Giáo án Sinh học 10 - Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào (4 tiết) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Phương Anh

Giáo án Sinh học 10 - Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào (4 tiết) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Phương Anh

Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào

Trình bày được đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.

Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.

Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học

Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho tế bào.

 

docx 31 trang Phan Thành 04/07/2023 11161
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 10 - Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào (4 tiết) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Phương Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 6: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO (4 TIẾT)
I.MỤC TIÊU
Phẩm chất, năng lực
Yêu cầu cần đạt
Mã hóa
1.Về năng lực
a.Năng lực sinh học
Nhận thức sinh học 
Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
(1)
Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào
(2)
Trình bày được đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
(3)
Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
(4)
Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học
(5)
Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho tế bào.
(6)
Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học 
- Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò của DNA trong xác định huyết thuống, truy tìm tội phạm....)
(7)
b.Năng lực chung
Tự chủ và tự học
Chủ động, tích cực thực hiện các công việc của bản thân trong quá trình học tập về các phân tử sinh học trong tế bào
(8)
Ghi chép thông tin về phân tử lipid, protein và nucleic acid theo hình thức sơ đồ tư duy, phiếu học tập cho phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
(9)
Giao tiếp và hợp tác
Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh học; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi tham gia các trò chơi về phân tử sinh học.
(10)
Lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp khi được giao nhiệm vụ tìm hiểu các phân tử sinh học trong tế bào
(11)
Giải quyết vấn đề và sáng tạo 
Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý tưởng khi vẽ sơ đồ tư duy vềlipid, nucleic acid vàlàm mô hình cấu trúc protein; khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học.
(12)
2.Về phẩm chất
Chăm chỉ
Đánh giá được điểmmạnh, điểm yếu của bản thân khi tham gia các hoạt động học tập về các phân tử sinh học.
(13)
Tích cực tìm tòi và sáng tạo khi vẽ sơ đồ tư duy về lipid, protein, nucleic acid cũng như khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học.
(14)
II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
	-Dạy học trực quan. 
	-Dạy học theo nhóm
- Phương pháp hỏi – đáp nêu và giải quyết vấn đề
	-Dạy học hợp tác. 
	-Kĩ thuật khăn trải bàn, mảnh ghép, sơ đồ tư duy, động não; Trò chơi: “Ai nhanh hơn”
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Mở đầu
Tranh ảnh minh họa vềmột số loại thực phẩm cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể như: thịt bò, thịt trâu, cá, trứng, sữa, dầu ăn, mỡ lợn, gạo, lạc, đỗ, mía, mật ong, ..., rau xanh, củ, quả,...
- Loại thực phẩm thuộc các nhóm chất carbohydrate, lipid, protein được phân công mang đi
Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới
- Máy tính, máy chiếu
- Tranh minh họa về cấu trúc hóa học của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid
- Phiếu học tập số 1, 2, 3, 4 ,5
- Hệ thống câu hỏi
- Giấy A0
- Bút dạ
- Sách giáo khoa
Hoạt động 3: Luyện tập
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
Sơ đồ tư duy
Hoạt động 4: Vận dụng
- Hệ thống câu hỏi tự luận (vận dụng)
- Video
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
BẢNG TÓM TẮT TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động học (thời gian) 
Mục tiêu 
(mã hóa) 
Nội dung dạy học trọng tâm
PP/KTDH chủ đạo 
Phương án đánh giá 
Hoạt động 1: Khởi động 
(7 phút)
(6)
(9)
Hs quan sát tranh minh họa/ mẫu vật thật về một số loại thực phẩm cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể như thịt, cá, trứng, sữa, rau, củ .
- PPDH: giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật động não
Nhận xét
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 2.1.1: Tìm hiểu khái quát về các phân tử sinh học trong tế bào (8 phút)
(1)
(2)
(9)
- Khái niệm phân tử sinh học
- Tên các phân tử sinh học: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid
Dạy học theo nhóm 
Câu trả lời của Hs
Hoạt động 2.1.2:Tìm hiểu về carbohydrate
(25 phút)
(3)
(4)
(5)
(6)
(9)
(10)
(11)
- Giới thiệu chung về carbohydrate.
- Phân biệt các loại carbohydrate, vai trò của carbohydrate trong tế bào và nguồn thực phẩm cung cấp.
