Giáo án Sinh học Lớp 10 - Chương trình cả năm - Đinh Chí Cường

Giáo án Sinh học Lớp 10 - Chương trình cả năm - Đinh Chí Cường

I - MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau khi học xong bài này, hs cần nắm:

1. Kiến thức

- Học sinh phải nêu được khái niệm giới.

- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới).

- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật).

- Vẽ được sơ đồ phát sinh giới Thực vật, giới Động vật

- Nêu được sự đa dạng của thế giới sinh vật. Có ý thức bảo tồn đa dạng sinh học

2. Kỹ năng

 - Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.

 - Vẽ được sơ đồ các bậc phân loại.

- Sưu tầm tài liệu trình bày về đa dạng sinh học

3. Thái độ

- Sinh giới là thống nhất từ một nguồn gốc chung.

II - CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

 - Tranh vẽ phóng to Hình 2 SGK.

 - Phiếu học tập (các đặc điểm chính của các giới sinh vật).

 

doc 98 trang Dương Hải Bình 31/05/2022 4600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Chương trình cả năm - Đinh Chí Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	Ký duyệt:
Ngày giảng:	
PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
TTPPCT: 01+02
BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này hs cần nắm:
1. Kiến thức
- Nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống từ thấp đến cao.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
- Nhấn mạnh đến các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống, đặc biệt là hệ mở, tự điều chỉnh.
2. Kỹ năng
	- Kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập, kỹ năng phân loại, nhận dạng.
- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
3. Thái độ
- Bảo vệ sinh quyển, duy trì sự đa dạng sinh giới.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh vẽ Hình 1 SGK và những tranh ảnh có liên quan đến bài học mà giáo viên và học sinh sưu tầm được.
- Phiếu học tập nhóm.
2. Học sinh
- Phiếu học tập thảo luận nhóm.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về thế giới sống và cấp độ tổ chức của thế giới sống.
III - PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, hỏi đáp
IV - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ	
- Không kiểm tra – bài đầu chương trình học.
3. Hoạt động dạy và học
a. Đặt vấn đề:
Vật chất sống bắt đầu từ các phân tử, trong đó đặc biệt quan trọng là axit nucleic, axit amin, nhưng sự sống của cơ thể chỉ bắt đầu từ khi có tế bào, do đó thế giới sống được tổ chức theo các cấp từ đơn giản đến phức tạp.
b. Bài mới:
CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: GV Cho HS quan sát tranh hình 1 SGK, tìm hiểu về các cấp tổ chức của thế giới sống..
GV: Em hãy nêu các cấp tổ chức của thế giới sống?
HS: HS tham khảo SGK, quan sát hình và trả lời.
GV: Giải thích khái niệm tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan ...
GV: Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống? 
HS: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.
GV: Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật?
HS: Vì tế bào chứa đầy đủ các dấu hiệu đặc trưng của sự sống như trao đổi chất, sin trưởng, sinh sản.
GV: Trong các cấp của thế giới sống tế bào giữ vai trò quan trọng như thế nào?
HS: Trao đổi với nhau và trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
GV: Đặc điểm cấu tạo chung của các cơ thể sống? Virut có được coi là tế bào không?
HS nêu được: từ nguyên tử → sinh quyển
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên cơ thể sống.
- Mọi hoạt động sống diễn ra ở tế bào.
GV nhận xét, đánh giá và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
 GV: Nguyên tắc thứ bậc là gì?
- Thế nào là đặc tính nổi trội ?
- Đặc tinh nổi trội do đâu mà có ?
- Đặc tính nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống là gì? 
HS: Trao đổi nhóm và trả lời
+ Giải thích: 
- Nguyên tắc thứ bậc: nguyên tử ® phân tử ® đại phân tử.
