Giáo án Tin học Lớp 10 - Bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản - Năm học 2020-2021 - Hà Hải Nhân
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản.
– Có khái niệm về các vấn đề liên quan đến xử lí chữ Việt trong soạn thảo văn bản.
– Hiểu một số qui ước trong soạn thảo văn bản.
– Biết cách gõ văn bản chữ Việt, bộ mã chữ Việt, bộ phông chữ Việt,
2. Năng lực
– Làm việc nhóm, sáng tạo, tự chủ và hợp tác
3. Phẩm chất
– Rèn các đức tính: cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh minh hoạ.
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 10 - Bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản - Năm học 2020-2021 - Hà Hải Nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:PT DTNT SA THẦY Tổ: Công nghệ- Tin- TD- GDQP Họ và tên giáo viên: Hà Hải Nhân Tuần 19 Ngày soạn: 09/01/2021 Tiết 37, 38 Bài 14. KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức – Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản. – Có khái niệm về các vấn đề liên quan đến xử lí chữ Việt trong soạn thảo văn bản. – Hiểu một số qui ước trong soạn thảo văn bản. – Biết cách gõ văn bản chữ Việt, bộ mã chữ Việt, bộ phông chữ Việt, 2. Năng lực – Làm việc nhóm, sáng tạo, tự chủ và hợp tác 3. Phẩm chất – Rèn các đức tính: cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh minh hoạ. – Tổ chức hoạt động theo nhóm. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1. Giới thiệu các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản a. Mục tiêu: HS biết khái niệm hệ soạn thảo văn bản, các chức năng: Nhập và lưu trữ, sửa đổi, trình bày văn bản và một số chức năng khác . b. Nội dung: HS năm được Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: gõ văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản. c. Sản phẩm: Các báo cáo của các nhóm HS d. Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Chia học sinh thành 4 nhóm Mỗi nhóm 01 phiếu học tập và bút dạ, giấy A4 (GV chiếu nhiệm vụ lên slide cho học sinh) Thực hiện nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn hoạt động nhóm 6 – 10 người + Hướng dẫn: - Làm việc theo nhóm, ghi câu trả lời vào phiếu học tập, mỗi câu đúng được 1 bông hoa - Thời gian thực hiện mỗi nhóm 10p - HS: Quan sát, trả lời câu hỏi Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung ý kiến - GV quan sát, nhận xét, chiếu đáp án (Có thể tuyên dương nhóm làm tốt) Đánh giá hoạt động của học sinh - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương Hoạt động 2. Tìm hiểu các đơn vị xử lý trong văn bản a. Mục tiêu: Mục tiêu: HS biết các đơn vị xử lý trong văn bản. b. Nội dung: HS quan biết các đơn vị xử lý trong văn bản. HS nêu được khái niệm về Từ? Dòng văn bản? Câu? Đoạn văn? Trang? c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 02 d. Nội dung hoạt động. Giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu học sinh đọc tài liệu và thảo luận theo cặp đôi Xác định nội dung câu hỏi trong phiếu học tập 02 Thực hiện nhiệm vụ học tập Học sinh hoạt động trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 02 Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đại diện nhóm báo cáo Nhóm khác nhận xét, bổ sung GV hướng dẫn lắng nghe và phản hồi Đánh giá hoạt động của học sinh GV nhận xét đánh giá, tuyên dương Hoạt động 3:. Tìm hiểu chữ Việt trong soạn thảo văn bản a. Mục tiêu: Mục tiêu: HS biết nhu cầu phải có phần mềm gõ chữ Việt. b. Nội dung: HS quan biết các kiểu gõ chữ Việt trong văn bản. HS nêu các qui ước trong việc gõ văn bản c. Sản phẩm: Phân biệt được các kiểu gõ chữ Việt trong văn bản. d. Nội dung hoạt động. Giao nhiệm vụ học tập: - Chia học sinh thành 3 nhóm - Yêu cầu học sinh đọc tài liệu và thảo luận theo nhóm - Xác định nội dung câu hỏi trong phiếu học tập 03 Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh hoạt động trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 03 Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Đại diện nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV hướng dẫn lắng nghe và phản hồi Đánh giá hoạt động của học sinh - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương Hoạt động 4. Luyện tập a. Mục tiêu Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức khái niệm hệ STVB, các qui ước và cách thực hành gõ chữ Việt b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập c. Sản phẩm: nội dung hoàn thành phiếu học tập số 4 d. Nội dung hoạt động. Giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu học sinh đọc tài liệu - Chia nhóm cặp đôi hoạt động - Xác định nội dung câu hỏi trong phiểu học tập số 4 Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác: - Các nhóm hoạt động trả lời câu hỏi - GV quan sát và hỗ trợ Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung - GV hướng dẫn lắng nghe và phản hồi Đánh giá hoạt động của học sinh - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương IV. HỒ SƠ DẠY HỌC PHIÊU HỌC TẬP SỐ 01 Nhóm 1: Yêu cầu: Tìm hiểu chức năng nhập và lưu trữ văn bản Câu hỏi 1: Có nhất thiết phải vừa soạn thảo văn bản vừa trình bày văn bản hay không? Câu hỏi 2: Hệ STVT cho phép nhập văn bản ntn? Nhóm2: Yêu cầu: Tìm hiểu chức năng sửa đổi văn bản? Câu hỏi 1: Trong khi soạn thảo văn bản trên máy tính ta thường có các thao tác sửa đổi nào? Câu hỏi 2: Trong khi soạn thảo văn bản trên giấy thì các chức năng này có thực hiện được k? Nhóm 3: Yêu cầu: Tìm hiểu chức năng trình bày văn bản Câu hỏi 1: So với cách soạn thảo truyền thống thì HSTVB có các khả năng ưu việt nào trong cách trình bày văn bản Nhóm 4: Tìm hiểu các chức năng khác như: Tìm kiếm, gõ tắt, .. Câu hỏi: Ngoài các chức năng chính thì HSTVB còn có các chức năng nào nữa? PHIẾU BÀI TẬP SÔ 2 Quan sát đoạn văn bản để biết các đơn vị xử lý trong văn bản. Chỉ rõ từng thành phần, nêu ra khái niệm về Từ? Dòng văn bản? Câu? Đoạn văn? Trang, trang màn hình? ĐỜI NGƯỜI ĐÂU MẤY LẦN VUI Kiếp con người mỏng manh như là gió Sống trên đời có được mấy lần vui Sao phải đau mà không thể mỉm cười Gắng buông nỗi ngậm ngùi nơi quá khứ Nếu có thể sao ta không làm thử Để tâm hồn khắc hai chữ bình an Cho đôi chân bước thanh thản nhẹ nhàng Dù hướng đời có muôn ngàn đá sỏi Biết nhận sai khi trót gây lầm lỗi Người ghét ta cũng chớ vội oán hờn Đừng để mình xem nặng nhẹ thiệt hơn Thì lệ sẽ chẳng ướt sờn vai áo Phải mạnh mẽ đương đầu cùng giông bão Sống chỉ cần chốn nương náu mà thôi Được cơm no áo ấm cũng vui rồi Bởi dòng đời còn lắm người cơ nhỡ Chốn dương gian chẳng qua là tạm bợ Tiệc tàn rồi cũng trở lại hư vô Hãy giữ gìn trân trọng mến thương nhau Vì thời gian chẳng thể nào quay lại - Tùng Trần - PHIÊU HỌC TẬP SỐ 03 Trả lời các câu hỏi sau Nhóm 1: Xử lí chữ Việt trong môi trường máy tính bao gồm các việc chính nào? Nhóm 2: Kiểu gõ chữ việt phổ biến hiện nay là những kiểu gõ nào?qui ước trong từng kiểu? Nhóm 3: Để có thể soạn thảo văn bản chữ Việt, trên máy tính cần có những gì? PHIÊU HỌC TẬP SỐ 04 Trả lời các câu hỏi sau Câu 1: Trong các bộ mã dưới đây, bộ mã nào không hỗ trợ Tiếng Việt? A. ASCII B. UNICODE C. TCVN3 D. VNI Câu 2: Trong các phông chữ cho hệ điều hành WINDOWS dưới đây, phông chữ nào không dùng mã VNI WIN? A. Time New Roman B. VNI-Times C. VNI-Top D. Cả B và C đều đúng Câu 3: Trong Microsoft Word, giả sử hộp thoại Font đang hiển thị là Time New Roman, để gõ được Tiếng Việt, trong Vietkey cần xác định bảng mã nào dưới đây: A. VietWare_X B. Unicode C. TCVN3_ABC D. VNI Win Câu 4: Để gõ dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím nào? A. f, s, j, r, x B. s, f, r, j, x C. f, s, r, x, j D. s, f, x, r, j Câu 5: Trong các phông chữ dưới đây, phông chữ nào dùng mã Unicode? A. VNI-Times B. VnArial C. VnTime D. Time New Roman
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_10_bai_14_khai_niem_ve_soan_thao_van_ban.docx