-Dạy học theo nhóm
-Kĩ thuật khăn trải bàn
Phiếu học tập số 1
Hoạt động 2.1.3:Tìm hiểu lipid
(30 phút)
(3)
(4)
(5)
(6)
(9)
(10)
(11)
- Giới thiệu chung về lipid
- Phân biệt được lipid đơn giản với lipid phức tạp.
- Nêu được vai trò của lipid trong tế bào.
-Dạy học theo nhóm
-Kĩ thuật sơ đồ tư duy
Sơ đồ tư duy
Hoạt động 2.1.4. Tìm hiểu về protein
(40 phút)
(3)
(4)
(5)
(6)
(9)
(10)
(11)
- Giới thiệu chung vềprotein
- Phân biệt các bậc cấu trúc của protein.
- Trình bày được vai trò củaprotein trong tế bào.
- Dạy học theo nhóm
Phiếu học tập số 2
Hoạt động 2.1.5. Tìm hiểu về nucleic acid, (DNA, RNA)
(30 phút)
(3)
(4)
(5)
(6)
(9)
(10)
(11)
- Giới thiệu chung về nucleic acid
- Phân biệt được 2 loại nucleic acid (DNA, RNA) về mặt cấu tạo và chức năng trong cơ thể sống
-Dạy học theo nhóm
-Dạy học dự án 
Phiếu học tập số 3
Hoạt động 2.1.6. Tìm hiểu mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học (15 phút)
(5)
(8)
(9)
(10)
(11)
(13)
Mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học: cấu tạo phù hợp với chức năng
Dạy học theo nhóm
Phiếu học tập số 4
Hoạt động 3. 
Luyện tập 
(15 phút)
(3)
(4)
(12)
(13)
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về thành phần cấu tạo và vai trò của các phân tử: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
Kĩ thuật động não
- Đáp án câu trả lời trắc nghiệm
-Sơ đồ tư duy
Hoạt động 4. 
Vận dụng 
(10 phút)
(7)
(12)
(14)
- Hệ thống câu hỏi vận dụng kiến thức về thành phần hóa học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn
Giao bài tập 
Vở bài tập, hình ảnh. 
B.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
1.Hoạt động 1. Mở đầu (7 phút)
a.Mục tiêu:(2)
Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới qua việc phân loại các thực phẩm vào các nhóm chất hữu cơ khác nhau.
b.Nội dung: 
	HS quan sátmẫu vật thật hoặc tranh minh họa về một số loại thực phẩm cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể như: thịt bò, thịt trâu, cá, trứng, sữa, dầu ăn, mỡ lợn, gạo, lạc, đỗ, mía, mật ong, ..., rau xanh, củ, quả,... Để trả lời câu hỏi, từ đó nêu ra được vấn đề cần giải quyết/ nhiệm vụ của chủ đề.
c.Sản phẩm học tập: 
	Từ khóa:Protein, lipid, carbohydrate, nucleic acid (DNA, RNA)
d.Tổ chức thực hiện: 
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV cho Hs chơi trò chơi: “Tôi cần”
- Luật chơi: HS chơi cá nhân, khi GV nói tôi cần thực phẩm thuộc nhóm chất Protein hoặc Lipid hoặc Carbohydrate ... HS sẽ lần lượt lựa chọn một mẫu vật thật/ đọc tên tranh ảnh chứa loại thực phẩm mà GV cần. Hs đọc sau sẽ không được đọc lại tên của loại thực phẩm mà Hs trước đã đọc. Hs trả lời sai sẽ phải đọc tên một loại thực phẩm khác mà mình biết để thay thế.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
	GV đưa ra nhóm thực phẩmProtein hoặc lipid hoặc carbohydrate.
Hs lựa chọn mẫu vật hoặc đọc tranh ảnh loại thực phẩm tương ứng với nhóm chất mà GV nêu ra.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
	Hs gọi tên các thực phẩm vào các nhóm chất khi được Gv yêu cầu, lần lượt cho hết các thực phẩm/ tranh minh họa thực phẩm vào 3 nhóm chất.
GV gọi 1 à 2 em học sinh đọc tên các thực phẩm của từng nhóm
GV đặt câu hỏi, HS thảo luận cặp đôi để trả lời
(?) Các loại thực phẩm này có thể cung cấp cho cơ thể người những chất hữu cơ (dinh dưỡng) nào mà em biết?
