Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 40: Tỏ lòng - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 40: Tỏ lòng - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu cần đạt:

1.1 Đọc

- Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản;

- Biết phân tích các chi tiết, từ ngữ, hình ảnh tiêu biểu.

- Phân tích và đánh giá được đề tài, chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi tới người đọc.

- Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện qua văn bản.

- Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, đối, chủ thể trữ tình, nhân vật trữ tình.

- Vận dụng được những hiểu biết về các tác giả để đọc hiểu một số tác phẩm có liên quan.

- Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử - văn hóa được thể hiện trong văn bản văn học.

- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm văn học đối với quan niệm, cách nhìn, cách nghĩ và tình cảm của người đọc, thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá của các nhân về tác phẩm.

- Giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố, hình thức trong thơ.

1.2 Viết:

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng phân tích thơ Đường luật để làm văn nghị luận văn học.

- Viết được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề có sử dụng trích dẫn, và các phương tiện hỗ trợ phù hợp.

 1.3 Nói và nghe:

- Nói: Biết giới thiệu đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học theo lựa chọn cá nhân.

- Nghe

+ Nghe và nắm bắt được nội dung thuyết trình, quan điểm của người nói.

+ Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình.

- Nói –nghe- tương tác

+ Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau, đưa ra những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó, tôn trọng người đối thoại.

+ Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau, đưa ra những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó, tôn trọng người đối thoại.

1.4 Tích hợp

- GD KNS: trình bày suy nghĩ về lí tưởng, chí hướng, khát vọng lập công vì đất nước của bậc quân tử xưa, từ đó liên hệ với bản thân để xác định con đường lập thân, lập nghiệp của mỗi người; Tư duy sáng tạo: bình luận về chí làm trai của người quân tử xưa và khát vọng hoài bão của con người trong cuộc sống hôm nay.

- GD đạo đức: Ý thức trách nhiệm với non sông, hoài bão lớn, khát vọng lập công danh gắn với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc=> giáo dục về các giá trị: TRÁCH NHIỆM, HÒA BÌNH, KHIÊM TỐN, TÔN TRỌNG.

 

