Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm

Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9

 *Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học, .

 *Sự phân loại các hợp chất vô cơ.

* Trọng tâm:

*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất

*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ

*Cân bằng phương trình hoá học

2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:

*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất

*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ

*Cân bằng phương trình hoá học

3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học

4. Năng lực hướng tới

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính tóan hóa học.

 B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: Trò chơi; dạy học hợp tác

2.Thiết bị:

*Giáo viên: máy tính, máy chiếu

*Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ

 

doc 4 trang Dương Hải Bình 31/05/2022 5920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết 1	: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)
	Số Tiết: 02
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9
	*Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học, ...
	*Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
* Trọng tâm: 
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hoá học
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: 
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hoá học
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính tóan hóa học.
 B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Trò chơi; dạy học hợp tác
2.Thiết bị:
*Giáo viên: máy tính, máy chiếu
*Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
10A2
10A4
10A5
10A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: 
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn hoá học
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 (40 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu: 
- Củng cố các kiến thức đã học về 
+ một số khái niệm cơ bản: Chất tinh khiết...
+ Cân bằng PTHH
+ Phát triển năng lực hơp tác
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Đưa ra luật chơi Trò chơi ô chữ: Chia lớp thành 2 đội
Mỗi đội lần lượt lựa chọn hàng ngang
GV: Đưa ra gợi ý cho từ hàng ngang
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước cất) gọi là gì?
Chữ trong từ chìa khóa: H, C
* Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học 
Chữ trong từ chìa khóa: H
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất
Chữ trong từ chìa khóa: P, H, N
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư 
* Hàng ngang 5: Có 8 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân
Chữ trong từ chìa khóa: A; G
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử
Chữ trong từ chìa khóa: O
* Hàng ngang 7 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. 
Chữ trong từ chìa khóa: O,A
Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh, chốt kiến thức
* Chuyển giao nhiệm vụ hoc tập
Chia lớp thành 3 nhóm:
Nhóm 1: Trả lời phiếu học tập số 1
1. Khái niệm hóa trị? Cách viết hóa trị
2. Cách xác định hóa trị của một nguyên tố
3. Với công thức hoá học thì quy tắc hoá trị được viết như thế nào?
4. Tính hóa trị của các nguyên tố trong các công thức: H2S; NO2; Al2O3
Nhóm 2: Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp
Tên hợp chất
Ghép
Loại chất
1. axit
a. SO2; CO2; P2O5
2. muối
b. Cu(OH)2; Ca(OH)2
3. bazơ
c. H2SO4; HCl
4. oxit axit
d. NaCl ; BaSO4
5. oxit bazơ
e. Na2O; CuO; Fe2O3
 Nhóm 3: Trả lời phiếu học tập số 3
Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên thuộc loại phản ứng nào?
N1: CaO + HCl CaCl2 + H2O
N2: Fe2O3 + H2 Fe + H2O
N3: Na2O + H2O NaOH
N4: Al(OH)3 t Al2O3 + H2O
*Báo cáo kết quả và thảo luận 
Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm
I. Một số khái niệm cơ bản
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Thảo luận và tìm ra câu trả lời
* Báo cáo kết quả và thảo luận
lần lượt trả lời các từ hàng ngang 
- Chất Tinh Khiết
- Hợp chất
- Phân tử
- Nguyên tử
- Nguyên tố
- Hóa trị
- Công thức hóa học
- Phản ứng hóa học
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập
Một thành viên đại diên của nhóm lên trình bày kết quả
II. Hóa trị
- Ho¸ trÞ lµ con sè biÓu thÞ kh¶ n¨ng liªn kÕt cña nguyªn tö nguyªn tè nµy víi nguyªn tö nguyªn tè kh¸c ( ho¸ trÞ viÕt b»ng sè la m·)
-Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa trị của ngtố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị của ngtố Oxi (là hai đơn vị).
-Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B. Trong công thức AxBy ta có: AaxBby
 a.x = b.y
III.Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
Phiếu học tập số 2:
1.c; 2.d; 3.b; 4.a; 5.e
IV. Cân bằng phản ứng hoá học
Phiếu học tập số 3:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O ( P/ư thế)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa)
Na2O + H2O 2NaOH( P/ư hóa hợp)
2Al(OH)3 t Al2O3+ 3H2O( P/ư phân hủy)
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm khác.
GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
4. Củng cố
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi.
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I
2. Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch
 Ngày 22 tháng 08 năm 
TỔ TRƯỞNG CM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_tiet_1_on_tap_dau_nam.doc