Giáo án Hóa học 10 CB – Học kì 2 – GV: Nguyễn Trung Kiên

Giáo án Hóa học 10 CB – Học kì 2 – GV: Nguyễn Trung Kiên

Bài 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS nắm vững các kiến thức sau:

 - Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.

 - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.

 - Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.

 - Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng.

- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.

- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.

- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.

- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.

3. Thái độ:

- Nhân ái - Khoan dung, Chuyên cần - Tiết kiệm, Trách nhiệm - Kỷ luật, Trung thực - Dũng cảm.

- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học.

- Tích cực, chủ động.

- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

4. Năng lực:

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.

- Năng lực thực hành hóa học.

- Năng lực tính toán.

- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông.

- Qua việc thực hiện các hoạt động học trong bài học, HS được rèn luyện về năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.

 

doc 113 trang ngocvu90 4280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 10 CB – Học kì 2 – GV: Nguyễn Trung Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn bài: 21/12/2017
Tiết dạy: 37
Hoa Lư, ngày .tháng ..năm 2017
Kí duyệt
Nguyễn Mạnh Hà
Bài 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm vững các kiến thức sau:
 - Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
 - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
 - Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
 - Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng.
- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
3. Thái độ: 
- Nhân ái - Khoan dung, Chuyên cần - Tiết kiệm, Trách nhiệm - Kỷ luật, Trung thực - Dũng cảm.
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học.
- Tích cực, chủ động.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông.
- Qua việc thực hiện các hoạt động học trong bài học, HS được rèn luyện về năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp:
- Phương pháp hợp tác nhóm.
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật động não.
- Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
III.Chuẩn bị
1. GV: 
- Giáo án điện tử; máy tính; máy chiếu đa năng.
- Bảng phụ, bút màu ...
2. HS:
- Ôn tập kiến thức nguyên tố phi kim (lớp 8, 9).
- Chuẩn bị bài thuyết trình (theo nhóm) phiếu học tập số 1.
IV. Tiến trình dạy học
GV chia lớp thành 4 nhóm và cử ra ban giám khảo gồm: 3 giám khảo và 1 thư ký.
Ban giám khảo có trách nhiệm:
+ Có trách nhiệm cho điểm, ghi điểm các nhóm.
+ Trung thực, khách quan, công bằng, chính xác.
A- Hoạt động trải nghiệm kết nối ( 8 phút)
Hoạt động 1:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Phần 1: Khởi động
Thực hiện trò chơi “ Đố bạn biết mình là ai” 
1. Mình là chất lỏng màu đỏ nâu. Bạn nên cẩn thận khi tiếp xúc với mình. mình rất độc đấy!
2. Nhờ có mình mà các bạn có chảo không dính để chiên trứng và nếu không có mình chắc các bạn sẽ bị sâu răng đấy!
3. Mình không bị bệnh gan đâu, chẳng hiểu sao da mình cứ có màu vàng lục 
4. Nếu tìm được mình, bạn sẽ thấy mình ở dạng rắn ( ở đk thường) có mầu đen tím. Trong hợp chất muối mình chống bệnh biếu cổ cho bạn đấy!
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
	Đội trưởng 4 đội chơi chọn câu hỏi trả lời trong thời gian 1 phút 30 giây.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
	Các đội chọn gói câu hỏi thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
	Ban giám khảo cho điểm các nhóm.
	GVtheo dõi, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm. 
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút)
- GV: Nêu tiêu chí chấm điểm các nhóm báo cáo:
	+ Đúng nội dung: 3 đ
	+ Đủ nội dung: 3 đ
	+ Tác phong thuyết trình, hợp tác nhóm: 3 đ
	+ Đảm bảo thời gian: 1 đ
Mỗi tiêu chí có những phần không đúng, không đạt yêu cầu trừ 1,0 đ
GVcho đại diện các nhóm lên báo cáo phần chuẩn bị 
Hoạt động 2:
I. VỊ TRÍ CỦA NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Mục tiêu: Biết vị trí của halogen trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nhóm halogen.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
	- GVgiao phiếu học tập cho HS hoạt động theo nhóm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Nhóm halogen gồm các ngtố nào? Chúng nằm ở nhóm nào trong bảng HTTH? 
Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom (Br), Iot (I), Atatin (At) 
- Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng đứng gần cuối các chu kì, ngay trước các ngtố khí hiếm.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
	- Các nhóm dùng bảng phụ GVđể báo cáo. 
	- Thời gian báo cáo mỗi nhóm tối đa 1 phút 30 giây.
	- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung kiến thức nếu thiếu hoặc sai .
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
	- Các nhóm đánh giá kết quả theo các tiêu chí chấm điểm.
	- BGK chấm điểm các nhóm 
	- GVquan sát, hỗ trợ HS các nhóm khi cần thiết. 
GV: lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó, có thể xem At là nguyên tố phóng xạ. Ta không nghiên cứu At.
Hoạt động 3:
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ:
Mục tiêu: Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử, tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố hal
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
(HS sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn để thảo luận nhóm)
	- Em hãy viết cấu hình electron của F, Cl và rút ra nhận xét?
	- Vì sao các ngtử halogen không đứng riêng rẽ mà ở dạng 2 ngtử (Cl2, Br2) ® Xu hướng liên kết của nguyên tử hal?
	- Viết quá trình hình thành phân tử hal dựa vào liên kết hóa học đã học ở chương 3
	- Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của halogen.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS các nhóm thực hiện thảo luận trong thời gian 3 phút.
	- Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 )
	- Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với nhau tạo 1 lk CHT không cực:
	 + ® ® X- X ® X2
 CT e CT cấu tạo CTPT
	- Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2 ngtử X. 
Þ Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e Þ Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
	- 4 nhóm cùng treo bảng kết quả thảo luận nhóm. Nhóm xong trước sẽ báo cáo, 3 nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung.
	- GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu 
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
	- Các nhóm chấm điểm vòng tròn. Ban giám khảo quyết định điểm các nhóm và thống kê điểm.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày . 
GVgiao phiếu học tập số 3
Hoạt động 4:
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT
Mục tiêu: Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của halogen
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3:
( HS sử dụng kỹ thuật động não)
- Vì sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hoá -1, các ngtố halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có +1, +3, +5, +7.
- Vì sao tính oxi hoá giảm dần từ F đến I.
Sử dụng bảng trong SGK nêu sự biến đổi:
1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:
2. Sự biến đổi độ âm điện:
3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện thảo luận trong thời gian 3 phút phiếu học tập số 3.
1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:
 Từ F đến I, ta thấy:
 * Trạng thái tập hợp: khí ® lỏng ® rắn.
 * Màu sắc: đậm dần
 * tonc , tosôi : tăng dần.
2. Sự biến đổi độ âm điện:
 * Độ âm điện tương đối lớn.
 * Giảm dần từ F đến I
 * F có độ âm điện lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1, 0.
Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7
3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất
- Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành(Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau ns2 np5) 
- Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.
- Các đơn chất halogen oxi hoá được 
 + Hầu hết các kim loại® muối halogenua.
 + H2 ® hợp chất khí không màu hiđro halogenua.
 (khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric)