docx 10 trang yunqn234 8360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 40: Tỏ lòng - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/ 11/ 2020 Tiết: 40
Ngày giảng: .
 .
 ..
TỎ LÒNG
I. Mục tiêu cần đạt:
1.1 Đọc 
- Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản;
- Biết phân tích các chi tiết, từ ngữ, hình ảnh tiêu biểu.
- Phân tích và đánh giá được đề tài, chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi tới người đọc.
- Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện qua văn bản.
- Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, đối, chủ thể trữ tình, nhân vật trữ tình. 
- Vận dụng được những hiểu biết về các tác giả để đọc hiểu một số tác phẩm có liên quan.
- Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử - văn hóa được thể hiện trong văn bản văn học.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm văn học đối với quan niệm, cách nhìn, cách nghĩ và tình cảm của người đọc, thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá của các nhân về tác phẩm.
- Giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố, hình thức trong thơ.
1.2 Viết: 
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng phân tích thơ Đường luật để làm văn nghị luận văn học. 
- Viết được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề có sử dụng trích dẫn, và các phương tiện hỗ trợ phù hợp.
 1.3 Nói và nghe: 
- Nói: Biết giới thiệu đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học theo lựa chọn cá nhân.
- Nghe 
+ Nghe và nắm bắt được nội dung thuyết trình, quan điểm của người nói. 
+ Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình. 
- Nói –nghe- tương tác
+ Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau, đưa ra những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó, tôn trọng người đối thoại. 
+ Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau, đưa ra những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó, tôn trọng người đối thoại. 
1.4 Tích hợp
- GD KNS: trình bày suy nghĩ về lí tưởng, chí hướng, khát vọng lập công vì đất nước của bậc quân tử xưa, từ đó liên hệ với bản thân để xác định con đường lập thân, lập nghiệp của mỗi người; Tư duy sáng tạo: bình luận về chí làm trai của người quân tử xưa và khát vọng hoài bão của con người trong cuộc sống hôm nay.
- GD đạo đức: Ý thức trách nhiệm với non sông, hoài bão lớn, khát vọng lập công danh gắn với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc=> giáo dục về các giá trị: TRÁCH NHIỆM, HÒA BÌNH, KHIÊM TỐN, TÔN TRỌNG. 
1.5 Phát triển năng lực:
- Năng lực chung: 
 + Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực riêng:
 + Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày
 + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học
 + Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống 
II. Chuẩn bị của GV – HS:
- GV: Tài liệu tham khảo. Sách giáo khoa, chuẩn kiến thức kĩ năng.
- HS: Đọc và soạn bài theo yêu cầu.
III. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học tích cực:
- Phương pháp: GV tổ chức lớp theo phương pháp thảo luận nhóm, đám thoại, phát vấn....
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày một phút,
IV. Tiến trình dạy học – giáo dục
Ổn định lớp: (1 phút)
10A1: 
10A2: 
10A4: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1. Mở đầu
- Mục tiêu: Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan 
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- Thời gian: 5 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS xem phim tài liệu về việc Phạm Ngũ Lão đan sọt Em hãy cho biết nội dung đoạn phim ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: suy nghĩ, thảo luận
GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh.
Bước 3: Báo cáo kết quả 
HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả thảo luận. 
GV quan sát, hỗ trợ. 
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức 
 GV dẫn vào bài
- GV dẫn vào bài học: Trong lịch sử văn học Việt Nam, Phạm Ngũ Lão chỉ để lại hai bài thơ nhưng tên tuổi ông vẫn đứng cùng hàng những tác giả danh tiếng nhất của văn học thời Trần, của dòng văn học yêu nước. Bài “Thuật hoài” là một minh chứng tiêu biểu cho quy luật sống còn của văn chương nghệ thuật: “quý hồ tinh bất quý hồ đa” (Quý tinh túy, không cốt nhiều). Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài thơ này. Mời các em mở sách giáo khoa trang 115 chúng ta cùng tìm hiểu bài học.	
* Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các kiến thức của nội dung bài học:tác giả, tác phẩm, gái trị nội dung và nghệ thuật
- Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, thuyết trình
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Thời gian: 27 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Thao tác 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm.
- Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu những nét khái quát về tác giả Phạm Ngũ Lão và tác phẩm “Thuật hoài”.
- Kĩ thuật dạy học: công não – thông tin phản hồi, thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức dạy học: học sinh làm việc độc lập kết hợp với làm việc nhóm. 
- Các bước thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trình bày những nét chính về tác giả Phạm Ngũ Lão? 
HS đã chuẩn bị
Yêu cầu sản phẩm: SĐTD trên giấy A0 hoặc sản phẩm PP. Trình bày trong 2 phút. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ.
GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh.
Bước 3: Báo cáo kết quả 
HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả thảo luận. 
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức 
*GV tích hợp với kiến thức môn lịch sử
Bài thơ ra đời trong bối cảnh lịch sử như thế nào? Bằng việc tích hợp với môn lịch sử, hãy tái hiện lại hoàn cảnh lịch sử lúc đó.
- HS trình bày sản phẩm
- Bài thơ viết theo thể thơ nào? 
Yêu cầu hs đọc VB.
- Cho HS đọc bài thơ (HS có thể ngâm bài thơ)
Nêu bố cục của tác phẩm?
+ Hai câu đầu: Hình tượng con người và quân đội thời Trần.
+ Hai câu sau: Chí làm trai- tâm tình của tác giả.
Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản
- Mục tiêu: Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của con người thời Trần qua hình tượng trang nam nhi với lí tưởng và nhân cách cao cả; cảm nhận được vẻ đẹp của thời đại qua hình tượng “ba quân” với sức mạnh và khí thế hào hùng; nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ.
- Kĩ thuật dạy học: công não – thông tin phản hồi, thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức dạy học: học sinh làm việc độc lập kết hợp với làm việc nhóm. 
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia HS thành 4 nhóm, chuyển giao nhiệm vụ: 
Nhóm 1: So sánh nguyên tác và bản dịch.
Nhóm 2: Vẻ đẹp của con người thời Trần được tái hiện qua những hình ảnh nào? Từ những hình ảnh đó, em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của con người thời Trần?
Nhóm 3: Nợ công danh mà tác giả nói tới trong hai câu thơ cuối có thể hiểu theo nghĩa nào? Phân tích ý nghĩa của nỗi thẹn trong hai câu thơ cuối.
Nhóm 4: Qua những lời thơ tỏ lòng, em thấy hình ảnh trang nam nhi đời Trần mang vẻ đẹp như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì đối với tuổi trẻ hôm nay và ngày mai? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ.
GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh.
Bước 3: Báo cáo kết quả 
HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả thảo luận. 
GV quan sát, hỗ trợ. 
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức 
Hai câu đầu: Vẻ đẹp kì vĩ của con người và khíthế hào hùng của thời đại.
* Câu 1: Vẻ đẹp của con người thể hiện ở:
- Tư thế: Cắp ngang ngọn giáo (hoành sóc ). Cây trường giáo như phải đo bằng chiều ngang của non sông " tư thế hiên ngang.
- Tầm vóc: sánh ngang tầm vũ trụ " con người kì vĩ như át cả không gian, thời gian.
 + Không gian (non sông): mở ra theo chiều rộng của núi sông và chiều cao của sao Ngưu.
 + Thời gian (cáp kỉ thu): không phải trong chốc lác mà mấy năm rồi (trải dài theo năm tháng).
 - Hành động : Trấn giữ đất nước
-> Hình ảnh người tráng sĩ xông xáo tung hoành, bất chấp nguy hiểm luôn vươn tới khát vọng hoài bão lớn.
* Câu 2: 
- Ba quân: 
+ Quân đội nhà Trần ( nghĩa hẹp) 
+ Sức mạnh dân tộc ( nghĩa rộng)
 - Như hổ báo	 So
 Nuốt trôi trâu	 sánh
" Vừa cụ thể hoá sức mạnh vật chất của ba quân, vứa khái quát hoá sức mạnh tinh thần của đất nước đang bừng bừng hào khí Đông A.
* Hai câu cuối: Cái chí và cái tâm của người anh hùng
* Cái chí:
- Là chí làm trai mang tư tưởng tích cực: Lập công (để lại sự nghiệp) , lập danh (để lại tiếng thơm) được coi là món nợ đời phải trả.
- Chí làm trai có tác dụng cổ vũ con người từ bỏ lối sống tầm thường ích kỉ sẳn sàng chiến đấu cho sự nghiệp cứu nước , cứu dân.
* Cái tâm: thể hiện qua nỗi :
- “ Thẹn ”:
+ Chưa có tài mưu lược lớn như Vũ Hầu
 + Vì chưa trả xong nợ nước