- Tính nổi trội: từng tế bào thần kinh không có được đặc điểm của hệ thần kinh.
GV: Cơ thể sống muốn tồn tại sinh trưởng, phát triển thì phải như thế nào?
GV: Nếu trao đổi chất không cân đối thì cơ thể sống làm như thế nào để giữ cân bằng? (uống rượu nhiều ).
- Hệ thống mở là gì?
- Sinh vật với môi trường có mối quan hệ như thế nào?
- Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ dẫn đến phát sinh bệnh?
- Nếu trong các cấp tổ chức sống không tự điều chỉnh được cân bằng nội môi thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác?
- Tại sao tất cả sinh vật đều cấu tạo từ tế bào?
- Vì sao cây xương rồng khi sống trên sa mạc có nhiều gai nhọn?
- Do đâu sinh vật thích nghi với môi trường?
HS: Trên cơ sở những câu hỏi gợi ý của giáo viên thì HS vận dụng sự hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bè để trả lời các câu hỏi.
- Từ 1 nguồn gốc chung bằng con đường phân ly tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên trải qua thời gian dài tạo nên sinh giới ngày nay.
GV liên hệ: Môi trường và sinh vật có mối liên hệ thống nhất, bảo vệ môi trường, chống lại các hành vi đe dọa môi trường và sinh vật để bảo vệ sự đa dạng sinh học.
I. Các cấp tổ chức của thế giới sống
1) Khái niệm
- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ: phân tử® đại phân tử® bào quan® tế bào® mô ® cơ quan® hệ cơ quan® cơ thể ® quần thể ® quần xã ® hệ sinh thái® sinh quyển.
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
2) Tế bào
- Là cấp tổ chức quan trọng vì nó biểu hiện đầy đủ các đặc tính của cơ thể sống.
- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
- Các tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.
 Bào quan® tế bào® mô® cơ quan®cơ thể 
-Tính nổi trội: Được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu thành mà mỗi bộ phận cấu thành không thể có được.
2) Hệ thống mở và tự điều chỉnh
- Hệ thống mở: Giữa cơ thể và môi trường sống luôn có tác động qua lại qua quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Tự điều chỉnh: Các cơ thể sống luôn có khả năng tự điều chỉnh duy trì cân bằng động động trong hệ thống (cân bằng nội môi) để giúp nó tồn tại, sinh trưởng, phát triển 
3) Thế giới sống liên tục tiến hoá
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin di truyền trên AND từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Thế giới sống có chung một nguồn gốc trải qua hàng triệu triệu năm tiến hoá tạo nên sự đa dạng và phong phú ngày nay của sinh giới. 
- Sinh giới vẫn tiếp tục tiến hoá. 
4. Củng cố
	- Cho HS đọc lại phần kết luận trong SGK.
	- Sử dụng câu hỏi 3, 4 trong SGK để củng cố kiến thức cho HS.
1. Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại ?
a. Quần thể	b. Quần xã 
c. Cơ thể	d. Hệ sinh thái 
2. Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống là : 
a. Sinh quyến	b. Hệ sinh thái 
c. Loài	d. Hệ cơ quan 
3. Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành :
a. Hệ cơ quan	b. Mô 
c. Cơ thể	d. Cơ quan 
5. Hướng dẫn học ở nhà và bài tập
	- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
	- Xem trước bài mới và tìm hiểu về hệ thống 5 giới trong phân loại giới sinh vật.
V - RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Ngày soạn: 	Ký duyệt:
Ngày giảng:	
TTPPCT: 03
BÀI 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, hs cần nắm:
1. Kiến thức
- Học sinh phải nêu được khái niệm giới.
- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới).
- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật).
- Vẽ được sơ đồ phát sinh giới Thực vật, giới Động vật
- Nêu được sự đa dạng của thế giới sinh vật. Có ý thức bảo tồn đa dạng sinh học
2. Kỹ năng
	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
	- Vẽ được sơ đồ các bậc phân loại.
- Sưu tầm tài liệu trình bày về đa dạng sinh học
3. Thái độ
- Sinh giới là thống nhất từ một nguồn gốc chung.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên 