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
4 nhóm cùng treo bảng kết quả thảo luận nhóm. GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Các nhóm chấm điểm vòng tròn.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày. 
C. Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
Hoạt động 5:
Trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 1 : Trong nhóm halogen, tính oxihoá 
 A. giảm dần từ flo đến iot.	B. tăng dần từ flo đến iot. 
 C. giảm dần từ clo đến iot trừ flo.	D. tăng dần từ clo đến iot trừ flo. 
Câu 2: Dãy nào sau đây xếp theo chiều giảm dần tính axit ?
A. HCl, HBr, HI, HF.	
B. HBr, HCl, HF, HI.
C. HCl, HI, HBr, HF.	
D. HI, HBr, HCl, HF.
Câu 3: Kết tủa AgCl có màu 
A.đỏ B.trắng C. Vàng D. vàng đậm 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các HS thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ban giám khảo cho điểm các HS.
GVtheo dõi, hỗ trợ các HS khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm. 
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Hoạt động 6:
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài tập 1: Trong những câu sau đây câu nào không chính xác?
a. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hoá mạnh.
b. Trong hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá:-1,+1,+3,+5,+7.
c. Khả năng oxi hoá của halogen giảm từ flo đến iot.
d. Các halogen khá giống nhau về tính chất hoá học. 
Bài tập 2: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Halogen là phi kim mạnh vì:
a. Phân tử có 1 liên kết cộng hoá trị.
b. Có độ âm điện lớn.
c. Năng lượng liên kết phân tử không lớn.
d. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn so với các nguyên tố trong cùng chu kì.
Bài tập 3: Hoàn thành các ptpư sau:
1/ Al + I2 2/ Na + Cl2 3/ H2 + Br2 
Xác định vai trò của các halogen trong pư?
Bài tập 4: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa 0,1mol NaX và 0,1mol NaY (X và Y là các halogen ) thu 33,15gam kết tủa (cho F = 19, Cl = 35,5 ; Br = 80 ; I = 127; Ag = 108). X và Y là 
 A. F, Cl. B. Cl, Br C. Br, I.	 D. Cl, I.
2. Phương thức tổ chức hoạt động
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. 
HS làm việc nhóm hoặc cặp đôi để trao đổi giúp đỡ nhau cùng giải quyết các câu hỏi.
Hoạt động chung cả lớp: theo dõi đại diện nhóm báo cáo HS khác góp ý bổ sung.
GV giúp đỡ HS nhận ra các chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức- phương pháp giải bài tập.
3 . Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động:
4. Đánh giá kết quả hoạt động: 
- Thông qua quan sát : trong quá trình HS hoạt động nhóm, cá nhân GVquan sát các hoạt động của HS các nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS có biện pháp hỗ trợ hợp lý và kịp thời.
- Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác GV chốt các kiến thức để HS hoàn thiện vào vở.
E. Hoạt động : Vận dụng, tìm tòi và mở rộng ( 1 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
b. Phương thức tổ chức hoạt động: 
GVchia lớp thành các cặp đôi, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (thư viện, internet ) để giải quyết các câu hỏi sau:
1. Nêu một số muối thường gặp trong đời sống hằng ngày?
- Tác dụng đến môi trường và sức khỏe của con người.
2. Tìm hiểu về hiện tượng “ nhiễm mặn” ở đồng bằng sông Cửu Long. Ảnh hưởng của hiện tượng “ nhiễm mặn” đến đời sống và sản xuất?
 Sản phẩm được chấp nhận khi của 2 bạn cùng thực hiện.
c. Sản phẩm, đánh giá của hoạt động:
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm.
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ tiết sau.
GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
F. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị bài tiết học tiếp theo. ( 1 phút)
+ Về nhà học bài và làm bài tập: 4, 5, 6, 7, 8 sách giáo khoa trang 96
+ HS đọc tài liệu tìm hiểu về đơn chất Clo (sgk lớp 9, 10)
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn bài: 23/12/2017
Tiết dạy: 38
Hoa Lư, ngày .tháng ..năm 2017
Kí duyệt
Nguyễn Mạnh Hà
Bài 22: CLO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững các kiến thức sau:
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử .
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: 
- Nhân ái - Khoan dung, Chuyên cần - Tiết kiệm, Trách nhiệm - Kỷ luật, Trung thực - Dũng cảm.
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học.
- Tích cực, chủ động.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông.
- Qua việc thực hiện các hoạt động học trong bài học, HS được rèn luyện về năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Phương pháp hợp tác nhóm.
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật động não
- Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
III.CHUẨN BỊ 
1. GV: 
- Giáo án điện tử; máy tính; máy chiếu đa năng.
- Bảng phụ, bút màu ...
- Thí nghiệm mô phỏng
2. HS:
- Ôn tập kiến thức nguyên tố clo (lớp 8, 9).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A- Hoạt động trải nghiệm kết nối ( 8 phút)
Hoạt động 1:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Phần 1: khởi động
Tư liệu: Ngày 22/4/1915 ở gần Ypres (Bỉ) quân đội Đức sử dụng 180 tấn khí clo, đựng trong 5.730 bình khí nén, thả vào không khí về phía chiến tuyến Pháp để kéo binh lính Pháp đang án binh bất động trong các đường hầm ra ngoài và chặn đường tiếp tế đạn dược của họ. 
Kết quả 15.000 binh lính Pháp đã tử trận với biểu hiện gương mặt xanh nhợt, cơ thể co giật dữ dội, miệng ứa ra những chất dịch màu vàng.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Nêu đặc điểm của khí clo ?
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các nhóm thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GVtheo dõi, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết và cho điểm. 
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút)
- GV: Nêu tiêu chí chấm điểm các nhóm báo cáo:
+ Đúng nội dung: 3 đ
+ Đủ nội dung: 3 đ
+ Tác phong thuyết trình, hợp tác nhóm: 3 đ
+ Đảm bảo thời gian: 1 đ
Mỗi tiêu chí có những phần không đúng, không đạt yêu cầu trừ 1,0 đ
GVcho đại diện các nhóm lên báo cáo phần chuẩn bị 
Hoạt động 2:
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của clo
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GVgiao phiếu học tập cho HS hoạt động theo nhóm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Hãy hoàn thành bảng tính chất vật lý của clo sau: 
+ Trạng thái
+ Màu sắc
+ Mùi
+ Tỉ khối so với không khí
+ Tính tan
+ Tính độc
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc.
- Tỉ khối Þ Nặng hơn kh ông khí 2,5 lần.
- Tan vừa phải trong nước (ở 20oC, 1 lít nước hoà tan 2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Khí Clo rất độc.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm dùng bảng phụ GVđể báo cáo. 
- Thời gian báo cáo mỗi nhóm tối đa 1 phút 30 giây.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung kiến thức nếu thiếu hoặc sai .
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm đánh giá kết quả theo các tiêu chí chấm điểm.
- BGK chấm điểm các nhóm 
- GVquan sát, hỗ trợ HS các nhóm khi cần thiết. 
GV: thông tin thêm: "Clo" nghĩa là "vàng lục", các trận đánh có sử dụng clo 
Hoạt động 3:
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Mục tiêu: Hiểu: Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính oxi hoá mạnh, phi kim mạnh; đồng thời còn thể hiện tính khử
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
Câu 1: Xác định số oxi hoá của Clo trong các chất sau:
 NaCl, Cl2, NaClO, HClO2, KClO3, HClO4 
Dựa vào các số oxi hoá của Clo, hãy cho biết Cl2 có thể thể hiện những tính chất hoá học nào?
Câu 2:
Cấu hình electron của nguyên tử Cl: ............ 	
Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố Cl: .......
Bán kính nguyên tử Cl: ........	
Dựa vào ba yếu tố trên, hãy dự đoán tính chất hoá học cơ bản của Clo?
Quan sát video thí nghiệm và thực hiện các yêu cầu sau: 
Nhận xét hiện tượng xảy ra và giải thích. 
 Viết phương trình phản ứng. 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS các nhóm thực hiện thảo luận trong thời gian 3 phút 
Clo là phi kim có oxi hoá mạnh:
 Cl + 1e ® Cl–
1. Tác dụng với kim loại: Muối Clorua
Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao nhất:
2. Tác dụng với hidrô:
Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.
3. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH: 
