Giáo án Sinh học 10 - Bài 19: Giảm phân
Bài 19: GIẢM PHÂN
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Học xong bài này HS cần phải:
- Nêu được những diễn biến cơ bản của quá trình giảm phân và ý nghĩa của quá trình giảm phân.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hợp tác nhóm; thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn sinh học.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất,.
II. Phương pháp dạy học
- Thảo luận nhóm + vấn đáp.
III. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài 19.
- Phóng to hình 19.1 + H19.2.
2. Học sinh.
- Học bài cũ ở nhà.
- Chuẩn bị bài mới.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 10 - Bài 19: Giảm phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/01/2019 Tuần: 22 Tiết PPCT: 21 Bài 19: GIẢM PHÂN I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: Học xong bài này HS cần phải: - Nêu được những diễn biến cơ bản của quá trình giảm phân và ý nghĩa của quá trình giảm phân. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng hợp tác nhóm; thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn sinh học. - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất,... II. Phương pháp dạy học - Thảo luận nhóm + vấn đáp. III. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên - Kế hoạch bài 19. - Phóng to hình 19.1 + H19.2. 2. Học sinh. - Học bài cũ ở nhà. - Chuẩn bị bài mới. IV. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu 1: Chu kì tế bào là gì? Nêu diễn biến các pha của kì trung gian? - Câu 2: Trình bày diễn biến các giai đoạn của quá trình nguyên phân? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy & trò Nội dung 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về giảm phân. *Nêu một số đặc điểm chung của quá trình giảm phân? - HS n/c sgk để trả lời. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về giảm phân 1. - GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: +Nhóm 1: Tìm hiểu kì đầu 1. +Nhóm 2: Tìm hiểu kì giữa 1. +Nhóm 3: Tìm hiểu kì sau 1. +Nhóm 4: Tìm hiểu kì cuối 1. - Các nhóm thảo luận (15p). - Đại diện nhóm trình bày - Lớp thảo luận. - GV khẳng định kiến thức đúng. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về giảm phân 2. - GV y/c HS nghiên cứu sgk mục II. *Nêu diễn biến các kì của giảm phân 2? *Kết quả được tạo ra sau quá trình giảm phân là gì? - HS trình bày. - Gv khẳng định kiến thức đúng. 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về ý nghĩa của quá trình giảm phân. - GV y/c HS n/c sgk trang 79- mục III. *Tại sao nói giảm phân là hình thức phân bào có ý nghĩa tiến hoá nhất? *Giảm phân mang lại ý nghĩa gì về mặt lí luận và thực tiễn. - HS nêu ý kiến các nhân. - Gv khẳng định kiến thức đúng. * Giảm phân - Là hình thức phân bào của tế bào sinh dục ở vùng chín. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp. I.Giảm phân 1: 1.Kì đầu 1: - Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng. - Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại. - Thoi vô sắc hình thành. - Màng nhân và nhân con dần tiêu biến. 2.Kì giữa 1: - NST kép co xoắn cực đại. - Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. 3.Kì sau 1: - Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi vô sắc đi về 2 cực của tế bào. 4.Kì cuối 1: - Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn. - Màng nhân và nhân con dần xuất hiện - Thoi phân bào tiêu biến àTế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa II. Giảm phân 2: Kì trung gian diễn ra rất nhanh không có sự nhân đôi của NST * Kì đầu 2: NST co xoắn. * Kì giữa 2: Các NST tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. * Kì sau 2: Mỗi NST kép tách nhau ra đi về 2 cực của tế bào. * Kì cuối 2: - NST dãn xoắn. - Màng nhân và nhân con dần xuất hiện. - Thoi phân bào tiêu biến. Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST đơn giảm đi một nửa. * Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 tế bào con có bộ NST bằng một nửa tế bào mẹ. III. Ý nghĩa của giảm phân: 1.Về mặt lí luận: - Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục. - Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ cơ thể. 2. Về mặt thực tiễn: - Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ trong công tác chọn giống. 4.Củng cố: - Câu hỏi và bài tập cuối bài. - Các loài sinh vật có bộ NST đơn bội n có giảm phân không? (không có quá trình giảm phân). - Nếu số lượng NST không phải là 2n mà là 3n thì quá trình giảm phân có gì trục trặc? (Khi có 3 NST tương đồng thì sự bắt đôi và phân ly của các NST sẽ dẫn đến sự phân chia không đồng đều các NST cho các tế bào con-gây ra đột biến giao tử). 5. Dặn dò - So sánh sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân? - Trả lời các câu hỏi và bài tập sgk/tr 81. - Đọc mục “Em có biết?”. - Chuẩn bị bài mới: +Nghiên cứu trước bài 20: Thực hành. +Tìm hiểu về quy trình thực hành. V. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_10_bai_19_giam_phan.doc