	- Tranh vẽ phóng to Hình 2 SGK.
	- Phiếu học tập (các đặc điểm chính của các giới sinh vật). 
PHIẾU HỌC TẬP: Đặc điểm của các giới sinh vật.
 Giới
Nội dung
Khởi sinh
Nguyên sinh
Nấm
Thực vật
Động vật
1.Đặc điểm
-Loại tế bào
-Mức độ tc cth
-Kiểu d.dưỡng
2.Đại diện
Đáp án:
 Giới
Nội dung
Khởi sinh
Nguyên sinh
Nấm
Thực vật
Động vật
1.Đặc điểm
-Loại tế bào
Sinh vật 
nhân sơ
Sinh vật 
nhân thật
Sinh vật 
nhân thật
Sinh vật 
nhân thật
Sinh vật 
nhân thật
-Mức độ 
tổ chức 
cơ thể
Kích thước nhỏ
cơ thể đơn bào hay đa bào, có loài có diệp lục
-Cơ thể đơn bào hay đa bào
-Cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin 
Sinh vật đa bào, sống cố định, có khả năng phản ứng chậm
Sinh vật đa bào, di chuyển, có khả năng phản ứng nhanh
-Kiểu 
dinh dưỡng
Sống hoại sinh, kí sinh, 1 số có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ
Sống dị dưỡng
( hoại sinh )
Sống tự dưỡng
Dị dưỡng : hoại sinh, kí sinh hoặc cộng sinh
Có khả năng quang hợp
Sống dị dưỡng
2.Đại diện
-Vi khuẩn
-Vi sinh vật cổ ( sống ở 00à1000C, độ muối 25%)
-Tảo đơn bào, đa bào-Nấm nhầy-Động vật nguyên sinh; trùng đế giầy, trùng biến hình
-Nấm men, nấm sợi
-Địa y ( nấm +tảo )
-Rêu ( thể giao tử chiếm ưu thế )
-Quyết, hạt trần, hạt kín
( thể bào tử chiếm ưu thế )
-Ruột khoang, giun tròn, giun đốt, giun dẹp, thân mềm, chấn khớp, động vật có xương sống
2. Học sinh
	- Chuẩn bị phiếu học tập của nhóm.
	- Xem trước bài mới, tìm hiểu về hệ thống phân loại 5 giới.
III - PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, Hoạt động nhóm
IV - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: 
- Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là nguyên tắc thứ bậc, tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gi? Cho ví dụ.
	- Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc cơ bản của thế giới sống? Hệ thống mở và tự điều chỉnh là gì?
	- Tại sao các sinh vật trên trái đất đều có chung nguồn gốc tổ tiên nhưng ngày nay lại đa dạng phong phú như vậy?
3. Hoạt động dạy và học
a. Đặt vấn đề:
- Thế giới sinh vật rất đa dạng, phong phú được phân thành bao nhiêu giới? Đặc điểm của mỗi giới là gì? Đó là vấn đề sẽ được giải quyết trong phần này.
b. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1
-GV: Thế nào là giới? ( gọi hs tb trả lời àgv kết nd và nêu sơ đồ phân loại thế giới sv / hs theo dõi ghi chép )
+GV treo sơ đồ H.2sgk/10 phóng to lên bảng, hs quan sátàgv hỏi: Theo Oaitâykơ (Whittaker) và Magulis 
( Margulis), thế giới sv được chia làm bao nhiêu giới? Hãy nêu trình tự tên mỗi giới? 
+Tại sao trên sơ đồ H.2 sgk không vẽ biểu thị 5 giới trên cùng 1 hàng? ( gọi hs khá giỏi trả lời, hs khác nhận xét, bổ sungà gv kết nd )
Hoạt động 2
-Vào mục II, gv treo bảng phụ có kẻ phiếu học tậpà phát phiếu học tập đến từng nhóm bàn hs / mỗi bàn 2 phiếu( hs nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập/ khoảng 7 phútàcử đại diện nhóm trình bày-gv yêu cầu mỗi nhóm trình bày 1 giới, nhóm khác nhận xét bổ sungà gv đánh giá qua việc mở đáp án Phiếu Học tập, hs theo dõi ghi bài ( hs hoàn thành xong mỗi giới gv liên hệ GDMT qua đặt các câu hỏi):
 +Vai trò của sinh vật trong giới khởi sinh và nguyên sinh là gì?( gọi hs khá giỏi trả lời, hs khác nhận xét, bổ sungà gv kết nd hs tự ghi bài )
+Vai trò của sinh vật trong giới thực vật là gì?( gọi hs khá giỏi trả lời, hs khác nhận xét, bổ sungà gv kết nd hs tự ghi bài )
+Vai trò của sinh vật trong giới động vật là gì?( gọi hs khá giỏi trả lời, hs khác nhận xét, bổ sungà gv kết nd hs tự ghi bài )
*Sau khi HS trình bày vai trò mỗi giới sinh vật, gv chốt lại vai trò to lớn của giới thực vật và động vật đối với con người àgv hỏi: Thế giới sv rất là đa dạng, chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ chúng?(gọi hs khá giỏi trả lời, hs khác nhận xét, bổ sungà gv kết nội dung HS tự ghi bài 
I.Gíơi và hệ thống phân loại 5 giới :
 1.Khái niệm giới: ( hs tự ghi )