- Khi hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước.(vừa khử vừa oxi hoá)
 Axit clohidric Axit hipoclorơ
HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi hoá mạnh, nó phá hủy màu Þ nước Clo có tác dụng tẩy màu.
- Nước Gia-Ven:
Cl2 + NaOH ® NaCl + NaClO + H2O
4. Tác dụng với hợp chất: 
- Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
 Cl2 + 2NaBr ® 2NaCl + Br2 
 Cl2 + 2NaI ® 2NaCl + I2 
- Với hợp chất khác:
 	Cl2 + 2FeCl2 ®2FeCl3 
 	Cl2 + 2H2O + SO2 ®2HCl + H2SO4
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
4 nhóm cùng treo bảng kết quả thảo luận nhóm. Nhóm xong trước sẽ báo cáo, 3 nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung.
GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu 
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm chấm điểm vòng tròn. Ban giám khảo quyết định điểm các nhóm và thống kê điểm.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày . 
GVgiao phiếu học tập số 3
Hoạt động 4:
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3:
( HS sử dụng kỹ thuật động não)
Nêu dạng tồn tại của clo trong tự nhiên
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện thảo luận trong thời gian 3 phút phiếu học tập số 3.
- Cl có 2 đồng vị: (75,77%); (24,23%)
- Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
4 nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm. GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Các nhóm chấm điểm vòng tròn.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày. 
Hoạt động 5:
IV. ỨNG DỤNG, ĐIỀU CHẾ
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4:
- Nêu ứng dụng của clo trong đời sống và sản xuất?
- Viết các phương trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa khử , xác định chất khử , chất oxi hóa khi cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện thảo luận trong thời gian 3 phút phiếu học tập số 4.
1. Ứng dụng:
- Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.
- Tẩy độc khi xử lý nước thải.
- Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
 - Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .
2. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm:
Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh 
b. Trong công nghiệp
- Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)
- Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
	- 4 nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm. GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
	- Các nhóm chấm điểm vòng tròn.
	GVkết luận nội dung HS đã trình bày. 
C. Hoạt động luyện tập( 10 phút)
Hoạt động 6:
Trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Trong các halogen, clo là nguyên tố 
A. Có độ âm điện lớn nhất. B. Có tính phi kim mạnh nhất. 
C. Tồn tại trong vỏ Trái Đất (dưới dạng các hợp chất ) với trữ lượng lớn nhất. 
D. Có số OXH -1 trong mọi hợp chất. 
Trong phương trình phản ứng
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Vai trò của Cl2 là
A. Chất khử.	B. Chất oxi hoá.
C. Không phải là chất khử, không phải là chất oxi hoá.	D. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.
Halogen nào sau đây tác dụng được với KBr?	
A. Brom. 	B. iot.	C. Clo và brom.	D. Clo.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các HS thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ban giám khảo cho điểm các HS.
GVtheo dõi, hỗ trợ các HS khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm. 
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Hoạt động 6:
1. Chuyển giao nhiệm vụ: 
Cho 15,8g KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở đktc là 
A.4,8 lít	B. 5,6 lít	C. 0,56 lít	D. 8,96 lít 
2. Phương thức tổ chức hoạt động
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. 
HS làm việc nhóm hoặc cặp đôi để trao đổi giúp đỡ nhau cùng giải quyết các câu hỏi.
Hoạt động chung cả lớp: theo dõi đại diện nhóm báo cáo HS khác góp ý bổ sung.
GV giúp đỡ HS nhận ra các chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức- phương pháp giải bài tập.
3 . Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động:
4. Đánh giá kết quả hoạt động: 