(?) Tại sao trâu bò đều ăn cỏ nhưng thịt trâu, thịt bò lại có vị khác nhau?
(?) Tại sao dùng phương pháp xét nghiệm DNA để xác định quan hệ huyết thống?
HS trả lời: thực phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể: đường, đạm, chất béo, vitamin, chất xơ ... 
*Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV tổng hợp ý kiến và kết luận: Các phân tử sinh học trong tế bào bao gồm: Protein, lipid, carbohydrate và nucleic acid. Mỗi phân tử sinh học có đặc điểm cấu tạo và vai trò khác nhau với cơ thể.
GV định hướng để Hs xác định nhiệm vụ học tập của bài:
	- Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
	- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò của carbohydrate, lipid, protein và nuclic acid
	- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học
- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp carbohydrate, lipid, protein
2.Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới ( 140 phút)
	Hoạt động 2.1.1.Tìm hiểu khái quát về các phân tử sinh học trong tế bào (8 phút)
a. Mục tiêu: (1), (2), (9)
b.Nội dung: 
Hs quan sát tranh minh họa về cấu trúc các phân tử: carbohydrate, lipid, proteinvà nucleic acid, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi về: khái niệm phân tử sinh học và kể được tên các loại phân tử sinh học chủ yếu trong cơ thể sống.
c.Sản phầm học tập: 
Câu trả lời của Hs
d.Tổ chức thực hiện: 
* Giao nhiệm vụ học tập: 
- GV cho Hs làm việc cặp đôi, quan sát tranh về cấu trúc các phân tử sinh học trong tế bào (carbohydrate, lipid, protein và nucleic acid) để trả lời câu hỏi:
Thế nào là phân tử sinh học?
Kể tên các loại phân tử sinh học mà em biết?
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs quan sát tranh, thảo luận cặp đôi, suy nghĩ và thống nhất phương án trả lời câu hỏi của GV.
- GV quan sát các nhóm thảo luận, gợi ý, hướng dẫn Hs thực hiện nhiệm vụ.
* Báo cáo, thảo luận
- GV tổ chức cho Hs báo cáo kết quả làm việc theo cặp đôi và thảo luận.
- Gv chọn ngẫu nhiên cá nhân HS của các nhóm khác nhau trả lời câu hỏi và các HS của các nhóm còn lại nhận xét.
- HS các nhóm khác nhau trả lời câu hỏi và Hs của các nhóm còn lại nhận xét, phản biện (nếu có).
- Gv đặt thêm câu hỏi thảo luận: Các phân tử sinh học giống và khác nhau như thế nào? (Câu hỏi để Hs động não xuyên suốt bài học)
* Kết luận, nhận định
Gv nhận xét câu trả lời, hoạt động của các nhóm rồi kết luận.
Kết luận I: 
- Phân tử sinh học là các phân tử hữu cơ do vi sinh vật sống tạo thành. Chúng là thành phần cấu tạo và thực hiện nhiều chức năng trong tế bào.
- Một số phân tử sinh học trong tế bào như: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
Hoạt động 2.1.2. Tìm hiểu về đặc điểm chung của carbohydrate, các loại carbohydrate và vai trò của chúng (25 phút)
a.Mục tiêu: (3), (4), (5), (6), (9), (10), (11).
b.Nội dung: 	
- Hs các nhóm nghiên cứu thông tin mục II trang 24, 25, 26 sgk về đặc điểm chung của carbohydrate, các loại đường đơn, đường đôi, đường đa và vai trò của carbohydrate. HS thảo luận nhómđể hoàn thành nội dung PHT số 1.
Phiếu học tập số 1: Tìm hiểu về saccharose
Họ và tên các thành viên trong nhóm: ...................................
1. Carbohydrate được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
................................................................................................................................................
2. Gọi tên các phân tử đường bằng cách điền vào ô trống, chỉ ra sự khác biệt giữa phân tử đường đơn và đường đôi.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Phân biệt các loại Carbohydrate bằng cách hoàn thành vào chỗ trống
Monosaccharide
Cấu tạo: ............................................................
............................................................................
...........................................................................
Đại diện: ..........................................................
..........................................................................
Vai trò: ...............................................................
...........................................................................
Disaccharide
Cấu tạo: ............................................................
............................................................................