" Nỗi “Thẹn” không làm con người thấp bé đi mà trái lại nâng cao nhân cách con người
Thao tác 3: Gv hướng dẫn HS tổng kết
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Em hãy khái quát những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Thuật hoài”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ, ghi câu trả lời vào giấy nháp.
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh. 
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Học sinh trả lời.
- Học sinh khác thảo luận, nhận xét.
- GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên nhận xét,chuẩn hóa kiến thức
I. Tìm hiểu chung
Tác giả
- Phạm Ngũ Lão (1255 – 1320)
- Anh hùng dân tộc, có công lớn trong công cuộc chống xâm lược Mông – Nguyên.
2. Tác phẩm
a. Thể loại
- Thất ngôn tứ tuyệt.
b. Nhan đề “thuật hoài”
- “Thuật hoài”: Tỏ lòng. (bày tỏ nỗi lòng của mình).
II. Đọc hiểu văn bản
Đọc – chú thích
Bố cục
- Bố cục: 2 phần.
Phân tích
3.1 So sánh nguyên tác và bản dịch
- Nguyên tác: hoành sóc => Cầm ngang ngọn giáo.
- Bản dịch: Múa giáo. => Bản dịch làm giảm phần nào sự đường bệ, vững chãi của hình tượng. 
3.2 Hai câu đầu
- Hình ảnh tráng sĩ: hiện lên qua tư thế “cầm ngang ngọn giáo” (hoành sóc) giữ non sông.
=> Tư thế hiên ngang với vẻ đẹp kì kĩ mang tầm vũ trụ.
- Hình ảnh “ba quân”: hiện lên với sức mạnh của quân đội đang sôi sục khí thế quyết chiến thắng.
- Hình ảnh tráng sĩ lồng trong hình ảnh “ba quân” mang ý nghĩa khái quát, gợi ra hào khí dân tộc thời Trần – “hào khí Đông A”
3.3 Hai câu sau
- Khát vọng lập công danh để thỏa “chí nam nhi” cũng là khát vọng được đem tài trái “tận trung báo quốc” – thể hiện lẽ sống lớn của con người thời đại Đông A.
4. Tổng kết
4.1 Nội dung 
Thể hiện lí tưởng cao cả của vị danh tướng Phạm Ngũ Lão, khắc ghi dấu ấn đáng tự hào về một thời kì oanh liệt, hào hùng của lịch sử dân tộc. 
4.2 Nghệ thuật
- Hình ảnh thơ hoành tráng, thích hợp với việc tái hiện khí thế hào hùng của thời đại và tầm vóc, chí hướng của người anh hùng.
- Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, có sự dồn nén cao độ về cảm xúc.
* Hoạt động 3. Luyện tập
- Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.
- Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp, cặp đôi, hỏi và trả lời, trình bày một phút,
- Phương tiện: Máy chiếu
- Thời gian: 3 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Kể tên những bài thơ trữ tình trung đại Việt Nam mà biết? Các bài thơ đó được viết bằng ngôn ngữ nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ, ghi câu trả lời vào giấy nháp.
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh. 
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Học sinh trả lời.
- Học sinh khác thảo luận, nhận xét.
- GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên nhận xét,chuẩn hóa kiến thức
Một số bài thơ trữ tình trung đại: 
Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm 
Quốc tộ - Đỗ Pháp Thuận 
Cáo tật thị chúng - Mãn Giác 
Quy hứng - Nguyễn Trung Ngạn.
Viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
* Hoạt động 4. Vận dụng
- Mục tiêu:Phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Phương pháp, kĩ thuật:Vấn đáp, Hỏi và trả lời, trình bày một phút
- Phương tiện:
- Thời gian: 5 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Từ hình tượng người trai đời Trần em hãy rút ra bài học đối với thanh niên thời nay?
* Bài học đối với thế hệ thanh niên ngày nay
- Sống phải có hoài bão, ước mơ và biết mơ ước những điều lớn lao.
- Nỗ lực hết mình và ko ngừng để thực hiện hoài bão và hoàn thiện bản thân.
- Gắn khát vọng, lợi ích của bản thân với lợi ích của tổ quốc, nhân dân.
* Hoạt động 5. Mở rộng, tìm tòi, sáng tạo
- Mục đích: Tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
- Phương pháp, kĩ thuật: vấn đáp, hỏi và trả lời, trình bày một phút, giao nhiệm vụ 
- Phương tiện: Máy chiếu
- Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Tìm những bài thơ thể hiện hào khí Đông A thời Trần?
Từ nỗi lòng của Phạm Ngũ Lão trong bài thơ, em hãy viết bài luận với chủ đề “Phát huy hào khí Đông A trong thời hiện đại” – Về nhà làm và hoàn thiệ3
4. Củng cố
HS nắm được nội dung cơ bản bài học “Tỏ lòng”
5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị cho bài sau (2 phút)
- Hướng dẫn tự học: Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Tự chọn 8: Tỏ lòng
V. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_10_tiet_40_to_long_nam_hoc_2020_2021.docx