 2.Hệ thống phân loại : có 5 giới sau: 
 -Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật và giới động vật.
-Trên sơ đồ không biểu thị 5 giới trên cùng 1 hàng, vì ngày nay các giới này tồn tại s.song.
II. Đặc điểm chính của mỗi giới:
 1.Đặc điểm các giới sinh vật :
 ( PHIẾU HỌC TẬP VÀ ĐÁP ÁN )
 2.Vai trò các giới sinh vật:
 -Giới khởi sinh và nguyên sinh: góp phần hoàn thành chu trình tuần hoàn vật chất .
 -Giới thực vật: điều hoà khí hậu, hạn chế xói mòn, lũ lụt, hạn hán ; là mắt xích đầu tiên trong chuỗi và lưới thức ăn.
-Giới động vật: đảm bảo sự tuần hoàn vật chất và năng lượng, góp phần cân bằng Hệ S.Thái.
=>Giới thực vật và động vật còn có vai trò: 
 + Làm lương thực, thực phẩm.
 +Góp phần cải tạo môi trường.
 +Sử dụng vào nhiều mục đích khác cho con 
 người.
4. Củng cố:
PHIẾU HỌC TẬP
Giới
Đặc điểm
Sinh vật
Nhân sơ
Nhân thực
Đơn bào
Đa bào
Tự dưỡng
Dị dưỡng
Khởi sinh
Vi khuẩn
+
+
+
+
Nguyên sinh
Tảo
+
+
+
+
Nấm nhày
+
+
+
ĐVNS
+
+
+
+
Nấm
Nấm men
+
+
+
Nấm sợi
+
+
+
Thực vật 
Rêu, Quyết
Hạt trần, Hạt kín
+
+
+
+
Động vật 
ĐV có dây sống (Cá, lưỡng cư )
+
+
+
	- Sử dụng câu hỏi 1, 3 trong SGK.
	- Điểm khác nhau cơ bản giữa giới thực vật và giới động vật.
5. Bài tập về nhà
- Hướng dẫn các em đọc thêm phần: em có biết - Hệ thống 3 lãnh giới.
	 -Lãnh giới 1: Vi sinh vật cổ (Archaea)
 3 lãnh giới	 - Lãnh giới 2: Vi khuẩn (Bacteria)
 (Domain)	 -Lãnh giới 3 - Giới Nguyên sinh
	 (Eukarya) - Giới Nấm
	 - Giới Thực vật
	 - Giới Động vật 
	- Học bài và xem trước bài mới, tìm hiểu về vai trò của các loại nguyên tố khoáng và nước đối với sự sống của sinh vật.
V – RÚT KINH NGIỆM GIỜ DẠY:
Ngày soạn: 	Ký duyệt:
Ngày giảng:	
PHẦN HAI: SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
TTPPCT: 04
Bài 3 + 4: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC, NƯỚC VÀ CACBÔHIDRAT
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, hs cần nắm:
1. Kiến thức
- Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
- Vai trò của các nguyên tố hóa học và nước đối với tế bào.
2. Kỹ năng
- Phân tích hình vẽ, tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân.
3. Thái độ
- Thấy rõ tính thống nhất của vật chất.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh vẽ cấu trúc hoá học của phân tử nước ở trạng thái lỏng và trạng thái rắn (hình 3.1 và hình 3.2 SGK).
2. Học sinh
- Phiếu học tập của nhóm.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về vai trò của nước và các nguyên tố hóa học cấu tạo nên tế bào. 
III - PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hỏi đáp, hoạt động nhóm nhóm
IV - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Giới là gì? Hãy kể tên các giới trong hệ thống phân loại 5 giới và đặc điểm của giới khởi sinh, giới nguyên sinh và giới nấm.
- Điểm khác nhau cơ bản giữa giới thực vật và giới động vật.
3. Hoạt động dạy và học
a. Đặt vấn đề:
	- Giáo viên nêu lên câu hỏi gợi mở để đi vào nội dung chính của bài: 
	- Các nguyên tố hóa học chính cấu tạo nên tế bào là gì?
- Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một số nguyên tố nhất định?
	b. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động1: Tìm hiểu các nguyên tố hoá học
GV: Tại sao các tế bào khác nhau lại cấu tạo chung từ 1 số nguyên tố nhất định?
- Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là những nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào?
- Vì sao C là nguyên tố quan trọng?
HS trao đổi và nêu được: 
- 4 nguyên tố có tỉ lệ lớn
- C có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử → cùng 1 lúc tạo 4 liên kết cộng hoá trị.
GV: Trong tự nhiên có khoảng 92 nguyên tố hoá học chỉ có vài chục nguyên tố cần thiết cho sự sống.
GV: Quan sát bảng 3 em có nhận xét gì về tỷ lệ các nguyên tố trong cơ thể (Đa lượng và vi lượng).
 HS: Các nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn, nhỏ khác nhau trong cơ thể: nguyên tố đa lượng và vi lượng.