...........................................................................
Đại diện: ..........................................................
..........................................................................
Vai trò: ...............................................................
...........................................................................
Polysaccharide
Cấu tạo: ............................................................
............................................................................
...........................................................................
Đại diện: ..........................................................
..........................................................................
Vai trò: ...............................................................
...........................................................................
Nguồn thực phẩm: ..............................................
.............................................................................
............................................................................
............................................................................
............................................................................
c.Sản phẩm học tập: 
- Câu trả lời của HS
- Nội dung phiếu học tập số 1 và trình bày của nhóm.
d.Tổ chức thực hiện: 
* Giao nhiệm vụ học tập: 
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin mục II trang 24, 25 và 26 để hoàn thiện nội dung trên phiếu học tập số 1.
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ được giao
- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm
- HS quan sát hình ảnh, kết hợp với đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành PHT số 1 và trình bày sản phẩm.
- Gv hướng dẫn, theo dõi và hỗ trợ Hs khi cần thiết
* Báo cáo, thảo luận
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc nhóm và thảo luận.
- Các nhóm thống nhất kết quả thảo luận và cử đại diện báo cáo sản phẩm theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm chưa được mời báo cáo chuẩn bị phương án nhận xét và những câu hỏi thắc mắc (nếu có).
- Gv đặt thêm các câu hỏi để các nhóm thảo luận:
(?) Cho biết độ ngọt của các loại đường (mía, sữa...) và các loại củ, quả
(?) Thực phẩm nào có nhiều đường? Tại sao khi mệt uống nước mía, nước đường thấy khỏe lại
(?) Giải thích tại sao ở người cần ăn đầy đủ và cân đối các loại đường? Nếu thừa đường gây ra hậu qủa gì.
(?) Tại sao các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ nghỉ giải lao. (trong chuối chín có chứa hàm lượng glucose cao. Khi các vận động viên ăn chuối chín, đường được hấp thụ và nhanh chóng được phân giải để bổ sung năng lượng đã bị tiêu hao cho cơ thể sau quá trình chơi thể thao)
* Kết luận, nhận định
	Gv nhận xét câu trả lời, hoạt động, sản phẩm và trình bày của các nhóm rồi kết luận.
Kết luận 2: 
1. Đặc điểm chung của carbohydrate
- Cacbohydrate được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O theo nguyên tắc đa phân
- Mỗi đơn phân là một phân tử đường đơn có từ 3-7 carbon
- Tùy theo số lượng đơn phântrong phân tử mà carbohydrate được chia thành 3 loại: đường đơn, đường đôi và đường đa.
2. Đặc điểm cấu trúc và chức năng của các loại đường
Đường đơn
(Monosaccharide)
Đường đôi
(Disaccharide)
Đường đa
(Polysaccharide)
Đại diện
- Glucose (đường nho)
- Fructose (đường quả)
- Galactose (sữa động vật)
- Saccharose (đường mía)
- Lactose (đường sữa)
- Maltose (đường mạch nha)
- Cellulose
- Tinh bột
- Kitin
- Glycogen
Cấu tạo
Có 1 phân tử đường
Có 2 phân tử đường liên kết với nhau bằng liên kết glicosidic
Có nhiều phân tử đường liên kết với nhau bằng liên kết glicosidic
Vai trò
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể (glucose).
- Là nguồn năng lượng dự trữ của cơ thể (glycogen ở động vật và nấm, tinh bột ở thực vật)
- Cấu tạo một số thành phần của tế bào và cơ thể sinh vật: thành tế bào, màng sinh chất
- Cấu tạo nucleic acid 
Hoạt động 2.1.3. Tìm hiểu về đặc điểm chung, các loại lipid và vai tròchúng (30 phút)
a.Mục tiêu: (3), (4), (6), (7), (8), (9), (10), (12), (14)
b.Nội dung: 
- GV chia lớp thành 6 nhóm, HS làm 2 thí nghiệm đổ dầu ăn vào nước và vào benzen, khuấy đều sau đó quan sát và nêu đặc tính của lipid.
