặc điểm chung của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt? Nhóm chuyên gia 1: PHT số 1 Bài 8. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC IV. Tế bào chất 1. Mô tả cấu tạo peroxisome? . . . 2. Tại sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi hóa? . 3. Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa H 2 O 2 ? 1. Hãy kể 1 số bào quan có ribosome? . . . 2. Mô tả cấu trúc của ribosome ? 3 . Vai trò của ribosome là gì? 4 . Ribosome gắn trên màng lưới nội chất có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện chức năng của lưới nội chất? . Nhóm chuyên gia 2: PHT số 2 Bài 8. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC IV. Tế bào chất 1. Vị trí của trung thể trong tế bào? . . 2. Mô tả cấu tạo trung thể? . . . 3 . Trung thể tham gia vào quá trình nào của tế bào động vật và có vai trò gì trong quá trình này? . 4. Thành phần cấu tạo nào của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào? 1. Nêu các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào? . . . 2. Nêu chức năng của bộ khung tế bào? 3 . Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào không có bộ khung tế bào? Nhóm chuyên gia 3: PHT số 3 Nhóm chuyên gia 4: PHT số 4 Bài 8. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC 7. Peroxisome * C ấu trúc: Màng đơn. * Chức năng: O xi hoá các chất . - Chứa các enzyme phân giải chất độc, alcohol. - Ở tế bào thực vật chứa enzyme phân giải acid béo. IV. Tế bào chất Bài 8. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC 7. Peroxisome IV. Tế bào chất Tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa (H 2 O 2 ) vì: Tế bào có bào quan peroxisome. Peroxisome chứa các enzyme phân giải H 2 O 2 thành nước và oxygen. 3. Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa H 2 O 2 ? Bài 8. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC 8 . Ribosome IV. Tế bào chất Cấu trúc: Không có màng. Gồm 2 tiểu phần. Được cấu tạo từ rRNA và protein. Bào tương và lưới nội chất hạt: ribosome 80S ; lục lạp và ti thể ribosome 70S. Chức năng: Tham gia tổng hợp protein . Bài 8. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC 8 . Ribosome IV. Tế bào chất 4- Ribosome gắn trên màng lưới nội chất hạt có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện chức năng của lưới nội chất hạt? Ribosome trên lưới nội chất hạt giúp lưới nội chất hạt thực hiện chức năng tổng hợp các loại protein. * Vị trí : Nằm gần nhân trong tế bào động vật. * Cấu trúc: Không có màng . Gồm 2 trung tử , được cấu tạo từ các vi ống sắp xếp thành ống rỗng. Các vi ống xung quanh trung tử phát triển thành thoi phân bào trong quá trình phân chia tế bào * Chức năng: Vai trò trong sự phân chia tế bào. Bài 8. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC 9. Trung thể IV. Tế bào chất Bài 8. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC 9. Trung thể IV. Tế bào chất 4- Thành phần cấu tạo nào của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào? - Là các vi ống. Các vi ống xung quanh trung tử phát triển thành thoi phân bào trong quá trình phân chia tế bào. * C ấu trúc: L à mạng lưới gồm các vi ống , vi sợi và sợi trung gian đan chéo vào nhau được cấu tạo từ protein. * C hức năng: + Năng đỡ cơ học, d uy trì hình dạng tế bào, tham gia sự vận động của tế bào . + Sợi trung gian: N eo giữ các bào quan vào vị trí cố định . + Vi ống: Tham gia vận chuyển các bào quan. Bài 8. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC 10. Bộ khung tế bào III. Tế bào chất Bài 8. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC 10. Bộ khung tế bào III. Tế bào chất Em có biết: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào không có bộ khung tế bào ? - Ở tế bào động vật khi khung xương tế bào bị tổn thương sẽ làm cho tế bào trở lên lỏng lẻo, mất hình dạng ban đầu, các bào quan và enzyme có thể bị thoát ra ngoài tế bào hoặc mất chức năng, không thể hình thành trung thể làm cho quá trình phân bào bị gián đoạn. Ngoài ra khi khung xương tế bào bị tổn thương sẽ dẫn đến các tế bào dễ bị tác động bởi yếu tố bên ngoài gây nguy hiểm đến tế bào. Mức độ nguy hiểm sẽ tùy vào loại tế bào. - Các tế bào xương, cơ tim thiếu 1 loại protein của khung xương tế bào, chúng sẽ bị thoái hóa và có thể gây ra các bệnh hiểm nghèo - Các tế bào hồng cầu , nếu bị tổn thương bộ khung xương tế bào sẽ không còn giữ được hình dạng tối ưu, giảm khả năng hoặc mất chức năng vận chuyển oxy LUYỆN TẬP Nghiên cứu SGK, quan sát hình hoàn thành phiếu học tập : BẢNG 8.1 SGK TRANG 52 SINH HỌC 10 BÀI 8: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC Bài 8. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC V . Thực hành quan sát tế bào nhân thực 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào thực vật BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM Thí nghiệm 1: Làm tiêu bản và quan sát tế bào thực vật. 1. Mục đích thí nghiệm : 2. Chuẩn bị thí nghiệm : - Mẫu vật : Lá hành ta. - Hóa chất : Nước cất, dung dịch KI - Dụng cụ : Kính hiển vi quang học, kim mũi mác, lam kính, lamen 3. Các bước tiến hành: - Nhỏ một giọt dung dịch KI lêm phần giữa lam kính. - Cuộn tròn lá vào đầu ngón tay trỏ. - Cầm kim mũi mác rạch nhẹ trên lá rồi khẽ tách lớp biểu bì. - Đặt miếng biểu bì vào chỗ có giọt KI trên lam kính. - Đậy lamen lên vị trí miếng biểu bì sao cho không có bọt khí dưới lamen. Quan sát dưới kính hiển vi, quan sát ở vật kính 10x rồi chuyển sang 40x 4. Kết quả thí nghiệm và giải thích: 5. Kết luận: Bài 8. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC V. Thực hành quan sát tế bào nhân thực 2. Làm tiêu bản và quan sát tế bào động vật BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM Thí nghiệm 2: Làm tiêu bản và quan sát tế bào niêm mạc miệng. 1. Mục đích thí nghiệm : 2. Chuẩn bị thí nghiệm : - Mẫu vật : Tế bào niêm mạc miệng - Hóa chất : Nước cất, dung dịch xanh methylene 0,5 % - Dụng cụ : Kính hiển vi quang học, tăm sạch, lam kính, lamen 3. Các bước tiến hành: - Nhỏ một giọt dung dịch xanh methylene lêm phần giữa lam kính. - Dùng tăm quét nhẹ lớp niêm mạc bên trong má miệng. - Quét tăm vào chỗ có giọt dung dịch xanh methylene trên lam kính. - Đậy lamen lên vị trí giọt thuốc nhuộm sao cho không có bọt khí dưới lamen Quan sát dưới kính hiển vi, quan sát ở vật kính 10x rồi chuyển sang 40x 4. Kết quả thí nghiệm và giải thích: 5. Kết luận:
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_10_sach_canh_dieu_bai_8_cau_truc_cua.pptx