Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 63: Hiền tài là nguyên khí quốc gia - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Khẳng định tầm quan trọng của hiền tài đối với quốc gia: có quan hệ sống còn đối với sự thịnh suy của đất nước.
- Khắc bia tiến sĩ là việc làm khích lệ nhân tài không những có nghĩa lớn với đương thời mà còn có ý nghĩa lâu dài với hậu thế.
- Về nghệ thuật: Kết cấu chặt chẽ, lập luận khúc chiết, giàu sức thuyết phục.
2. Về kĩ năng: Đọc hiểu văn bản kí trung đại
3. Về thái độ
- Thấy được chính sách trọng nhân tài của triều đại Lê Thánh Tông. Từ đó có thể rút ra những bài học lịch sử quý giá.
- Biết sống yêu thương, sống tự chủ, sống trách nhiệm.
4. Năng lực cần phất triển
a. Phát triển năng lực chung
- Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ, năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông.
b. Năng lực riêng
- Năng lực đọc hiểu văn bản, năng lực cảm thụ thơ văn, năng lực tự nhận thức, năng lực giải quyết một số vấn đề đặt ra từ văn bản.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp vấn đáp, giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: bài soạn, các slides trình chiếu (nếu có); các phiếu học tập, bao gồm: các sơ đồ để HS điền thông tin, các bài tập dùng để kiểm tra, đánh giá HS trong quá trình đọc hiểu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau: Đọc trước bài trong SGK Ngữ văn 10, Tập 2. Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu cuối bài. Các sản phẩm chuẩn bị được giao
Ngày soạn: 29/1/2021 Ngày giảng: Lớp 10A; Tiết .Ngày dạy Sĩ số Vắng ......... Lớp 10B; Tiết .Ngày dạy Sĩ số Vắng ......... Tiết 63. Đọc văn HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ CỦA QUỐC GIA (Trích Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba) Thân Nhân Trung I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Khẳng định tầm quan trọng của hiền tài đối với quốc gia: có quan hệ sống còn đối với sự thịnh suy của đất nước. - Khắc bia tiến sĩ là việc làm khích lệ nhân tài không những có nghĩa lớn với đương thời mà còn có ý nghĩa lâu dài với hậu thế. - Về nghệ thuật: Kết cấu chặt chẽ, lập luận khúc chiết, giàu sức thuyết phục. 2. Về kĩ năng: Đọc hiểu văn bản kí trung đại 3. Về thái độ - Thấy được chính sách trọng nhân tài của triều đại Lê Thánh Tông. Từ đó có thể rút ra những bài học lịch sử quý giá. - Biết sống yêu thương, sống tự chủ, sống trách nhiệm. 4. Năng lực cần phất triển a. Phát triển năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ, năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông. b. Năng lực riêng - Năng lực đọc hiểu văn bản, năng lực cảm thụ thơ văn, năng lực tự nhận thức, năng lực giải quyết một số vấn đề đặt ra từ văn bản. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp vấn đáp, giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: bài soạn, các slides trình chiếu (nếu có); các phiếu học tập, bao gồm: các sơ đồ để HS điền thông tin, các bài tập dùng để kiểm tra, đánh giá HS trong quá trình đọc hiểu. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau: Đọc trước bài trong SGK Ngữ văn 10, Tập 2. Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu cuối bài. Các sản phẩm chuẩn bị được giao IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Khởi động (5’): Gv trình chiếu những hình ảnh về việc khuyến học, khuyến tài, trọng dụng hiền tài của nhà nước ta, đặc biệt ở địa phương mình. Từ đó GV dẫn dắt vào bài mới. - Gv hỏi: Những hình trên có nội dung gì? - Hs trả lời - Gv chốt và dẫn dắt vào bài 2. Hình thành kiến thức (32’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Thao tác 1: Tìm hiểu chung (Học sinh làm việc độc lập) - Gv chiếu hình ảnh minh họa về tg Thân Nhân Trung. - Em hãy nêu những nét khái quát về tác giả Thân Nhân Trung ?. HS trả lời câu hỏi. GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. - Gv chiếu slide về các loại văn bia , sau đó yêu cầu hs hãy nêu những hiểu biết của bản thân về thể loại văn bia? - Gv chiếu hình ảnh minh họa về bài kí ? Hãy nêu xuất xứ bài kí? - Nêu những hiểu biết về thể loại văn bia? *hđ đọc và chia bố cục ( Hs thực hiện độc lập) - Gv gọi 1 hs đọc văn bản và chia bố cục. Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản * Cảm nhân về vai trò, ý nghĩa của hiền tài với quốc gia. (hoạt động nhóm.) - GV chia lớp thành 4 nhóm: Nhóm 1: Hiền tài có vai trò quan trọng đối với đất nước như thế nào? Nhóm 2: Ý nghĩa, tác dụng của việc khắc bia ghi tên tiến sĩ đối với đương thời và các thế hệ sau? Nhóm 3: Theo em, bài học lịch sử rút ra từ việc khắc bia ghi tên tiến sĩ là gì? Nhóm 4: Lập một sơ đồ về kết cấu của bài văn bia nói trên. - Thời gian thảo luận: 7 phút. - HS trong từng thảo luận và thống nhất ý kiến và ghi câu trả lời vào bảng phụ. - Hết 7 phút, hs báo cáo kết quả trên bảng phụ, treo kết quả các nhóm khác quan sát, nhận xét, phản biện - - Nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm - Chốt kiến thức: I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả Thân Nhân Trung: (1418 - 1499) - Tự Hậu Phủ, người làng Yên Ninh, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang - 1469: Ông đỗ tiến sĩ - Là người nổi tiếng văn chương được lê Thánh Tông tin dùng, cho vào hầu văn bút 2. Tác phẩm a. Hoàn cảnh ra đời - Để khuyến khích nhân tài phát triển giáo dục Từ năm 1439, triều Lê đặt ra lệ xướng danh, yết bảng, ban áo mũ, cấp ngựa, đãi yến và vinh quy bái tổ cho những người đỗ đạt cao. - Năm 1484, thời Hồng Đức, Thân Nhân Trung đã soạn. Bài Đại Bảo tam niên Nhâm Tuất, khoa tiến sĩ đề danh kí – Bài kí đề danh tiến sĩ khoa nhâm tuất niên hiệu Đại Bảo thứ ba (1442), khắc trên bia tiến sĩ ở Văn Miếu, Hà Nội. - Xuất xứ: - Bài ký là 1 trong 82 bài văn bia ở Văn miếu ( Hà Nội) Được Thân Nhân Trung soạn năm 1442. b. Thể loại: Văn bia: Là bài văn khắc trên bia đá, gồm 3 loại: văn bia ghi công đức; bia ghi việc xây dựng các công trình kiến trúc; bia lăng mộ. - Mục đích: Ghi chép những sự việc trọng đại hoặc tên tuổi, cuộc đời của những con người có công đức lớn để lưu truyền cho đời sau. 3. Đọc, xác định bố cục. - Bố cục: 2 phần Phần 1: Từ đầu vẫn cho là chưa đủ: > khẳng định Vai trò quan trọng của hiền tài đối với quốc gia. Phần 2: Phần còn lại: > Ý nghĩa, tác dụng của việc khắc bia ghi tên tiến sĩ. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Tầm quan trọng của hiền tài đối với quốc gia: - Hiền tài là nguyên khí của quốc gia: người tài cao, học rộng, là khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của đất nước, xã hội. Hiền tài có quan hệ lớn đến sự thịnh suy của đất nước. - Nhà nước đã từng đãi trọng hiền tài, làm đến mức cao nhất để khích lện nhân tài, đề cao danh tiếng, phong chức tước, cấp bậc, ghi tên ở bảng vàng, ban yến tiệc - Những việc đã làm chưa xứng với vai trò, vị trí của hiền tài, vì vậy cần phải khắc bia tiến sĩ để lưu danh sử sách. 2. Ý nghĩa, tác dụng của việc khắc bia ghi tên tiến sĩ - Khuyến khích nhân tài “khiến cho kẻ sĩ trông vào mà phấn chấn hâm mộ, rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua”. - Noi gương hiền tài, ngăn ngừa điều ác, “kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện theo đó mà gắng”. - Làm cho đất nước hưng thịnh, bền vững lâu dài “dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tương lai, vừa để rèn giũa danh tiếng cho sĩ phu, vừa để củng cố mệch mạch cho nhà nước”. 