- GV chiếu hình ảnh cấu trúc các loại lipid lên bảng và yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK trình bày cấu trúc, chức năng của các loại lipid bằng sơ đồ tư duy trên giấy A0.
c. Sản phẩm học tập: 
- Câu trả lời của HS:
+ Lipid có đặc tính là không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ
+ Cấu trúc và chức năng các loại Lipid: bằng sơ đồ tư duy
- Sơ đồ tư duy cấu trúc và chức năng của các loại lipid
d.Tổ chức thực hiện: 
* Giao nhiệm vụ học tập: 
- GV chia HS thành 6 nhóm: Cho các nhóm làm 2 thí nghiệm đổ dầu ăn vào nước và vào benzen, khuấy đều sau đó quan sát và nêu đặc tính của lipid.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0 và tối thiểu 5 bút lông màu khác nhau. 
Các nhóm quan sát tranh minh họa về cấu trúc của các loại lipid, nghiên cứu thông tin mục III.2; III.3 trang 26 và 27 sgk. Xây dựng sơ đồ tư duy về cấu tạo và chức năng của các loại lipid
	- HS ngồi đúng vị trí nhóm và nghiêm túc làm thí nghiệm, chuẩn bị giấy, bút, giao nhiệm vụ trong nhóm. 
* Thực hiện nhiệm vụ
	- Hs phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm. 
- HS ngồi đúng vị trí nhóm và nghiêm túc làm thí nghiệm: làm thí nghiệm và vẽ sơ đồ tư duy trên giấy A0.
- GV quan sát, nhắc nhở và hỗ trợ Hs khi cần thiết
* Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu các nhóm báo cáokết quả thí nghiệm và trình bày sơ đồ tư duy về cấu trúc và chức năng của các loại lipid.
- HS nhận xét bài của các nhóm 
- Gv đặt câu hỏi để Hs thảo luận: tại sao lipid không tan hoặc rất ít tan trong nước?
(Do trong cấu trúc của lipid chứa nhiều liên kết C-H không phân cực)
(?) Cấu tạo của acid béo no và không no có gì khác nhau
(?) Ở bề mặt lá của một số cây như khoai nước, chuối, su hào có phù một lớp chất hữu cơ. Lớp chất hữu cơ này có bản chất là gì? Hãy cho biết vai trò của chúng.
(Lớp chất hữu cơ này là sáp, có bản chất là lipid. Do sáp không thấm nước nên có vai trò làm hạn chế quá trình thoát hơi nước ở lá, giúp cây không bị mất nước).
(?) Tại sao chúng ta không nên ăn nhiều thức ăn chứa cholesterol? Nên ăn dầu thực vật hay mỡ động vật? Vì sao.
(Vì làm tăng lượng cholesterol, nếu tích tụ trong máu gây đột quỵ, tim mạch rất nguy hiểm à trong khẩu phần ăn không nên ăn nhiều lipid đặc biệt ko nên ăn thức ăn chứa nhiều cholesterol như mỡ động vật, lòng đỏ trứng gà, bơ...
(?) Mùa đông da khô, nứt nẻ ta thường dùng sáp để bôi. Vì sao.
(Thành phần sáp nẻ là lipid à giúp bảo vệ da và làm cho da mềm).
- Hs có thể trả lời đúng hoặc không đúng câu hỏi do GV đưa ra.
* Kết luận, nhận định
GV nhận xét về kết quả làm việc và lưu ý khi tiến hành làm thí nghiệm hòa tan của dầu ăn, mỡ động vật vào các dung dịch khác nhau.
GV chỉnh sửa, bổ sung và chốt kiến thức
Kết luận 3: 
1. Đặc điểm chung của lipid
- Lipid được cấu tạo từ 3 nguyên tố chính là: C, H, O
- Lipid không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ
2. Cấu trúc và vai trò của các loại lipid
Hoạt động 2.1.4. Tìm hiểu về đặc điểm chung, các bậc cấu trúc và vai trò của protein (40 phút)
a.Mục tiêu: (3), (4), (8), (9), (10), (11), (13), (14)
b.Nội dung: 
- GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ nhóm: 
+ Quan sát tranh ảnh, nghiên cứu thông tin mục IV.1 trang 28 sgk để trả lời câu hỏi, hoàn thiện nội dung PHT số 2.
+ Các nhóm sử dụng nguyên liệu (hạt nhựa nhiều màu, dây kẽm nhung) để làm thành mô hình 4 bậc cấu trúc của prôtêin.
- PHT số 2: Tìm hiểu về đặc điểm chung, các bậc cấu trúc và vai trò của Protein
Câu 1: Protein được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào? Hãy cho biết nguyên tắc cấu tạo protein.
