Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 32: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ

Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 32: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS trình bày được:

 Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử.

* Trọng tâm: Phân loại phản ứng thành 2 loại.

2.Kĩ năng: Nhận biết được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.

3.Thái độ: Tích cực, chủ động

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm

- Năng lực tính toán hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học

 

doc 5 trang Dương Hải Bình 31/05/2022 4240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 32: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 
Tiết 32:	PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS trình bày được:
 Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử.
* Trọng tâm: Phân loại phản ứng thành 2 loại.
2.Kĩ năng: Nhận biết được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động 
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Hợp tác nhóm
2.Thiết bị: Máy chiếu
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
10A2
10A4
10A5
10A6
2. Kiểm tra bài cũ:
Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau:
1) KMnO4 àK2MnO4 + MnO2 + O2
2) NH3 + CuO à Cu + N2 + H2O
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (2 phút)	I. Hoạt động Khởi động 
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
Phản ứng 1, ngoài là một phản ứng oxi hoá khử thì nó là loại phản ứng nào chúng ta đã học? Chúng ta đã học những loại phản ứng hoá học nào? Hs trả lời à Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu xem từng loại phản ứng đó.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến thức trong đầu
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 2 : ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
HS trình bày được:
 Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử.
	Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tâp
Gv chia lớp thành 4 nhóm:
- Nhóm 1: Nghiên cứu tìm hiểu phản ứng hóa hợp. Lấy ví dụ minh họa
- Nhóm 2: Nghiên cứu phản ứng phân hủy. Lấy ví dụ minh họa.
- Nhóm 3: Nghiên cứu tìm hiểu phản ứng thế. Lấy ví dụ minh họa.
- Nhóm 4: Nghiên cứu tìm hiểu phản ứng trao đổi. Lấy ví dụ minh họa
- quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết quả
* Báo cáo kết quả học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
I. PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXH VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXH
Nhóm 1: 
1. Phản ứng hóa hợp:
VD 1: 
Số oxh của hiđro tăng từ 0 à +1
Số oxh của oxi giảm từ 0 à -2
VD2: 
 Số oxh của các nguyên tố không thay đổi.
à Nhận xét: Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
Nhóm 2:
2. Phản ứng phân hủy:
 VD1: 
Số oxh của Oxi tăng từ -2 lên 0;
Số oxi hóa của clo giảm từ +5 xuống -1.
 VD2: 
 Số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.
à Nhận xét: Trong phản ứng phân hủy, số oxh của có thể thay đổi hoặc khong thay đổi.
Nhóm 3:
3. Phản ứng thế:
VD1: 
Số oxh của đồng tăng từ 0 lên +2;
Số oxh của H giảm từ +1 xuống 0.
VD2: 
Số oxh của tất của Zn kẽm tăng lên từ 0 lên +2;
Số oxh của hiđro giảm từ +1 xuống 0.
à Nhận xét: Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxh của các nguyên tố.
Nhóm 4:
4. Phản ứng trao đổi:
VD1: 
 Số oxi hóa của tất cả của tất cả các nguyên tố không thay đổi.
VD2: 
 Số oxh của tất cả các nguyên tố không thay đổi.
à Nhân xét: Trong phản ứng trao đổi số oxi hóa của tất cả các nguyên tố không thay đổi.
II. KẾT LUẬN
 Dựa vào sự thay đổi số oxh, có thể chia pứ hóa học thành 2 loại:
- Phản ứng có sự thay đổi số oxh là phản ứng oxh-khử.
- Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxh, không phải là phản ứng oxh – khử.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
Qua các VD trên, phản ứng hoá học được phân loại như thế nào ?
à Kết luận
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi.
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS làm bài tập
Câu 1: 
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử? Chọn đáp án đúng
A. 2HgO → 2Hg + O2 
B. CaCO3 → CaO + CO2 
 C. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
D. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Câu 2: Trong các phản ứng sau, ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử? Chọn đáp án đúng 
A. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
C. 2NH3 + CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4 
Câu 3: Cho các hóa chất sau: Zn, NaOH, HNO3, HCl, ZnO. 
a) Em hãy chọn hóa chất và dụng cụ thích hợp để điều chế H2 
b) Hãy viết phương trình phản ứng và cho biết phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa khử không? Vì sao? 
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập về nhà : 1,2,4,5,6,7, 8,9/86,87 (SGK)
Ngày 28 tháng 11 năm 201
TỔ TRƯỞNG CM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_tiet_32_phan_loai_phan_ung_trong_hoa.doc