- Thông qua quan sát : trong quá trình HS hoạt động nhóm, cá nhân GVquan sát các hoạt động của HS các nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS có biện pháp hỗ trợ hợp lý và kịp thời.
- Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác GV chốt các kiến thức để HS hoàn thiện vào vở.
E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, khám phá ( 1 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
b. Phương thức tổ chức hoạt động: 
GVchia lớp thành các cặp đôi, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (thư viện, internet ) để giải quyết các câu hỏi sau:
Nêu một số sản phẩm có chứa clo được sử dụng trong đời sống hằng ngày?
( VD : nhựa PVC, nước tẩy clo .)
c. Sản phẩm, đánh giá của hoạt động:
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm.
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ tiết sau.
GVcần kịp thời động viên, khích lệ HS.
F. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị bài tiết học tiếp theo. ( 1 phút)
- HS làm bài 1 7 trang 101 SGK.
- Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn bài: 26/12/2017
Tiết dạy: 39, 40
Hoa Lư, ngày .tháng ..năm 2018
Kí duyệt
Nguyễn Mạnh Hà
Bài 23: HIDRO CLORUA- AXIT CLOHIDRIC VÀ MUỐI CLORUA 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững các kiến thức sau:
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric).
- Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.
- Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng.
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl.
- Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: 
- Nhân ái - Khoan dung, Chuyên cần - Tiết kiệm, Trách nhiệm - Kỷ luật, Trung thực - Dũng cảm.
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học.
- Tích cực, chủ động.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực làm việc nhóm.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Phương pháp hợp tác nhóm.
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật động não.
- Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
III.CHUẨN BỊ 
1. GV: 
- Giáo án điện tử; máy tính; máy chiếu đa năng.
- Bảng phụ, bút màu ...
- Thí nghiệm mô phỏng
2. HS:
- Ôn tập kiến thức hợp chất của clo (lớp 8, 9).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1:
A- Hoạt động trải nghiệm kết nối ( 8 phút)
Hoạt động 1:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Phần 1: Khởi động
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 
	Gọi tên các hợp chất của clo thu được sau các phản ứng hóa học đó? 
	Cl2 + Fe	→ 
	Cl2 + Cu	→
	Cl2 + Ag	→
	Cl2 + H2O	→ 
	KMnO4 + HCl 	→ 
	Cl2 + H2 	→
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các nhóm thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GVtheo dõi, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết và cho điểm. 
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút)
HOẠT ĐỘNG 2:
I. HIĐRO CLORUA:
Mục tiêu: Biết cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của hiđro clorua
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GVgiao phiếu học tập cho HS hoạt động theo nhóm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
- Em hãy viết công thức e, công thức cấu tạo của hiđro clorua. Xác định H liên kết với Cl thuộc loại liên kết gì? (Dựa vào độ âm điện)
- Quan sát thí nghiệm thử tính tan của HCl, nêu 1 số tính chất của HCl
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
1. Cấu tạo phân tử: Hợp chất cộng hoá trị, phân tử có cực 
	 hay H-Cl
2. Tính chất:
	- Hidro Clorua là chất khí, không màu, mùi xốc, độc.
	- Tỉ khối Þ Nặng hơn không khí.
	- Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit HCl (0oC, gần 500lít HCl ­ hoà tan 1 lít nước).
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
	- Các nhóm dùng bảng phụ GVđể báo cáo. 
	- Thời gian báo cáo mỗi nhóm tối đa 1 phút 30 giây.
	- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung kiến thức nếu thiếu hoặc sai .
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
	- Các nhóm đánh giá kết quả theo các tiêu chí chấm điểm.
	- BGK chấm điểm các nhóm. 
	- GVquan sát, hỗ trợ HS các nhóm khi cần thiết. 
Hoạt động 3:
II. AXIT CLOHIĐRIC:
Mục tiêu: Hiểu: tính chất vật lí, tính chất hoá học axit clohiđric