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Câu 2: Gọi tên các bậc cấu trúc của phân tử protein. Phân biệt các bậc cấu trúc đó bằng cách hoàn thành vào chỗ trống.
Cấu trúc
Đặc điểm
Cấu trúc bậc 1
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
Cấu trúc bậc 2
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
Cấu trúc bậc 3
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
Cấu trúc bậc 4
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
Câu 3: Dựa vào các dữ liệu đã cho. Hãy viết các chức năng của protein vào cột tương ứng cho phù hợp
Loại protein
Chức năng
Ví dụ
1. Protein cấu trúc
- Keratin cấu tạo tóc, móng 
 - Sợi colagen cấu tạo mô liên kế
2. Protein enzim 
- Amilaza thủy phân tinh bột 
- Lipaza thủy phân lipit 
3. Protein dự trữ 
- Abumin dự trữ trong trứng 
- Cazein dự trữ trong sữa 
4. Protein vận chuyển 
- Hemoglobin vận chuyển O2 và CO2.
- Protein màng vận chuyển các chất qua màng sinh chất 
5. Protein thụ thể 
Các protein thụ thể trên màng sinh chất
6. Protein bảo vệ 
Các kháng thể, inteferon chống sự xâm nhập của virus và vi khuẩn
c.Sản phẩm học tập: 
- Mô hình các bậc cấu trúc 4 bậc của Protein từ dây kẽm và hạt nhựa nhiều màu.
- Câu trả lời của hs
- Nội dung PHT số 2
d.Tổ chức thực hiện: 
* Giao nhiệm vụ học tập: 
- Gv chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin mục IV.1, IV.2, và IV.3 trang 28, 29 sgk để hoàn thành nội dung PHT số 2 và sử dụng nguyên liệu (hạt nhựa nhiều màu, dây kẽm nhung) để làm thành mô hình 4 bậc cấu trúc của prôtêin.
- HS ngồi đúng vị trí nhóm và nhận nhiệm vụ
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ được giao
- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm
- HS quan sát hình ảnh, kết hợp với đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành PHT số 2 và trình bày sản phẩm.
- Gv hướng dẫn, theo dõi và hỗ trợ Hs khi cần thiết
* Báo cáo, thảo luận
- Gv tổ chức cho hs báo cáo kết quả làm việc trên PHT và trên mô hình cấu trúc 4 bậc của protein.
- Các nhóm cử đại diện để báo cáo khi được GV yêu cầu
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và hỏi đáp thắc mắc (nếu cần)
- Gv đưa ra câu hỏi để các nhóm cùng thảo luận:
* Kết luận, nhận định
Giáo viên nhận xét bổ sung và hoàn thiện kiến thức
Kết luận 3: 
1. Đặc điểm chung của protein
- Protein là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N
- Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là các amino acid (20 amino acid).
- Tính đa dạng, đặc thù của protein được quy định bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của 20 amino acid.
2. Các bậc cấu trúc của protein
Cấu trúc
Đặc điểm
Bậc 1
Do các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptit àtạo thành chuỗi polipeptit có dạng mạch thẳng.
Bậc 2
Do cấu trúc bậc 1 co xoắn hoặc gấp nếp
Bậc 3
Do cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn à cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng
Bậc 4
Hai hay nhiều chuỗi polipeptit liên kết với nhau tạo thành.
3. Vai trò của protein
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể: colagen, elastin, 
- Dự trữ các axit amin: albumin, cazêin, 
- Vận chuyển các chất: hêmôglôbin, 
- Bảo vệ cơ thể: các kháng thể,..
- Điều hòa các hoạt động sinh lí trong cơ thể: kháng thể
- Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh: enzim amylase, lipase, pepsin, 
Hoạt động 2.1.5. Tìm hiểu về nucleic acid (30 phút)
a.Mục tiêu: (3), (4), (8), (9), (10), (11), (12), (13), (14)
b.Nội dung:
- GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ nhóm: 
+ Quan sát tranh ảnh, nghiên cứu thông tin mục V.1, V.2 và V.3 trang 30, 31 và 32 sgk để trả lời câu hỏi, hoàn thiện nội dung PHT số 3.