GV: Các nguyên tố hoá học có vai trò như thế nào đối với tế bào? 
HS: Tham gia cấu tạo nên các thành phần của tế bào, cấu tạo nên chất hữu cơ, enzim, hormone, vitamin, 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước và vai trò của nước đối với tế bào.
HS quan sát tranh Hình 3.1 và 3.2 SGK
GV: Nghiên cứu SGK và hình 3.1, 3.2 em hãy nêu cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước?
HS: Một phân tử nước được cấu tạo bởi 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O, liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Nước là dung môi, có tính phân cực cao.
GV: Em nhận xét gì về mật độ và sự liên kết giữa các phân tử nước ở trạng thái lỏng và rắn? (khi cho nước đá vào cốc nước thường).
HS: - Nước thường thì liên kết hidro giữa các phân tử nước ở trạng thái yếu.
 - Nước đá thì liên kết hidro giữa các phân tử nước rất bền chặt, rất khó bẻ gãy.
GV: Điều gì xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào trong ngăn đá tủ lạnh? Giải thích.
HS: Các tế bào sống sẽ chết do nhiệt độ trong ngăn đá thấp làm nước trong tế bào đông cứng lại.
GV: Theo em nước có vai trò như thế nào? Đối với tế bào cơ thể sống? (Điều gì xảy ra khi các sinh vật không có nước?) 
HS: Nước là dung môi, là môi trường thực hiện các phản ứng sinh hóa, giữ nhiệt, vận chuyển chất, giữ hình dạng tế bào,... 
GV đặt vấn đề: Em thử hình dung nếu trong vài giờ không uống nước thì cơ thể sẽ như thế nào? ( hs trả lời: sẽ bị khát, khô họng, kéo dài thêm tế bào thiếu nước lâu à dẫn đến chết)àGV hỏi: vậy nước có vai trò gì đối với tế bào và cơ thể?( hs nghiên cứu thông tin sgk, trả lời àGV liên hệ thực tế, lồng ghép GDMTlên án các hành vi gây ô nhiễm nguồn nước, gây lãng phí nguồn nước sạch.Cần tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước sạch.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cacbohydrat.
GV: Em hãy kể tên các nhóm đường mà em biết trong các cơ thể sống?
HS: Đường đơn, đường đôi, đường đa.
GV: Thế nào là đường đơn, đường đôi, đường đa?
HS: Thảo luận, xem SGK để trả lời.
GV: Cho HS xem cấu trúc hóa học của đường, nhận xét và bổ sung cho HS ghi nhận.
Tranh vẽ cấu trúc hoá học của đường:
CH2 OH
CH2 OH
CH2 OH
2
1
 Liên kết glucozit 
GV: Các phân tử đường glucose liên kết với nhau bằng liên kết glucozit tạo cellulose.
GV: Cacbohydrat giữ các chức năng gì trong tế bào?
HS: Cacbohydrat là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia cấu tạo nên các bộ phận của cơ thể: DNA, RNA, cellulose, 
GV: Phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận và ghi nhận kết quả, cử đại diện nhóm trình bày. Sau đó GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
*GV liên hệ và GDMT :
+Nguồn cacbohydrat đầu tiên trong hệ sinh thái là gì? Nêu tác dụng của nó? ( gọi hs khá giỏi trả lời, hs khác bổ sung
àgv đánh giá, phân tích giảng giải thêm, hs theo dõi ghi )
+Chúng ta cần phải làm gì để có được nguồn cacbohydrat đó? ( hs nêu được cần phải trồng cây xanh, bảo vệ rừng ..)
*GV liên hệ GD dinh dưỡng:
+Tại sao ở người không tiêu hóa được xenlulôzơ nhưng con người cần phải có rau xanh trong bửa ăn hàng ngày?
+Nếu ăn quá nhiều đường dẫn tới bệnh gì?
+Tại sao trẻ em ăn bánh kẹo vặt lại có tểh dẫn đến suy dinh dưỡng?
I. Các nguyên tố hoá học
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống và không sống.
- Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 96.3% khối lượng cơ thể sống.
- C là nguyên tố đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng các đại phân tử hữu cơ.
1) Các nguyên tố đa lượng và vi lượng
a. Nguyên tố đa lượng
- Các nguyên tố có tỷ lệ > 10 - 4 
( 0,01%)
- C, H, O, N, S, P, K 
b. Các nguyên tố vi lượng
- Các nguyên tố có tỷ lệ < 10 - 4 
( 0,01%)
- F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, Cr 
2) Vai trò của các nguyên tố hoá học trong tế bào
- Tham gia xây dựng nên cấu trúc tế bào.
- Cấu tạo nên các chất hữu cơ và vô cơ.
- Thành phần cơ bản của enzim, vitamin 