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GVgiao nhiệm vụ phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
Viết ptpư minh họa các tính chất của axit HCl
Quan sát video thí nghiệm và thực hiện các yêu cầu sau: 
Nhận xét hiện tượng xảy ra và giải thích. 
 Viết phương trình phản ứng 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
1. Tính chất vật lí:
- Chất lỏng không màu, mùi xốc
- Khối lượng riêng D= 1,19g/cm3 
- Dung dịch HCl đậm đặc bốc khói trong không khí ẩm
2. Tính chất hoá học:
a) Tính axit: Axit HCl là axit mạnh
1. Làm quì tím (xanh) ® đỏ.
2.Tác dụng với kim loại (Đứng trước H)
Ví dụ: 	Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
	Al + 3 HCl ® AlCl3 + 3/2H2
3. Tác dụng với oxit bazơ, bazơ
Ví dụ: 	2HCl + CuO ® CuCl2 + H2O
	2HCl + Mg(OH)2 ® MgCl2 + 2H2O
	HCl + NaOH ® NaCl + H2O
4. Tác dụng với muối:
	HCl + Muối ® Muối Clorua + Axit (mới)
(Sản phẩm phải có muối clorua ¯ hay axit (mới) là axit yếu, dễ bay hơi).
Ví dụ: 	2HCl + CaCO3 ® CaCl2 + H2O + CO2 ­
	HCl + AgNO3 ® AgCl¯ + HNO3
	HCl + Na2SO4 
b)Tính khử:
Do trong phân tử HCl chứa Cl có số oxi hoá thấp là –1 nên HCl có tính khử
Ví dụ: 	 
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
4 nhóm cùng treo bảng kết quả thảo luận nhóm. Nhóm xong trước sẽ báo cáo, 3 nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung.
GVnêu đáp án chính xác để HS đối chiếu 
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm chấm điểm vòng tròn. Ban giám khảo quyết định điểm các nhóm và thống kê điểm.
GVkết luận nội dung HS đã trình bày . 
GVgiao phiếu học tập số 3
C. Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
Hoạt động 4:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Trả lời câu hỏi 
Câu 1: Các câu khẳng định sau đúng hay sai ? 
a. Phân tử HCl có một liên kết cộng hóa trị không cực. 
b. Hiđroclorua là chất khí , tan nhiều trong nước 
c. Axit clohiđric là chất khí, không màu, mùi xốc.
Câu 2: Trong phương trình hóa học sau HCl thể hiện tính chất gì? 
a. K2Cr2O7 +14 HCl → 2 KCl +2 CrCl3+ 3 Cl2↑ + 7H2O 
b. KOH + HCl → KCl + H2O 
c. 2 Al + 6 HCl → 2 AlCl3+ 3 H2 ↑ 
d. MgO + 2 HCl → MgCl2 + H2O 
Câu 3: Cho các cặp chất sau:
a. HCl và CaCO3	e. HCl và MnO2 
b. HCl và Fe 	f. HCl và NaOH 
c. HCl và dd Na2SO4 	g. HCl và Cu 
d. HCl và CuO	 h. HCl và dd AgNO3 
- Có phản ứng hóa học xảy ra giữa các cặp chất trên không? 
- Viết phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có)
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS trả lời câu hỏi
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các HS thảo luận nhanh và trả lời.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ban giám khảo cho điểm các HS.
GVtheo dõi, hỗ trợ các HS khi cần thiết và giám sát ban giám khảo cho điểm. 
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Hoạt động 5:
1. Chuyển giao nhiệm vụ: 
Câu 1: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl 
A. Fe2O3; KMnO4; Cu 
B. Zn; Al2O3 ; Ba(OH)2
C. CaCO3; H2SO4; Mg(OH)2 
D. dd AgNO3; MgCO3; Ag
Câu 2: Cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,25M để trung hòa 50 ml dung dịch HCl. Nồng độ của dd HCl là:
A. 0,125 M B. 0,375 M C. 0,5 M D. 1, 0M 
Câu 3: Cho 2,4 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí H2 ở đkc. Khối lượng Cu trong hỗn hợp là:
A. 1,2 gam	 B. 0,64 gam 	C. 1,28 gam	 D. 1,92 gam 
2. Phương thức tổ chức hoạt động
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. 
HS làm việc nhóm hoặc cặp đôi để trao đổi giúp đỡ nhau cùng giải quyết các câu hỏi.
Hoạt động chung cả lớp: theo dõi đại diện nhóm báo cáo HS khác góp ý bổ sung.
GV giúp đỡ HS nhận ra các chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức- phương pháp giải bài tập.
3 . Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động:
4. Đánh giá kết quả hoạt động: 
- Thông qua quan sát : trong quá trình HS hoạt động nhóm, cá nhân GVquan sát các hoạt động của HS các nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS có biện pháp hỗ trợ hợp lý và kịp thời.
- Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác GV chốt các kiến thức để HS hoàn thiện vào vở.
E.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_10_cb_hoc_ki_2_gv_nguyen_trung_kien.doc