Giáo án Sinh học Lớp 10 - Chủ đề 2: Thành phần hóa học của tế bào - Bài 4: Cacbohydrat và Lipit - Năm học 2021-2022
Phẩm chất Năng lực MỤC TIÊU
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Nhận thức Sinh học - Nêu được cấu tạo hoá học của cacbohyđrat , vai trò trong tế bào ?
- Nêu được cấu tạo hoá học của lipit, vai trò trong tế bào ?
- Thế nào là nguyên tắc đa phân ? Nêu một số ví dụ minh họa ?
Tìm hiểu thế giới sống - Vai trò của cacbohyđrat và lipit đối với sự sống.
- Mối quan hệ giữa cacbohyđrat và lipit.
- Giải thích mối tương qua thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sống
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Vân dụng sản xuất các sản phẩm sinh học ứng dụng thực tiến.
- Giải thích vận dụng thực tiễn:
+ Động vật: Xây dựng khẩu phần ăn.
+ Thực vật: Phân tổng hợp, phân vi sinh, phân vi lượng.
- Vận dụng thu hồ, tái chế, ứng dụng công nghệ sinh học.
NĂNG LỰC CHUNG
Tự chủ
và tự học - Năng lực trình bày suy nghĩ,ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. Tự chủ tự giác tìm hiểu kiến thức cấu tạo và chức năng.
Giải quyết vấn đề sáng tạo - Nghiên cứu, áp dụng công nghệ xà phòng sinh học, công nghệ bánh kẹo.
- Vấn đề sử dụng thuốc trong y tế, vấn đề chữa bị béo phì, huyết áp, tim mạch.
- Xây dựng khẩu phần ăn hợp lý.
Thể chất - Kỹ năng thu thập phân tích dữ liệu phục vụ cho quá trình học tập
CÁC PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trách nhiệm - Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô
- Nhận thức Sinh giới thống nhất từ một nguồn gốc chung.
- Xây dựng ý thức bảo tồn sự đa dạng sinh học, bảo
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập.
Chăm chỉ - Nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của thầy cô hướng dẫn
Trung thực - Từ những thành tựu khoa học xây xựng niềm tin, thế giới quan khoa học
KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH 10 Thời lượng: 1 tiết (Tiết 4 - Bài 4) Ngày soạn: 20/9/2021 Ngày dạy: Tuần 4 TÊN CHỦ ĐỀ 2: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO Bài 3: CACBOHYDRAT VÀ LIPIT I. MỤC TIÊU DẠY HỌC Phẩm chất Năng lực MỤC TIÊU STT NĂNG LỰC ĐẶC THÙ Nhận thức Sinh học - Nêu được cấu tạo hoá học của cacbohyđrat , vai trò trong tế bào ? (1) - Nêu được cấu tạo hoá học của lipit, vai trò trong tế bào ? (2) - Thế nào là nguyên tắc đa phân ? Nêu một số ví dụ minh họa ? (3) Tìm hiểu thế giới sống - Vai trò của cacbohyđrat và lipit đối với sự sống. (1) - Mối quan hệ giữa cacbohyđrat và lipit. (2) - Giải thích mối tương qua thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sống (3) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Vân dụng sản xuất các sản phẩm sinh học ứng dụng thực tiến. (1) - Giải thích vận dụng thực tiễn: + Động vật: Xây dựng khẩu phần ăn. + Thực vật: Phân tổng hợp, phân vi sinh, phân vi lượng. (2) - Vận dụng thu hồ, tái chế, ứng dụng công nghệ sinh học. (3) NĂNG LỰC CHUNG Tự chủ và tự học - Năng lực trình bày suy nghĩ,ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. (1) - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. Tự chủ tự giác tìm hiểu kiến thức cấu tạo và chức năng. (2) Giải quyết vấn đề sáng tạo - Nghiên cứu, áp dụng công nghệ xà phòng sinh học, công nghệ bánh kẹo... - Vấn đề sử dụng thuốc trong y tế, vấn đề chữa bị béo phì, huyết áp, tim mạch. - Xây dựng khẩu phần ăn hợp lý.. (1) Thể chất - Kỹ năng thu thập phân tích dữ liệu phục vụ cho quá trình học tập (2) CÁC PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Trách nhiệm - Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô (1) - Nhận thức Sinh giới thống nhất từ một nguồn gốc chung. - Xây dựng ý thức bảo tồn sự đa dạng sinh học, bảo (2) - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... (3) Chăm chỉ - Nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của thầy cô hướng dẫn (1) Trung thực - Từ những thành tựu khoa học xây xựng niềm tin, thế giới quan khoa học (1) II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Máy chiếu, máy tính và các tư liệu tranh ảnh, flash, video. - Một số hình ảnh về các cấp tổ chức thế giới sống. - Tranh vẽ hình SGK , Giấy A0 , bút dạ - SGK, Sách giáo viên và tài liệu tham khảo. - Phiếu giao bài, phiếu học tập và đáp án 2. Chuẩn bị của HS: - HS sưu tầm các tranh ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học - Đọc sách giáo khoa và tài liệu tham khảo ở nhà. - Phiếu giao bài, phiếu học tập đã trình bày các nội dung được yêu cầu chuẩn bị. - SmartPhone hoặc Ipad có nối mạng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: STT Câu hỏi Đánh giá nôi dung trình bày 1 Phân biệt các nguyên tố đa lượng và vi lượng? 2 Liệt kê vai trò của một số nguyên tố đa lượng C, H, O, N. 3 Liệt kê vai trò của các nguyên tố vi lượng Mg, F, Cl 4 Mô ta thành phần cấu trúc của nước ? 5 Liệt kê vai trò của nước ? 3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức GVcho học sinh quan sát các mẫu vật : dầu ,mỡ ,đường, thịt . Bằng kiến thức thực tế em hãy nhận xét về trạng thái ,mùi vị của các loại thức ăn trên ? - Trình bày cấu trúc hoá học của nước và vai trò của nước trong tế bào. - Thế nào là nguyên tố đa lượng, nguyên tố vi lượng? Ví dụ. Vai trò của các nguyên tố hóa học trong tế bào. - Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích? Hs trả lời ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Nêu được cấu tạo hoá học của cacbohyđrat và lipit, vai trò sinh học của chúng trong tế bào - Nêu được cấu tạo hoá học của prôtêin, vai trò sinh học của chúng trong tế bào * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1 GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời. ? Cacbôhiđrat là gì ? ? Có mấy loại cacbôhi- đrat ? Kể tên đại diện cho từng loại? GV cho HS xem các mẫu hoa quả chứa nhiều đường, yêu cầu HS quan sát ? Hãy phân biệt các loại đường đa? GV gọi HS trả lời, sau đó nhận xét,kết luận. HS lắng nghe, đánh dấu vào sách. Nhóm 3, 4 tiến hành thảo luận, ghi và dán kết quả lên bảng. Nhóm khác bổ sung. HS nghe câu hỏi, thảo luận nhanh, trả lời. Các HS khác bổ sung I. Cacbôhiđrat: (Đường) 1. Cấu trúc hóa học: Cacbôhiđrat là hợp chất hữu cơ có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm 3 nguyên tố : C, H, O. Cacbôhiđrat có 3 loại : + Đường đơn : Hexôzơ (Glucôzơ, Fructôzơ, ) ; Pentôzơ (Ribôzơ, ) + Đường đôi : Saccarôzơ, Galactôzơ, Mantôzơ, + Đường đa :Tinh bột, Glicôgen, Xenlulôzơ, kitin Các đơn phân trong phân tử đường đa liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit. Phân tử Xenlulôzơ có cấu tạo mạch thẳng. Tinh bột, Glicôgen có cấu tạo mạch phân nhánh. 2. Chức năng : + Đường đơn : cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào và cơ thể. + Đường đôi : là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. + Đường đa : dự trữ năng lượng, tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể sinh vật. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa? A. khối lượng của phân tử B. độ tan trong nước C. số loại đơn phân có trong phân tử D. số lượng đơn phân có trong phân tử Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 2: Loại đường cấu tọa nên vỏ tôm, cua được gọi là gì? A. Glucozo B. kitin C. Saccarozo D. Fructozo Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 3: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào? A. Lactozo B. Mantozo C. Xenlulozo D. Saccarozo Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 4: Cho các ý sau: (1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (2) Khi bị thủy phân thu được glucozo (3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H , O (4) Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n (5) Tan trong nước Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit? A. 2. B. 3 C. 4. D. 5 Hiển thị đáp án Đáp án: B D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1.? Tại sao người già lại không nên ăn nhiều mỡ? ( Vì sẽ dẫn đến xơ vữa động mạch ). ? Tại sao trẻ em ăn bánh kạo vặt sẽ dẫn đến suy dinh dưỡng? ( Vì làm cho trẻ biếng ăn dẫn đến không hấp thụ được các chất dinh dưỡng khác ). E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề ? Tại sao người k0 tiêu hoá được xenlulôzơ nhưng vẫn phải ăn nhiều rau xanh hằng ngày? ( Các chất xơ giúp cho quá trình tiêu hoá diễn ra dễ dàng hơn, tránh bị bệnh táo bón ) ? Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau? (Sẽ đủ các loại axit amin để tổng hợp các loại prrôtêin cần thiết của cơ thể ) 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà - Trả lời các câu hỏi bài 2: -Đọc trước bài mới bài 4. -Đọc mục: “ Em có biết ” -Ôn tập kiến thức ADN ở lớp 9. - Hoàn thành phiếu giao bài 4. IV. HỒ SƠ DẠY HỌC ( PHỤ LỤC) A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI B, PHIẾU GIAO BÀI 4. Đọc trước bài 4 : Cacbohydrat và Lipit. 2. Trả lời các câu hỏi. (1) Mô tả cấu trúc và chức năng của cacbohydrat : - Đường đơn, - Đường đôi, - Đường đa, (2) Mô tả cấu trúc và chức năng chung của một số loại lipit chính ? - Mỡ - Photpholipit - Steroit. - Sắc tố và vitamin 3. Làm bài tập trắc nghiệm sau : 1. Cacbonhiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây? a. Đường c. Đạm b. Mỡ d. Chất hữu cơ 2. Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbonhiđrat là : a. Các bon và hidtô b. Hidrô và ôxi c. Ôxi và các bon d. Các bon, hidrô và ôxi 3. Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại ? a. Đường đơn c. Đường đa b. Đường đôi d. Cacbohidrat 4. Đường đơn còn được gọi là : a.Mônôsaccarit c. Pentôzơ b. Frutôzơ d. Mantôzơ 5. Đường Fructôzơ là : a. Glicôzơ c. Pentôzơ b. Fructôzơ d. Mantzơ 6. Đường Fructôzơ là : a. Một loại a xít béo c. Một đisaccarit b. Đường Hê xôzơ d. Một loại Pôlisaccarit 7.Hợp chất nào sau đây có đơn vị cấu trúc là Glucôzơ a. Mantôzơ c. Lipit đơn giản b. Phốtpholipit d. Pentôzơ 8.Chất sau đây thuộc loại đường Pentôzơ a. Ribôzơ và fructôzơ b.Glucôzơ và đêôxiribôzơ c. Ribô zơ và đêôxiribôzơ d. Fructôzơ và Glucôzơ 9. Đường sau đây không thuộc loại hexôzơ là : a. Glucôzơ c. Galactôzơ b. Fructôzơ d. Tinh bột 10. Chất nào dưới đây thuộc loại đường Pôlisaccarit a. Mantôzơ c.Điaccarit b. Tinh bột d.Hêxôzơ 12. Sắp xếp nào sau đây đúng theo thữ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp ? a. Đisaccarit, mônôsaccarit, Pôlisaccarit b. Mônôsaccarit, Điaccarit, Pôlisaccarit c. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, Đisaccarit d. Mônôsaccarit, Pôlisaccarit, Điaccarit 13. Loại đường nào sau đây không cùng nhóm với những chất còn lại? a.Pentôzơ c.Mantôzơ b.Glucôzơ d.Fructôzơ 14.Fructôzơ thuộc loại : a. Đường mía c. Đường phức b. Đường sữa d. Đường trái cây 15. Đường mía do hai phân tử đường nào sau đây kết hợp lại ? a. Glucôzơ và Fructôzơ b. Xenlucôzơ và galactôzơ c. Galactôzơ và tinh bột d. Tinh bột và mantôzơ 16. Khi phân giải phân tử đường factôzơ , có thể thu được kết quả nào sau đây? a. Hai phân tử đường glucôzơ b. Một phân tử glucôzơ và 1 phân tử galactôzơ c. Hai phân tử đường Pentôzơ d. Hai phân tử đường galactôzơ 17. Chất sau đây được xếp vào nhóm đường pôlisaccarit là : a. Tinh bột c. Glicôgen b. Xenlucôzơ d. Cả 3 chất trên 18. Chất dưới đây không được cấu tạo từ Glucôzơ là : a. Glicôgen c. Fructôzơ b. Tinh bột d. Mantôzơ 19. Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây ? a. Liên kết peptit c. Liên kết glicôzit b. Liên kết hoá trị d. Liên kết hiđrô 20. Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử các bon ? a. Glucôzơ , Fructôzơ , Pentôzơ b.Fructôzơ , galactôzơ, glucôzơ c.Galactôzơ, Xenlucôzơ, Tinh bột d.Tinh bột , lactôzơ, Pentôzơ 21. Phát biểu nào sau đây có nôi dung đúng ? a. Glucôzơ thuộc loại pôlisaccarit b.Glicôgen là đường mônôsaccarit c. Đường mônôsaccarit có cấu trúc phức tạp hơn đường đisaccarit d. Galactôzơ, còn được gọi là đường sữa 22. Trong cấu tạo tế bào , đường xenlulôzơ có tập trung ở : a. Chất nguyên sinh c. Nhân tế bào b. Thành tế bào d. Mang nhân 23. Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là : a. Tham gia cấu tạo thành tế bào b. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào c. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể d. Là thành phần của phân tử ADN 24. Lipit là chất có đặc tính a. Tan rất ít trong nước b. Tan nhiều trong nước c. Không tan trong nước d. Có ái lực rất mạnh với nước 25. Chất nào sau đây hoà tan được lipit? a. Nước c. Ben zen b. Rượu d. Cả 2 chất nêu trên 26. Thành phần cấu tạo của lipit là : a. A xít béo và rượu c. Đường và rượu b. Gliêrol và đường d. Axit béo và Gliêrol 27. Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên lipit là : a. Cacbon, hidrô, ôxi b. Nitơ , hidrô, Cacbon c. Ôxi,Nitơ ,hidrô, d. Hidrô, ôxi, phốt pho 28 . Phát biểu sau đây có nội dung đúng là : a. Trong mỡ chứa nhiều a xít no b. Phân tử dầu có chứa 1glixêrol c. Trong mỡ có chứa 1glixêrol và 2 axit béo d. Dầu hoà tan không giới hạn trong nước . 29. Photpholipit có chức năng chủ yếu là : a. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào . b. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào c. Là thành phần của máu ở động vật d. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây 30. Nhóm chất nào sau đây là những lipit phức tạp ? a. Triglixêric, axit béo , glixêrol b. Mỡ , phôtpholipit c.Stêroit và phôtpholipit d. Cả a,b,c đều đúng 31. Chất dưới đây tham gia cấu tạo hoocmôn là : a.Stêroit c.Triglixêric b.Phôtpholipit d. Mỡ 32. Loại liên kết hoá học giữa axit béo và glixêrol trong phân tử Triglixêric a. Liên kết hidrô c. Liên kết peptit b. Liên kết este d. Liên kết hoá trị 33. Chất dưới đây không phải lipit là : a. Côlestêron c. Hoocmon ostrôgen b. Sáp d. Xenlulôzơ 34. Chất nào sau đây tan được trong nước? a. Vi taminA c.Vitamin C b. Phôtpholipit d. Stêrôit C, CÁC HỒ SƠ KHÁC V. PHÊ DUYỆT VI. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_10_chu_de_2_thanh_phan_hoa_hoc_cua_te_b.docx