- PHT số 3: Tìm hiểu về đặc điểm chung, cấu tạo và chức năng của DNA và RNA
NUCLEIC ACID
1. Sử dụng từ khóa để điền vào ô trống hoàn thiện cấu trúc phân tử RNA
2. Chức năng của RNA
.........................................
........................................
........................................
......................................
3. Chỉ ra điểm khác nhau giữa DNA và RNA
........................................
........................................
.........................................
.........................................
1. Sử dụng từ khóa để điền vào ô trống hoàn thiện cấu trúc phân tử DNA
Cấu trúc phân tử DNA
2. Tổng số liên kết hydrogen và phosphodieste trong phân tử DNA ở trên
...........................................................................
...........................................................................
..........................................................................
...........................................................................
3. So sánh với phân tử DNA bạn bên cạnh
............................................................................
............................................................................
3. Điền thông tin về kích thước của phân tử DNA dưới đây 
2. Tại sao phân tử DNA có kích thước không đổi
.......................
.......................
.......................
......................
3. Vai trò của phân tử DNA
.......................
.......................
......................
.......................
4. Nucleic acid được chia thành mấy loại? Đó là những loại nào.
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
5. Điền từ còn khuyết vào ô trống
 Nucleic acid được cấu tạo theo nguyên tắc .................... ...Mỗi đơn phân là một ........................
Gồm .................. thành phần, đó là: ................................................................................................
..........................................................................................................................................................
6. Gợi ý các từ khóa: Đường Ribose, Deoxyribose, Bazơnitơ A, Bazơnitơ T, Bazơnitơ G, Bazơnitơ C, Bazơnitơ U,
c.Sản phẩm học tập: 
- Phiếu học tập số 3
d.Tổ chức thực hiện: 
* Giao nhiệm vụ học tập: 
- Gv chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin mục mục V.1, V.2 và V.3 trang 30, 31 và 32 sgk để hoàn thành nội dung PHT số 3
- HS ngồi đúng vị trí nhóm và nhận nhiệm vụ
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ, phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
- Hs huy động kiến thức đã có, nghiên cứu thông tin trong sgk để hoàn thiện PHT số 3
- GV quan sát, hỗ trợ Hs nếu Hs cần giúp đỡ.
* Báo cáo, thảo luận:
- Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trên PHT số 3 (1 nhóm có thể báo cáo 1 nội dung nhỏ trên PHT).
- Hs cử đại diện nhóm để báo cáo
- Hs các nhóm khác lắng nghe, theo dõi, đối chiếu với kết quả làm việc của nhóm mình để có nhận xét và bổ sung..
* Kết luận, nhận định:
- Gv nhận xét, góp ý về tổ chức làm việc của các nhóm, kết quả làm việc trên PHT và chỉnh sửa, hoàn thiện kiến thức.
Kết luận 3: 
1. Đặc điểm chung của nucleic acid
- Nucleic acid là đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là một nucleotide.
	- Mỗi nucleotide có cấu tạo gồm 3 thànhphần:
+ Đường 5 Cacbon
+ Nhóm Phôtphat (H3PO4)
+ Bazơ Nitơ.
- Nucleic acid được chia thành 2 loại là DNA và RNA. 
2. Cấu tạo và chức năng của DNA
a. Cấu tạo hóa học
	Phân tử ADN có cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtid. Mỗi nuclêôtid có cấu tạo gồm 3 thànhphần:
+ Đường Pentôzơ(C5H10O4).
+ nhóm Phôtphat (H3PO4)
+ Bazơ Nitơ: 1 trong 4 loại bazơ Nitơ A hoặc T hoặc G hoặc C.
b. Cấu tạo không gian
	- DNA là một phân tử có cấu trúc xoắn kép gồm hai mạch polynucleotide song song và ngược chiều, xoắn đều từ trái sang phải quanh một trục tưởng tưởng.
	- Hai mạch polynucleotide liên kết với nhau theo NTBS (A lk với T bằng 2 lk H, G lk với C bằng 3 lkH).
	- Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu, chiều dài của chu kì xoắn là 34A0, khoảng cách giữa các nu là 3,4A0,
c. Chức năng
	- DNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền(TTDT).
3. Cấu tạo và chức năng của RNA
a. Cấu tạo hóa học
	- Đư

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_10_bai_6_cac_phan_tu_sinh_hoc_trong_te_bao.docx