Giáo án Sinh học Lớp 10 (Phát triển năng lực) - Chương trình học kỳ II - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Trình bày được quá trình hô hấp tế bào gồm nhiều giai đoạn rất phức tạp, có bản chất là chuỗi phản ứng ôxi hoá khử.
Trình bày được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào
Giải thích được hô hấp tế bào là gì, vai trò của hô hấp tế bào trong quá trình trao đổi chất trong tế bào. Nêu được sản phẩm cuối cùng của hô hấp tế bào là các phân tử ATP.
2. Kĩ năng:
Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
Kĩ năng trình bày suy nghĩ /ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm .
Rèn luyện tư duy khái quát trừu tượng.
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào .
3. Thái độ:
HS có thái độ học tập nghiêm túc.
HS tích cự phát biểu xây dựng bài.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Hình 16.1 – 16.3 SGK phóng to
Phiếu học tập số 1
TIẾT 19.Bài 16. HÔ HẤP TẾ BÀO Ngày soạn: 25/12/2020 Ngày dạy: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trình bày được quá trình hô hấp tế bào gồm nhiều giai đoạn rất phức tạp, có bản chất là chuỗi phản ứng ôxi hoá khử. Trình bày được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào Giải thích được hô hấp tế bào là gì, vai trò của hô hấp tế bào trong quá trình trao đổi chất trong tế bào. Nêu được sản phẩm cuối cùng của hô hấp tế bào là các phân tử ATP. 2. Kĩ năng: Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp Kĩ năng trình bày suy nghĩ /ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm . Rèn luyện tư duy khái quát trừu tượng. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào . 3. Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc. HS tích cự phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình 16.1 – 16.3 SGK phóng to Phiếu học tập số 1 Các giai đoạn Vị trí xảy ra Nguyên liệu Sản phẩm Đường phân Chu trình Crep Chuỗi chuyền electron hô hấp 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài 16 Hô hấp tế bào gồm những giai đoạn chính nào? Nguyên liệu , nơi xảy ra, kết quả của các giai đoạn chính đó. III. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không có. 3. Thiết kế tiến trình dạy học 3.1. Hoạt động khởi động (5p) - Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú với tiết học, tránh buồn ngủ, đón nhận kiến thức một cách thoải mái, hứng thú học bài mới. - Phương thức: Đàm thoại + Nêu cách thoát khi có hỏa hoạn? + Tại sao phải bò sát mặt đất? ànhiều người chết không vì lửa mà vì ngạt khí CO và CO2 + Đối với những người bị đuối nước, nguyên nhân vì sao chết? Điểm giống nhau của 2 trường hợp trên là gì? à Thiếu oxi dẫn đến chết. - Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm: kiến thức cơ bản để thoát hiểm khi hỏa hoạn - Từ đó giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Con người muốn sống thì cần phải hít thở, hoạt động này liên quan đến mũi, phế quản, phổi đây chính là quá trình hô hấp ngoài, quá trình giúp cơ thể có thể trao đổi CO2 và O2 với môi trường . Ở thực vật quá trình này liên quan đến hoạt động của khí khổng, tuy nhiên tế bào là đơn vị rất nhỏ có đầy đủ đặc tính của sự sống. Hoạt động sống của cơ thể là kết quả tổng hợp các hoạt động sống của tế bào trong cơ thể. Quá trình hô hấp ngoài chỉ giúp cho cơ thể trao đổi khí cho một quá trình quan trọng bên trong tế bào: đó là quá trình hô hấp tế bào. Vậy hô hấp tế bào là gì ? Hô hấp tế bào diễn ra như thế nào ? bài học hôm nay ta sẽ làm sáng tỏ vấn đề đó. 3.2. Hoạt động hình thành kiến Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hô hấp tế bào (Thời gian: 10 phút) - Mục tiêu: Kiến thức: + Nêu được khái niệm hô hấp tế bào, viết được phương trình tổng quát hô hấp tế bào, trình bày được bản chất của hô hấp tế bào + Giải thích tại sao không thể sử dụng luôn năng lượng của phân tử glucôzơ thay vì phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vấn đáp, kỹ năng tư duy, phân tích. - Phương thức: Đàm thoại, nêu vấn đề + Hoạt động cá nhân: GV hỏi – HS đáp - Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm: Câu trả lời của học sinh - Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: Học sinh tích cực đóng góp xây dựng bài. Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG (?) Hô hấp là gì ? là sự trao đổi khí CO2 và O2 giữa cơ thể với môi trường ngoài . GV nêu : đó chình là quá trình hô hấp ngoài Nhưng bài học hôm nay ta nói đến hô hấp tế bào Vậy hô hấp tế bào là gì ? HS : nghiên cứu thông tin SGK trả lời GV nhận xét , bổ sung (?) Phương trình tổng quát của hô hấp nội bào ( quá trình phân giải hoàn toàn một phân tử glucôzơ ) được viết như thế nào ? HS : lên bảng viết phương trinh tổng quát Các HS khác nhận xét , bổ sung GV nhận xét , bổ sung hoàn thiện GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hình 16.1 và cho biết : (?) Phân tử glucôzơ được phân giải như thế nào ? GV nói thêm : Thực ra thì hô hấp tế bào có bản chất là một chuỗi các phẩn ứng ôxi hóa khử . thông qua các chuỗi phản ứng này , phân tử glucôzơ được phân giải dần dần và năng lượng của nó không được giải phóng ồ ạt mà được lấy ra từng phần ở các giai đoạn khác nhau . Ví dụ : ở quá trình đường phân ATP được tạo ra một ít , chu trình Crep cũng tạo ra một ít ATP , và giai đoạn chuỗi chuyền electron tạo ra nhiều ATP nhất (?) Tốc độ của quá trình hô hấp tế bào nhanh hay chậm tùy thuộc vào điều gì ? tốc độ của quá trình hô hấp tế bào nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào và được điều khiển bởi hệ enzim hô hấp Ví dụ : khi tập thể dục , hoạt động nhiều đòi hỏi các em phải thở thất nhanh để cung cấp ôxi cho quá trình phân giải các chất để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống (?) Tại sao không thể sử dụng luôn năng lượng của phân tử glucôzơ thay vì phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể ? GV nêu : năng lượng chứa trong phân tử glucôzơ là quá trình lớn so với nhu cầu của năng lượng của các phản ứng đơn lẻ của tế bào. Trong khi đó ATP chứa vừa đủ năng lượng cần thiết và thông qua quá trình tiến hoá các enzim đã thích nghi với việc sử dụng năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động cần năng lượng của tế bào . Hô hấp tế bào là con đường dị hóa phổ biến trong đó ôxi bị tiêu thụ như là một chất tham gia phản ứng cùng với các nhiên liệu hữu cơ . I. Khái niệm hô hấp tế bào. 1. Khái niệm: - Hô hấp tế bào là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ ( chủ yếu là glucôzơ ) thành các chất đơn giản ( CO2 và H2O ) và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống - Phương trình tổng quát của quá trình phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ : C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + NL (ATP+ nhiệt năng ) 2. Bản chất: - Là một chuỗi các phản ứng ôxi hoá khử. - Phân tử glucôzơ phân giải từ từ, năng lượng giải phóng từng phần Hoạt động 2: Tìm hiểu các giai đoạn chính của hô hấp tế bào. (Thời gian: 25 phút) - Mục tiêu: Kiến thức: + Nêu được những giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào, nơi diễn ra và nguyên liệu và sản phẩm của từng giai đoạn, + Giải thích tại sao không thể sử dụng luôn năng lượng của phân tử glucôzơ thay vì phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tư duy, phân tích. - Phương thức: Thảo luận nhóm - Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm: Phiếu học tập số 1 - Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: Học sinh tích cực đóng góp xây dựng bài. Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG (?) Hãy cho biết hô hấp tế bào gồm những giai đoạn chính nào ? gồm 3 giai đoạn : đường phân , chu trình Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp . GV chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trang 64 , 65 + hình 16.2 – 16.3 SGK hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1 trong khoảng 7 phút GV nhận xét , bổ sung và giúp HS hoàn thiện kiến thức . GV có thể sử dụng một số câu hỏi để gợi ý HS hoàn thành phiếu học tập. (?) Quá trình đường phân xảy ra ở đâu trong tế bào? (?) Nguyên liệu của quá trình đường phân là gì? (?) Phân tử glucôzơ qua quá trình đường phân sẽ bị phân giải để cho ra sản phẩm là gì ? HS : quan sát hình , nghiên cứu thông tin SGK ,thảo luận nhanh và hoàn thành nội dung phiếu học tập . Đại diện nhóm lên trình bày kết quả Lớp nhận xét , bổ sung GV giải thích : ATP , NADH là chữ viết tắt cảu những chất nào ? Thực ra đường phân tạo ra được 4 phân tử ATP nhưng trong giai đoạn đầu của đường phân , 2 phân tử ATP đã được sử dụng để hoạt hóa phân tử glucôzơ nên tế bào chỉ thu được 2 phân tử ATP sau quá trình đường phân Axit piruvic sẽ tiếp tục được phân giải , NADH sẽ tiếp tục được biến đổi để tạo thành ATP (?) Chu trình Crep xảy ra ở đâu ? Axit piruvic được tạo thành trong quá trình đường phân sẽ được biến đổi như thế nào ? (?) Sản phẩm đầu tiên trong chu trình là gì ? GV : 2 Axetyl-CoA sẽ đi vào chu trình Crep (?) Kết thúc chu trình Crep có những sản phầm nào được tạo ra ? GV cho HS thực hiện phần lệnh SGK 6 Qua quá trình đường phân và chu trình Crep , tế bào thu được bao nhiêu phân tử ATP ? theo em số phân tử ATP này có mang toàn bộ năng lượng của phân tử glucôzơ ban đầu hay không ? Nếu không thì phần năng lượng còn lại nằm ở đâu ? GV nhận xét , bổ sung Tế bào mới thu được 4 ATP . Năng lượng trong 4 phân tử ATP này chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong số năng lượng của phân tử glucôzơ ban đầu . Ngoài một phần năng lượng tỏa ra dưới dạng nhiệt , phần năng lượng còn lại được tích lũy trong các phân tử NADH và FADH2 . Chúng ta nhớ rằng ATP mới là đích cuối cùng của hô hấp tế bào . Vậy làm thế nào mà năng lượng của NADH và FADH2 được chuyển thành năng lượng của các phân tử ATP ? Đấy là nhiệm vụ của chuỗi chuyền electron hô hấp . (?) Chuỗi truyền diện tử xảy ra ở đâu ? (?) Điện tử được truyền như thế nào ? (?) Phản ứng cuối cùng khử ôxi tạo ra sản phẩm gì ? Phản ứng cuối cùng ôxi bị khử tạo thành nước nhiều ATP GV nêu 1 NADH qua chuỗi chuyền electron hô hấp thu được 3 phân tử ATP. 1 phân tử FADH2 qua chuỗi chuyền electron hô hấp thu được 2 phân tử ATP. (?) Hãy tính xem khi ôxi hóa hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ , tế bào thu được bao nhiêu phân tử ATP ? dựa vào sản phẩm của 3 giai đoạn của quá trinh hô hấp tính ra được số phân tử ATP ( 38 ATP ) Từ đó HS cũng rút ra được trong 3 giai đoạn của quá trình hô hấp ATP được tạo ra nhiều nhất ở giai đoạn chuỗi chuyền electron hô hấp II. Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào. ( Đáp án phiếu học tập) Đáp án phiếu học tập số 1 Các giai đoạn Vị trí xảy ra Nguyên liệu Sản phẩm Đường phân Tế bào chất Glucozo , ATP ,ADP , NAD+ Axit piruvic , ATP , NADH Chu trình Crep Chất nền ti thể Axit piruvic , ADP , NAD+ , FAD+ ATP , NADH , FADH2 , CO2 Chuỗi chuyền electron hô hấp Màng trong ti thể NADH , FADH2 ,Oxi ATP , H2O 3.3. Hoạt động luyện tập (giúp HS củng cố, hoàn thiện KT, KN vừa lĩnh hội được) - Mục tiêu: Kiến thức: giúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức về hô hấp tế bào. Kĩ năng: rèn luyện kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề - Phương thức: + Đàm thoại, phát vấn, câu hỏi, bài tập + Hoạt động cá nhân GV tổng kết lại quá trình hô hấp bằng sơ đồ, cho HS viết ra năng lượng được tạo ra ở các giai đoạn khác nhau. Glucôzơ Chu trình Crep 2 ATP 2 NADH 2 axit piruvic 2 CO2 2 axetyl- CoA 2 NADH Chuỗi chuyền điện tử hô hấp có 4 CO2 sự tham gia của O2 2 ATP 6 NADH (1NADH=3ATP) 2 FADH2 (1FADH2=2ATP -Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm: Sơ đồ phân giải hoàn toàn 1 Glucozơ - Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: Hs mạnh dạn phát biểu 3.4. Hoạt động vận dụng - Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống/vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống - Kiến thức: Hiểu rỏ và vận dụng kiến thức về hô hấp tế bào để giải thích các vấn đề