II. Nước và vai trò của nước trong tế bào
1) Cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước
- Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết cộng hoá trị.
- Phân tử nước có tính phân cực.
- Giữa các phân tử nước có lực hấp dẫn tĩnh điện (do liên kết hyđrô) tạo ra mạng lưới nước.
2) Vai trò của nước đối với tế bào
- Là thành phần cấu tạo và dung môi hoà tan và vận chuyển các chất cần cho hoạt động sống của tế bào.
- Là môi trường và nguồn nguyên liệu cho các phản ứng sinh lý, sinh hoá của tế bào.
- Tham gia điều hoà, giữ ổn định nhiệt của tế bào, cơ thể và môi trường 
III. Cacbohyđrat: (Đường)
1) Cấu trúc hoá học
a. Đường đơn: (monosaccarid)
- Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.
- Đường 5C (Ribose, Deoxyribose), đường 6C (Glucose, Fructose, Galactose).
b. Đường đôi: (Disaccarid)
- Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucozit.
- Mantose (đường mạch nha) gồm 2 phân tử Glucose, Saccarose (đường mía) gồm 1 phân tử Glucose và 1 phân tử Fructose, Lactose (đường sữa) gồm 1 phân tử glucose và 1 phân tử galactose.
c. Đường đa: (polysaccarid)
- Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucozit.
- Glycogen, tinh bột, cellulose, kitin 
2) Chức năng của Cacbohydrat
- Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào.
- Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể 
4. Củng cố
	- Cho HS đọc phần em có biết.
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích? (Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể).
- Tại sao người ta phải trồng rừng và bảo vệ rừng? (Cây xanh là mắt xích quan trọng trong chu trình cacbon).
- Nếu ăn quá nhiều đường dẫn tới bệnh gì? (Bệnh tiểu đường, bệnh béo phì).
- Tại sao khi phơi hoặc sấy khô thực phẩm lại bảo quản được lâu hơn? (Làm giảm lượng nước giúp hạn chế vi sinh vật sinh sản làm hỏng thực phẩm). 
1. Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống ?
a. C,Na,Mg,N	 c.H,Na,P,Cl
b.C,H,O,N	 d.C,H,Mg,Na
2. Các nguyên tố hoá học chiếm lượng lớn trong khối lượng khô của cơ thể được gọi là:
a. Các hợp chất vô cơ 
b. Các hợp chất hữu cơ 
c. Các nguyên tố đại lượng 
d. Các nguyên tố vi lượng 
3. Trong các cơ thể sống , tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố C, H,O,N chiếm vào khoảng 
 a. 65%	 b.70%	 c.85%	 d.96%
5. Hướng dẫn học ở nhà và bài tập
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về cấu trúc và vai trò của lipid.
V - Rút kinh nghiệm giờ dạy:
 .. 
Ngày soạn: 	Ký duyệt:
Ngày giảng:	
TIẾT - TPPCT: 05
BÀI 4 + 5: LIPIT VÀ PROTEIN
I - Mục tiêu bài dạy
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
	1. Kiến thức
	- Nêu được cấu tạo hóa học của lipit và protein
- Liệt kê được tên các loại lipid có trong các cơ thể sinh vật và trình bày được chức năng của các loại lipid trong cơ thể. 
- Học sinh phải phân biệt được các mức độ cấu trúc của protein: Cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4.
	- Nêu được chức năng của 1 số loại protein và đưa ra được các ví dụ minh hoạ.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của protein và giải thích được ảnh hưởng của những yếu tố này đến chức năng của protein
2. Kỹ năng
- Phân biệt được saccarid và lipid về cấu tạo, tính chất, vai trò.
- Rèn luyện tư duy khái quát trừu tượng.
3. Thái độ
- Có nhận thức đúng để có hành động đúng: Tại sao protein lại được xem là cơ sở của sự sống? 
II - Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
	- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học lipid.
	- Tranh ảnh về các loại thực phẩm, hoa quả có nhiều lipid.
- Tranh vẽ cấu trúc hoá học của protein.
- Sợi dây đồng hoặc dây điện 1 lõi.
2. Học sinh
- Chuẩn bị phiếu học tập để thảo luận nhóm.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về cấu tạo và vai trò lipid và protein. Quan sát thực tế các loại thực phẩm để phân biệt các thành phần nêu trên.
III - Phương pháp: Hoạt động nhóm