3. Bài học lịch sử rút ra từ việc khắc bia ghi tên tiến sĩ. - Thời nào hiền tài cũng “là nguyên khí của quốc gia”, phải biết quý trọng nhân tài. - Hiền tài có mối quan hệ sống còn đối với sự thịnh suy của đất nước. - Thấm nhuần quan điểm của nhà nước ta: Giáo dục là quốc sách, trọng dụng nhân tài. Thấm nhuần quan điểm của Hồ Chí Minh: một dân tộc dốt là một dân tộc yếu. Sơ đồ kết cấu: Vai trò quan trọng của hiền tài Khuyến khích hiền tài Việc đã làm. Việc tiếp tục làm Ý nghĩa tác dụng “của việc khắc bia 3. HOẠT ĐỘNG - LUYỆN TẬP Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Hình thức: HS làm việc nhóm để trả lời câu hỏi: - GV chia lớp thành 4 nhóm, cùng làm bài tập trắc nghiệm, nhóm nào có tín hiệu trước sẽ trả lời. - Các nhóm thảo luận thống nhất đáp án. - Nhóm có đáp án nhanh nhất cử đại diện trình bày,nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt đúng/ sai, cho điểm.. - GV chiếu slide các câu hỏi. 1. Thân Nhân Trung đỗ tiến sĩ năm nào? a. 1442. b.1469. c.1478. d.1480. 2. Dòng nào dưới đây nêu thông tin không đúng về tiểu sử, thân thế của Thân Nhân Trung? a. Tự là Hậu Phủ, sinh năm 1418, mất năm 1499. b. Người làng Yên Ninh, huyện Yên Dũng (Bắc Giang) c. Đỗ tiến sĩ năm 1469. d. Được vua Lê Thái Tông phong chức danh Tao đàn phó nguyên súy. 3. Thể loại mà Thân Nhân Trung sáng tác nhiều và đặc sắc nhất là: a. Văn bia b. Thơ c. Phú d. Sử kí 4. Thông tin nào sau đây về đoạn trích Hiền tài là nguyên khí của quốc gia là không chính xác? a. Trích từ Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba (1442). b. Do tiến sĩ Thân Nhân Trung viết năm 1484 thời Đại Bảo. c. Trước phần trích còn có một đoạn nói rằng trước đây dù triều đình rất quý trọng hiền tài, nhưng chưa có điều kiện dựng bia tiến sĩ. d. Cuối bài là danh sách 33 vị đỗ tiến sĩ khoa Nhâm Tuất. 5. Hai chữ Hiền tài được dành riêng để chỉ? a. Người hiền lành và có tài. b. Người tài cao, học rộng và có đạo đức. c. Người tài có đạo đức. d. Người vừa có tài vừa có đức. 6. Dòng nào dưới đây giải thích chính xác nhất hai chữ nguyên khí? a. Khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của sự vật. b. Chất làm nên sự sống còn và phát triển của đất nước,xã hội. c. Khí chất ban đầu là gốc rễ nuơi dưỡng sự sống còn của sự vật. d. Chất ban đầu là cơ sở cho sự sống còn và phát triển của xã hội, đất nước. Luyện tập: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: b Câu 2: d Câu 3: a Câu 4: b Câu 5: b Câu 6: b 4. HOẠT ĐỘNG – VẬN DỤNG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt - Em hãy nêu suy nghĩ của mình về tầm quan trọng hiền tài với đất nước? Chính sách thu hút nhân tài ở nước ta? * Hoạt động nhóm: - HS thảo luận cặp đôi, ghi câu trả lời vào giấy nháp. - HS trong từng nhóm thống nhất ý kiến và ghi câu trả lời vào bảng phụ. - Hs báo cáo kết quả trên bảng phụ, treo kết quả các nhóm khác quan sát, nhận xét, phản biện - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn, nhận xét, chuẩn kiến thức. Vai trò của người hiền tài rất quan trọng. Có chính sách để khuyến khích nhân tài.... 5. HOẠT ĐỘNG – TÌM TÒI MỞ RỘNG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt - HS làm việc cá nhân ở nhà để trả lời câu hỏi: Viết bài văn nghị luận về vai trò của hiền tài - GV Yêu cầu HS tìm hiểu và làm bài tập thu hoạch ở nhà. Nộp sản phẩm vào buổi học sau. - Học sinh học bài ở nhà.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_10_tiet_63_hien_tai_la_nguyen_khi_quoc_g.doc