liên quan - Kĩ năng: Kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng phân tích, tư duy, kỹ năng suy luận - Phương thức: + Đàm thoại, gợi mở, câu hỏi, ? Hãy cho biết trong các giai đoạn của quá trình hô hấp, giai đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất? * Trả lời các câu hỏi phía sau SGK trang 65 + Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm - Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm: bài giải, câu trả lời của học sinh - Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: HS tích cực tham gia trả lời câu hỏi. 3.5. Hoạt động Tìm tòi mở rộng - Mục tiêu: Kiến thức: tìm tòi kiến thức mở rộng Kĩ năng: kỹ năng đọc sách, nghiên cứu chọn lọc tài liệu, kiến thức. - Phương thức: + Nghiên cứu tài liệu, làm bài tập, trải nghiệm thực tế cuộc sống, HS có thể tự đưa ra tình huống, bài tập và giải quyết + Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm - Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm: bài giải, tư liệu sưu tầm, bài báo cáo, sản phẩm nghiên cứu khoa học . - Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: Đa số học sinh thực hiện TIẾT 20. Bài 17 : QUANG HỢP Ngày soạn: 25/12/2020 Ngày dạy: I – MỤC TIÊU Kiến thức : Sau khi học xong bài này, HS cần : Nêu được khái niệm quang hợp và những sinh vật có khả năng quang hợp. Nêu được quang hợp gồm hai pha là pha sáng và pha tối. Nêu được mối liên quan giữa ánh sáng với mỗi pha cũng như mối liên quan giữa 2 pha Trình bày được tóm tắt diễn biến, các thành phần tham gia, kết quả của pha sáng. Mô tả được một cách tóm tắt các sự kiện chính của chu trình C3 Kĩ năng : Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát Vận dụng kiến thức liên bài và liên môn. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm, các pha của quá trình quang hợp, cơ chế diễn ra trong từng pha của quá trình quang hợp. Kĩ năng ra quyết định: tích cực tham gia trồng cây xanh góp phần bảo vệ môi trường. Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc. HS tích cự phát biểu xây dựng bài. II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Chuẩn bị của giáo viên: Hình 17.1 – 17.2 SGK Máy chiếu, máy tính và một số hình ảnh liên quan Các mãnh bìa có ghi sẵn các từ: pha sáng, pha tối, màng tilacoit, chất nền của lục lạp, ATP, NADH, CO2, H2O, O2, ánh sáng, CH2O. Phiếu học tập số 1 Loại pha Nội dung PHA SÁNG PHA TỐI Điều kiện Nơi diễn ra Nguyên liệu Sản phẩm Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài 17 Xem lại kiến thức về quang hợp đã học ở chương trình cấp 2 Viết phương trình tổng quát của quang hợp Quang hợp có vai trò như thế nào đối với đời sống và hệ sinh thái. III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Ổn định lớp (1p) Kiểm tra bài cũ (8p) Thế nào là hô hấp tế bào? Hô hấp tế bào có những giai đoạn nào? Đặc điểm của những giai đoạn đó là gì? * Trong các giai đoạn của hô hấp tế bào, lượng ATP được tạo ra ở giai đoạn nào là nhiều nhất? Quá trình phân giải hoàn toàn một phân tử glucozơ giải phóng năng lượng là bao nhiêu ATP? Tiến hành bài học: 3.1. Hoạt động khởi động (5p) - Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú với tiết học, tránh buồn ngủ, đón nhận kiến thức một cách thoải mái, hứng thú với bài mới. - Phương thức: Trò chơi hoạt động nhóm GV vẽ nhanh hình trên bảng, thảo luận nhóm nêu nhanh nguồn gốc nguyên liệu của phương trình phản ứng và sản phẩm tạo thành sẽ đi đâu Từ đó giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: à Quang hợp 3.2. Hoạt động hình thành kiến Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm quang hợp. (Thời gian: 6phút) - Mục tiêu: Kiến thức: + Nêu được khái niệm quang hợp, viết được phương trình tổng quát quang hợp, nêu được các sinh vật có khả năng thực hiện quang hợp. + Nêu được các sắc tố giúp hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quá trình quang hợp. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vấn đáp, kỹ năng tư duy, phân tích. - Phương thức: Đàm thoại, nêu vấn đề + Hoạt động cá nhân: GV hỏi – HS đáp - Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm: Câu trả lời của học sinh - Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: Học sinh tích cực đóng góp xây dựng bài. Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG GV có thể yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về cấu tạo của lục lạp (bào quan thực hiện quá trình quang hợp) GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học ở cấp 2, cho biết (?) Quang hợp là gì? GV nhận xét, bổ sung (?) Những sinh vật nào có khả năng quang hợp? GV có thể nhấn mạnh: Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng (chứ không phải là năng lượng ánh sáng Mặt Trời) thành năng lượng ánh sáng hóa học. Vì ánh sáng nhân tạo cũng có thể thực hiện được quá trình quang hợp. (?) Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp được viết như thế nào? GV nhận xét, bổ sung (?) Trong lục lạp có những sắc tố nào giúp hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quá trình quang hợp? GV nhận xét. Có 3 nhóm sắc tố quang hợp chính đó là clorophyl, carotenoit và phicobilin. Mỗi loại sắc tố quang hợp hấp thụ được năng lượng của những bước sóng nhất định nên hệ sắc tố trong các cơ thể quang hợp đa dạng làm tăng hiệu quả của quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quang hợp. I – KHÁI NIỆM QUANG HỢP. - Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản nhờ năng lượng ánh sáng với sự tham gia của hệ sắc tố. - Trong sinh giới, chỉ có thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp - Phương trình tổng quát: CO2 + H2O + năng lượng ánh sáng " (CH2O)n + O2 HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP. (Thời gian: 15 phút). - Mục tiêu: Kiến thức: + Nêu được khái niệm quang hợp, viết được phương trình tổng quát quang hợp, nêu được các sinh vật có khả năng thực hiện quang hợp. + Nêu được các sắc tố giúp hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quá trình quang hợp. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vấn đáp, kỹ năng tư duy, phân tích. - Phương thức: Đàm thoại, nêu vấn đề + Hoạt động cá nhân: GV hỏi – HS đáp - Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm: Câu trả lời của học sinh - Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: Học sinh tích cực đóng góp xây dựng bài. Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG GV yêu cầu HS quan sát hình 17.1,17.2, thảo luận nhanh và hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1 trong thời gian 5 phút. GV cho HS quan sát hình 17.1 SGK (?) Hãy cho biết quang hợp gồm những pha nào ? Các pha đó diễn ra ở đâu ? Mối liên quan giữa pha sáng và pha tối GV yêu cầu HS thực hiện phần lệnh SGK Ø Theo em câu nói : “ pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng ” có chính xác không ? Vì sao ? GV cần giúp HS làm rõ vấn đề này GV gợi ý cho HS xem lại hình 17.1 SGK (?) Nguyên liệu và sản phẩm của pha sáng và pha tối là gì ? GV nêu : Nếu pha sáng không diễn ra thì pha tối có tiếp tục được không ? Vì sao ? Vậy nói pha tối hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng có chính xác không ? GV nói thêm : Tên pha tối chỉ mang ý nghĩa hình tượng bởi vì pha tối có thể diễn ra cả khi có ánh sáng và cả trong bóng tối. Tuy nhiên pha tối phụ thuộc vào ánh sáng, dùng sản phảm của ánh sáng ( ATP và NADPH ) để hoạt động. Hơn nữa, có loại enzim của pha tối được hoạt hóa bởi ánh sáng. Do đó, nếu tình trạng không có ánh sáng kéo dài, pha tối cũng không thể tiếp tục xảy ra. Như vậy câu nói pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng là không chính xác. GV có thể dùng hình ảnh giải thích diễn biến của pha sáng và pha tối của quang hợp. Tại sao gọi quá trình cố định CO2 ở pha tối là chu trình C3 ? (?) Em hãy cho biết quang hợp có vai trò như thế nào trong sinh giới ? Tuy nhiên, hiện nay do con người khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng, các khí thải của các nhà máy, .làm nguy hiểm