1. Ổn định tổ chức lớp 
	2. Kiểm tra bài cũ
	- Trình bày cấu trúc hoá học của nước và vai trò của nước trong tế bào.
- Thế nào là nguyên tố đa lượng, nguyên tố vi lượng? Ví dụ. Vai trò của các nguyên tố hóa học trong tế bào.
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích? 
3. Hoạt động dạy và học
a. Mở bài
Giáo viên đưa ra một hệ thống câu hỏi để cho HS thảo luận và đi vào nội dung bài mới:
- Thế nào là hợp chất hữu cơ? Trong tế bào có những loại đa phân tử nào?
- Tại sao thịt gà lại ăn khác thịt bò? Tại sao sinh vật này lại ăn thịt sinh vật khác?
b. Bài mới:
LIPIT VÀ PROTEIN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lipid.
GV: Quan sát hình 4.2 em nhận xét về thành phần hoá học và cấu trúc của phân tử mỡ?
HS: Một phân tử mỡ có cấu tạo gồm 1 glycerol kết hợp với 3 axit béo.
GV: Sự khác nhau giữa dầu thực vật và mỡ động vật?
HS: Dầu thực vật thì không đông đặc, trong khi mỡ động vật thì lại đông đặc lại nếu để nguội hoặc lạnh.
GV: Sự khác nhau giữa lipid đơn giản và lipid phức tạp?
HS: Lipid phức tạp có thêm nhóm phosphate, trong khi lipid đơn giản không có.
GV: Lipid giữ các chức năng gì trong tế bào và cơ thể?
HS: Lipid là nguồn năng lượng dự trữ của cơ thể, là thành phần quan trọng của màng sinh chất.
Hoạt động2: Tìm hiểu về vai trò và cấu trúc của protein.
GV: Em hãy nêu thành phần cấu tạo của phân tử protein.
HS: Protein là một đại phân tử có cấu trúc đa phân, do nhiều đơn phân là axit amin liên kết lại với nhau bằng các liên kết amid tạo thành.
Tranh hình 5.1 SGK
GV: Quan sát hình 5.1 và đọc SGK em hãy nêu các bậc cấu trúc của protein. 
HS: Protein có bốn bậc cấu trúc khác nhau: bậc 1, 2, 3 và 4.
GV: Giảng cho HS hiểu về việc hình thành nên các bậc cấu trúc khác nhau của protein.
HS: Quan sát hình và ghi nhận.
GV: Em hãy nêu các chức năng chính của protein và cho ví dụ.
(Hãy tìm thêm các ví dụ ngoài SGK).
HS: Protein tham gia cấu tạo hầu hết các thành phần của cơ thể: enzim, hormone, kháng thể, màng tế bào, vận chuyển chất, là thành phần cơ bản của sự sống.
GV: Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của protein, ảnh hưởng như thế nào?
HS: Nhiệt độ, độ pH có thể làm biến tính protein ® protein mất chức năng sinh học.
GDMT: có ý thức bảo vệ động vật, thực vật, bảo vệ nguồn gen- đa dạng sinh học.
*GV liên hệ thực tế: tại sao chúng ta cần ăn các loại prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau?
HD: gv giới thiệu thêm các loại axit amin thay thế và không thay thế àăn nhiều loại thực phẩm khác nhau chúng ta có nhiều cơ hội nhận được các axit amin không thay thế khác nhau rất cần cho cơ thể. 
I. Lipid: (chất béo)
1) Cấu tạo của lipid
a. Lipid đơn giản: (mỡ, dầu, sáp)
- Gồm 1 phân tử glycerol và 3 axit béo
b. Phospholipid: (lipid đơn giản)
- Gồm 1 phân tử glycerol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phosphat (alcol phức).
c. Steroid
- Là Cholesterol, hormone giới tính ostrogen, testosterol.
d. Sắc tố và vitamin
- Carotenoid, vitamin A, D, E, K 
2) Chức năng
- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học.
- Nguồn năng lượng dự trữ.
- Tham gia nhiều chức năng sinh học khác.
II. Protein
1. Cấu trúc của protein
Phân tử protein có cấu trúc đa phân mà đơn phân là các axit amin. 
a) Cấu trúc bậc 1
- Các axit amin liên kết với nhau tạo nên 1 chuỗi axit amin là chuỗi polypeptid.
- Chuỗi polypeptid có dạng mạch thẳng.
b) Cấu trúc bậc 2
- Chuỗi polypeptid co xoắn lại (xoắn a) hoặc gấp nếp (b).
c) Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
- Cấu trúc bậc 3: Chuỗi polypeptid cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo không gian 3 chiều đặc trưng được gọi là cấu trúc bậc 3.
- Cấu trúc bậc 4: Các chuỗi polypeptid liên kết với nhau theo 1 cách nào đó tạo cấu trúc bậc 4.
2. Chức năng và các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của protein
a) Chức năng của protein
- Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể. (nhân, màng sinh học, bào quan ) 
- Dự trữ các axit amin.
- Vận chuyển các chất. (Hemoglobin)
- Bảo vệ cơ thể. (kháng thể)
- Thu nhận thông tin. (các thụ thể)
- Xúc tác cho các phản ứng. (enzim)
- Tham gia trao đổi chất (hormone)
b) Các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của protein
Nhiệt độ cao, độ pH phá huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của protein làm cho chúng mất chức năng (biến tính).
4. Củng cố
	- Các câu hỏi 1 trang 22 và 3 trang 25 SGK.
- Tại sao người già không nên ăn nhiều mỡ? (ăn nhiều mỡ dẫn đến sơ vữa động mạch, huyết áp cao).
- Tại sao khi luộc lòng trắng trứng đông lại? (protein lòng trắng trứng là albumin bị biến tính).
- Tại sao các vi sinh vật sống được ở suối nước nóng gần 1000C? (protein có cấu trúc đặc bịêt không bị biến tính).
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem phần em có biết ở cuối bài, tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của ADN, ARN
V - Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn: 	Ký duyệt:
Ngày giảng:	
TIẾT – TPPCT: 07
BÀI 6: AXIT NUCLÊIC
I - Mục tiêu bài dạy
Sau khi học xong bài này, hs cần:
	1. Kiến thức
	a. Cơ bản
	- Học sinh phải nêu được thành phần 1 nucleotid.
	- Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN và phân tử ARN
	- Trình bày được các chức năng của ADN, ARN
- So sánh được cấu trúc và chức năng của AND, ARN
b. Trọng tâm
- Biết được cấu trúc và chức năng của ADN, ARN
- Phân biệt được ADN, ARN
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích tổng hợp để nắm vững các bậc cấu trúc của axit nucleic.
3. Thái độ
- Bảo vệ nguồn gen, đảm bảo đa dạng sinh học.
II - Chuẩn bị dạy và học
	1. Giáo viên 
- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của nucleotid, phân tử ADN, ARN. Tranh hình 6.1 và 6.2 SGK.
- Mô hình cấu trúc phân tử ADN 
2. Học sinh
- Chuẩn bị phiếu học tập để thảo luận nhóm.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN
III - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
IV - Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
	- Trình bày cấu trúc và chức năng của cacbohydrat và lipid.	
- Nêu các bậc cấu trúc và chức năng của proteinotein.
- Tại sao ở các loài vật nuôi non thường cần nhiều proteinotein hơn vật nuôi trưởng thành?
3. Hoạt động dạy và học
a. Mở bài
	- Tại sao khi ta ăn các loại protein thịt gà, lợn, bò khác nhau nhưng khi hấp thụ vào thì lại biến thành protein người?
	- Trong tế bào người, ai đã tổng hợp các axit amin đến từ các nguồn thức ăn khác nhau để tạo thành protein đặc trưng cho người? Þ Đó chính là vai trò của axit nucleic.
	b. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu axit ADN
Tranh Hình 6.1 SGK và mô hình ADN
5
4
3
1
2
CH2
P
ĐƯỜNG
BAZƠ NITRIC
2
3
GV: Quan sát tranh và mô hình hãy trình bày cấu tạo phân tử ADN?
 HS: Axit - đường - bazơnitơ. HS thảo luận với bạn kế bên và kết hợp SGK để trả lời cấu trúc của ADN.
GV: Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
GV: Quan sát tranh và mô hình hãy trình bày cấu trúc phân tử ADN?
HS: ADN là một mạch kép, do nhiều nucleotide liên kết lại với nhau.
GV: Tại sao chỉ có 4 loại Nu nhưng các sinh vật khác nhau lại có những đặc điểm và kích thước khác nhau?
HS: Do số lượng và trình tự sắp xếp của các nucleotide khác nhau theo nguyên tắc bổ sung nên tạo ra vô số các sinh vật khác nhau.
GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
GV: Cấu trúc không gian của ADN? Sự khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và nhân thực?
 + Đường kính vòng xoắn là 20A0 và chiều dài mỗi vòng xoắn là 34A0 và gồm 10 cặp nucleotide.
+ Ở các tế bào nhân sơ, phân tử ADN thường có dạng vòng, còn sinh vật nhân thực có dạng mạch thẳng.
GV: Chức năng mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền của phân tử ADN thể hi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_10_chuong_trinh_ca_nam_dinh_chi_cuong.doc