cho tần ozon, ảnh hưởng đến sức khỏe con người Liên hệ : - Quang hợp sử dụng khí CO2, giải phóng O2 góp phần điều hoà không khí, ngăn chặn hiệu ứng nhà kính. - Phân tích mức độ ô nhiễm môi trường không khí ở địa phương, trường học, ý thức giữ môi trường trong lành ở từng học sinh. - Tham gia trồng cây, bảo vệ cây xanh, tạo môi trường thuận lợi cho cây quang hợp. II – CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP. ( đáp án phiếu học tập số 1) Đáp án phiếu học tập số 1 Điểm phân biệt Pha sáng Pha tối Điều kiện Cần ánh sáng Không cần ánh sáng Nơi diễn ra Tại màng tilacoit của lục lạp Chất nền của lục lạp Nguyên liệu Nước CO2, ATP, NADPH, RiDP, enzim Sản phẩm ôxi, ATP, NADPH chất hữu cơ 3.3. Hoạt động luyện tập (giúp HS củng cố, hoàn thiện KT, KN vừa lĩnh hội được) - Mục tiêu: Kiến thức: giúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức về hô hấp tế bào. Kĩ năng: rèn luyện kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề - Phương thức: + Đàm thoại, phát vấn, câu hỏi, bài tập + Hoạt động cá nhân GV tổng kết lại quá trình hô hấp bằng sơ đồ, cho HS viết ra năng lượng được tạo ra ở các giai đoạn khác nhau. Chu trình Crep Glucôzơ 2 ATP 2 NADH 2 axit piruvic 2 CO2 2 NADH Chuỗi chuyền điện tử hô hấp có sự tham 2 axetyl- CoA 4 CO2 gia của O2 2 ATP 6 NADH (1NADH=3ATP) 2 FADH2 (1FADH2=2ATP -Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm: Sơ đồ phân giải hoàn toàn 1 Glucozơ - Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: Hs mạnh dạn phát biểu 3.4. Hoạt động vận dụng - Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống/vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống - Kiến thức: Hiểu rỏ và vận dụng kiến thức về hô hấp tế bào để giải thích các vấn đề liên quan., + Đàm thoại, gợi mở, câu hỏi, ? Hãy cho biết trong các giai đoạn của quá trình hô hấp, giai đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất? * Trả lời các câu hỏi phía sau SGK trang 65 + Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm - Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm: bài giải, câu trả lời của học sinh - Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: HS tích cực tham gia trả lời câu hỏi. 3.5. Hoạt động Tìm tòi mở rộng - Mục tiêu: Kiến thức: tìm tòi kiến thức mở rộng Kĩ năng: kỹ năng đọc sách, nghiên cứu chọn lọc tài liệu, kiến thức. - Phương thức: + Nghiên cứu tài liệu, làm bài tập, trải nghiệm thực tế cuộc sống, HS có thể tự đưa ra tình huống, bài tập và giải quyết + Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm - Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm: bài giải, tư liệu sưu tầm, bài báo cáo, sản phẩm nghiên cứu khoa học . - Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: Đa số học sinh thực hiện TIẾT 21,22,23. Chủ đề: PHÂN BÀO Ngày soạn: 28/12/2020 Ngày dạy: I. Nội dung chủ đề Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân (Tiết 1) Bài 19. Giảm phân (Tiết 2) Bài 20. Thực hành: quan sát các kỳ nguyên phân trên tiêu bản rễ hành (Tiết 3) II. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được khái niệm chu kì tế bào Mô tả được đặc điểm các pha của kì trung gian Trình bày diễn biến chính của các kỳ của nguyên phân, giảm phân - Nêu được ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân Nêu được sự khác biệt giữa quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân Giải thích quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình điều hòa phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì . - Nhận biết được các kì khác nhau của nguyên phân dưới kính hiển vi. - Vẽ được các hình ảnh quan sát được ứng với mỗi kỳ nguyên phân vào vở 2. Kĩ năng: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp - Kĩ năng trình bày suy nghĩ /ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm . - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về những hoạt động chính diễn ra trong từng pha của chu kì tế bào và quá trình nguyên phân, ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sinh trưởng và phát triển của sinh vật . - Rèn luyện kỹ năng quan sát trên tiêu bản kính hiển vi. 3. Thái độ: - HS có thái độ học tập nghiêm túc . - HS tích cự phát biểu xây dựng bài 4. Định hướng năng lực hình thành: Nhận thức kiến thức Sinh học: nhận biết chu kì tế bào, các kỳ của nguyên phân, giảm phân. Vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn: giải thích được quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình điều hòa phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì. III. Xác định và mô tả các mức độ yêu cầu Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dung cao Nội dung 1: chu kì tế bào - Nêu được khái niệm chu kì tế bào. - Mô tả được đặc điểm các pha của kì trung gian -Phân biệt được các pha của kì trung gian - Giải thích được quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình điều hòa phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì - Giải thích được nguyên nhân gây bệnh hiểm nghèo liên quan đến chu kỳ tế bào Nội dung 2: quá trình nguyên phân và ý nghĩa - Trình bày được diễn biến chính các kỳ của nguyên phân. - Nêu được ý nghĩa của quá trình nguyên phân. - Phân biệt được các kỳ của nguyên phân - Giải thích được kết quả của quá trình nguyên phân. - Nhận xét và giải thích được về phân chia TBC ở TB động vật và TB thực vật - Phân tích được kết quả của quá trình nguyên phân. - Giải thích được các hiện tượng khi bị đứt tay, một thời gian sau da lại liền lại, bị bỏng lớp da bị bong ra, sau một thời gian lại mọc ra lớp da mới. - Vận dụng làm được bài tập liên quan đến nguyên phân Nội dung 3: giảm phân và ý nghĩa - Trình bày được diễn biến chính các kỳ của giảm phân. - Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân. - Phân biệt được giảm phân I và II - Nêu được sự khác biệt giữa quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân - Phân tích được kết quả của quá trình giảm phân. Vận dụng làm được bài tập liên quan đến giảm phân Nội dung 4: Quan sát tiêu bản Nguyên phân rễ hành Nhận biết được các kì khác nhau của nguyên phân dưới kính hiển vi Phân biệt được các kì của nguyên phân dưới kính hiển vi Vẽ được các hình ảnh quan sát được ứng với mỗi kỳ nguyên phân vào vở IV. Biên soạn các câu hỏi/bài tập *Chu kỳ tế bào: - Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? - Thời gian của các giai đoạn có giống nhau không? - Kì trung gian được chia thành những pha nào ? Đặc điểm mỗi pha có gì cần lưu ý? - Tại sao tế bào tăng trưởng đến một mức độ nhất định lại phân chia ? - Sự điều hòa chu kì TB có vai trò gì ? - Điều gì sẽ xảy ra nếu sự điều hòa chu kì tế bào bị trục trặc ? *Nguyên phân - Nguyên phân là gì ? - Nguyên phân xảy ra ở những tế bào nào? - Quá trình nguyên phân gồm những giai đoạn nào? - Phân chia nhân được chia thành những giai đoạn nào? - Tại sao các NST lại phải co xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia? - NST sau khi nhân đôi không tách nhau ngay mà còn dính nhau ở tâm động sẽ có lợi ích gì? - Tại sao khi phân chia xong, NST tháo xoắn trở về trạng thái sợi mãnh, các nhiễm sắc tử về 2 cực của tế bào? - Phân chia TBC diễn ra ở kì nào ? - Phân chia TBC giữa TB động vật và TB thực vật khác nhau như thế nào? - Kết quả của quá trình nguyên phân là gì? - Nguyên phân có ý nghĩa như thế nào ? - Giải thích do đâu nguyên phân lại có thể tạo ra được 2 TB con c - Vì sao khi bị đứt tay, một thời gian sau da lại liền lại ? - Vì sao khi bị bỏng lớp da bị bong ra, sau một thời gian lại mọc ra lớp da mới ? *Giảm phân: - Giảm phân là gì ? Xảy ra ở đâu? Gồm những giai đoạn nào? - Kết quả của giảm phân I và II là gì ? - Giảm phân có ý nghĩa như thế nào ? - Nếu không có giảm phân thì điều gì sẽ xảy ra ? - Hãy so sánh nguyên phân và giảm phân. * Quan sát tiêu bản - Nhắc lại đặc điểm chính các kỳ của nguyên phân ó bộ NST giống y hệt TB mẹ ? - Hãy quan sát và vẽ lại các kỳ đã quan sát được. V. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to các hình vẽ 19.1, 19.2. Mô hình các kì nguyên phân, giảm phân Video về quá trình nguyên phân. Phiếu học tập số 1 ......................, gồm .... kỳ, tiếp tục bảng (1). Nguyên phân gồm .... giai đoạn: ...........................: diễn ra ở kỳ ......., kết quả: ................................................................................................................................. Bảng (1) Các kỳ của NP Diễn biến chính ................ ................ ................ ................ Phiếu học tập số 2 Các kì của GP 1 Diễn biến cơ bản Kì đầu I Kì giữa I Kì sau I Kì cuối I Kính hiển vi quang học có vật kính x10 và x40, thị kính x10 hoặc x15. Tiêu bản cố định lát cắt dọc rễ hành hoặc các tiêu bản tạm thời. 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài 18 SGK trang 71 – 74 Sưu tầm các ảnh về bệnh do chu kì tế bào bị rối loạn. Chuẩn bị mẫu vật: củ hành tím để làm tiêu bản. VI. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Ổn định lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 5p Quang hợp là gì ? Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về vị trí xảy ra, nguyên liệu và sản phẩm. Nói pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng có hoàn toàn chính xác không? Vì sao? 3. Thiết kế tiến trình dạy học 3.1. Hoạt động khởi động (4p) - Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới - Phương thức: + Đàm thoại, nêu vấn đề + Hoạt động cá nhân - Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm: - Tế bào tồn tại và phát triển được là nhờ vào đâu? HS à nhờ thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường xung quanh - Khi tế bào lớn đến một mức độ nhất định thì tỉ lệ S/V (đã học ở bài 7) không đủ đảm bảo cho nhu cầu trao đổi chất, vậy có thể đáp ứng nhu cầu trao đổi chất của tế bào lúc này bằng cách nào? HS à phân bào - Em đã biết những hình thức phân bào nào? à Phân đôi, Nguyên phân, Giảm phân Trong bài học hôm nay, chúng ta nghiên cứu: chủ đề phân bào (Nguyên phân và Giảm phân). 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức (Tiết 1) HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ CHU KÌ TẾ BÀO (Thời gian: 15 phút) Mục tiêu: * Kiến thức: - Nêu được những giai đoạn của chu kì tế bào. - Biết được thời gian của các giai đoạn. - Trình bày được đặc điểm các pha của kì trung gian, điểm cần lưu ý ở mỗi pha. - Giải thích được tại sao tế bào tăng trưởng đến một mức độ nhất định lại phân chia - Vai trò điều hòa chu kì TB - Giải thích được điều hòa chu kì tế bào bị trục trặc dẫn đến một số bệnh * Kĩ năng: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp - Kĩ năng trình bày suy nghĩ /ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm . - Phương thức: Hỏi đáp – tìm tòi + Hoạt động nhóm. - Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm: + Câu trả lời của học sinh + Một số hình ảnh về bệnh ung thư - Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động: Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời: (?) Chu kì tế bào là gì? Trong chu kì TB xảy ra các sự kiện theo một trình tự nhất định . (?) Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? (?) Thời gian của các giai đoạn có giống nhau không? Thời gian kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào . GV sử dụng hình 18.1, yêu cầu HS quan sát hình và kết hợp với các thông tin SGK trang 71 trả lời câu hỏi (?) Kì trung gian được chia thành những pha nào ? Đặc điểm mỗi pha có gì cần lưu ý? GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và hình 18.1 hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1 . Thời gian thảo luận 5 phút GV nhận xét, bổ sung và giúp HS hoàn thiện kiến thức. (Đáp án phiếu học tập số 1). GV hỏi tiếp: (?)Tại sao tế bào tăng trưởng đến một mức độ nhất định lại phân chia? GV nói thêm: Chu kì TB được điều khiển bằng một hệ thống điều hòa rất tinh vi mà hiện nay các nhà
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_10_phat_trien_nang_luc_chuong_trinh_hoc.doc