Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Đặng Ngọc Hiến
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
- Nắm được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật, sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích.
3. Thái độ : có thái độ nhìn nhận vai trò quan trọng của giống, nhập nội giống cây trồng. Liên hệ thực tế địa phương.
4. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học
II. Chuẩn bị:
- Ảnh chụp hình 2.1, 2.2, 2.3 SGK.
III. . Phương pháp dạy học:
Vấn đáp+giảng giải
IV. Tiến trình tổ chức bài học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
Giới thiệu tổng quan chương trình công nghệ 10 và hướng dẫn HS tự đọc bài 1.
3. Bài mới: Một giống cây trồng được chọn ,tạo ra muốn được đưa vào sản xuất phải qua quá trình nào?
26/8/2020 Phần 1 : NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP TIẾT 1 Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU ( 1 tiết) I / Mục đích , yêu cầu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài , HS phải: - Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân - Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay và phương hướng, nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh. - Rèn kĩ năng phân tích dữ liệu, tổng hợp nội dung trong bài. 3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với các nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản thân. 4. Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực tự học II/Phương pháp dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề Hoạt động nhóm III. Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của GV: - Tìm hiểu, sưu tầm các số liệu về tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở địa phương để minh hoạ cho bài học Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung 2/ Chuẩn bị của trò: Nghiên cứu sgk và tài liệu liên quan IV/ Tiến trình dạy học: 1 . Ổn định lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV đặt vấn đề: + Vì sao môn CN 10 lại giới thiệu với chúng ta về Nông, Lâm, Ngư Nghiệp? + Tại sao ta phải tìm hiểu những lĩnh vực này? => Từ phần trả lời của HS, GV dẫn dắt: vào nội dung: Hoạt động Nội dung GV: Theo em, nước ta có những thuận lợi nào để phát triển nông, lâm, ngư nghiệp? HS: Nêu được: - Khí hậu, đất đai thích hợp cho sinh trưởng , phát triển của nhiều loại cây trồng và vật nuôi. - Tính siêng năng cần cù của người nông dân. HS: - Đại diện nêu nhận xét kiến thức. GV: Nhận xét và bổ sung: Ngoài những thuận lợi như trên thì VN chúng ta còn có địa hình, nhiều hệ thống sông ngòi, ao- hồ cũng góp phần tạo thuận lợi cho sự phát triển Nông, Lâm, Ngư nghiệp của đất nước. - Hoạt động: Yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu thông tin biểu đồ (hình 1.1- SGK) và nhận xét sự đóng góp của Nông, Lâm, Ngư nghiệp? HS: - Các nhóm nhận câu hỏi và thảo luận, thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV: Theo dõi hoạt động của học sinh và nhận xét, tổng kết kiến thức trong biểu đồ (Nếu tính theo tỉ lệ đóng góp qua các năm so với các ngành khác thì N, L, NN đóng góp khoảng 1/4 – 1/5). GV: - Nêu một số các sản phẩm của Nông, Lâm, Ngư Nghiệp được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiiệp chế biến? => Đánh giá bổ sung kiến thức và hoạt động nhóm của học sinh. HS: Nêu được: . Giá trị hàng nông sản tăng do được đầu tư nhiều(giống, kỹ thuật và phân bón ). . Tỷ lệ giá trị hàng nông sản giảm vì mức độ đột phá của nông nghiệp so với các nghành khác còn chậm. - Nghe hướng dẫn để thảo luận(so sánh, Phân tích). - Đại diện trình bày ý kiến - Lớp nhận xét và bổ sung. - Dựa vào số liệu qua các năm của bảng 1 em có nhận xét gì? - Tính tỷ lệ % của sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp so với tổng hàng hoá XK? Từ đó có nhận xét gì? - Hướng dẫn cho HS phân tích hình 1.2: - So sánh lực lượng lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp so với các ngành khác? Ý nghĩa? => Đánh giá, hoàn thiện kiến thức. - Đặt vấn đề về môi trường: Thông qua hoạt động sản xuất các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp đã gây ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường sinh thái cả về mặt tích cực và tiêu cực. Vậy em hãy: + Nêu những VD thực tế chứng minh điều vừa nói ở trên? Nguyên nhân và hậu quả của nó? - Yêu cầu HS: Nêu những thành tựu: + Lấy VD về 1 số sản phẩm N, L, NN đã được XK ra thị trường quốc tế? - Đặt vấn đề với câu hỏi: + Theo em, tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hiện nay còn có những hạn chế gì? + Tại sao năng suất, chất lượng còn thấp? Trong thời gian tới, ngành nông , lâm, ngư nghiệp của nước ta cần thực hiện những nhiệm vụ gì? + Làm thế nào để chăn nuôi có thể trở thành một nền sản xuất chính trong điều kiện dịch bệnh hiện nay? + Cần làm gì để có một môi trường sinh thái trong sạch trong quá trình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp? I. Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân: 1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước: - Ngành Nông, Lâm, Ngư Nghiệp đóng góp 1/4 – 1/5 vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước. 2. Ngành Nông, Lâm, Ngư Nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến: VD:+ Nông nghiệp: Đậu tương, Ngô, sắn cung cấp cho nhà máy chế biến thực phẩm cung cấp. + Lâm nghiệp: Trồng keo cung cấp cho nhà máy giấy. + Nuôi trai ngọc làm trang sức, Cá Tra, cá Ba sa xuất khẩu ra thị trường 3. Ngành Nông, Lâm, Ngư Nghiệp có vai trò quan trọng trong sản xuất hàng hoá xuất khẩu: 4. Tình hình Nông, Lâm, Ngư Nghiệp còn chiếm trên 50% tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tê: II. Tình hình sản xuất Nông, Lâm, Ngư Nghiệp của nước ta hiện nay: 1. Thành tựu: a. Sản xuất lương thực tăng liên tục. b. Bước đầu đã hình thành một số nghành sản xuất hàng hoá với các vùng sản xuất tập trung, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. c. Một số sản phẩm của nghành Nông, Lâm, Ngư Nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế. VD: Gạo, cà phê, cá tra, cá ba sa, tôm, gỗ.... 2. Hạn chế:(nội dung sgk) - GDMT: Trình độ SX còn thấp, chưa đồng bộ, chưa khoa học, chưa quan tâm tới lợi ích lâu dài nên quá trình sản xuất còn gây ảnh hưởng tới môi trường đất, nước, không khí. III. Phương hướng, nhiệm vụ phát triển Nông, Lâm, Ngư Nghiệp nước ta: Tăng cường sản xuất lương thực để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Đầu tư đưa chăn nuôi thành ngành sản xuất chính. Xây dựng một nền nông nghiệp tăng trưởng nhanh và bền vững_nền nông nghiệp sinh thái. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào ngành sản xuất giống nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào bảo quản, chế biến sản phẩm sau thu hoạch để giảm bớt hao hụt sản phẩm sau thu hoạch. 4. Củng cố: Cho học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. 5. Dặn dò: - Tuyên truyền rộng rãi ý thức bảo vệ và vệ sinh môi trường trong quá trình sản xuất, chế biến nông, lâm, ngư nghiệp tại địa phương. - Đọc trước nội dung bài mới. V. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................... Ngày 2/9/2020 Chương I TRỒNG TRỌT, LÂM, NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG Tiết: 2 Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải: Kiến thức: Hiểu được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng. Nắm được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật, sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích. Thái độ : có thái độ nhìn nhận vai trò quan trọng của giống, nhập nội giống cây trồng. Liên hệ thực tế địa phương. 4. Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực tự học II. Chuẩn bị: Ảnh chụp hình 2.1, 2.2, 2.3 SGK.. III. . Phương pháp dạy học: Vấn đáp+giảng giải IV. Tiến trình tổ chức bài học: Ổn định lớp: Bài cũ: Giới thiệu tổng quan chương trình công nghệ 10 và hướng dẫn HS tự đọc bài 1. Bài mới: Một giống cây trồng được chọn ,tạo ra muốn được đưa vào sản xuất phải qua quá trình nào? Hoạt động Nội dung Gv cung cấp thông tin Cây bắp được sử dụng công nghệ gen để chuyển đoạn gen Bt11 (kháng sâu đục thân) và GA21 (kháng thuốc trừ cỏ) vào hạt giống → bắp BĐG có khả năng kháng sâu đục thân, thuốc trừ cỏ (Theo Tháng 9/2016) Nhằm giải bài toán về năng suất, sản lượng hiện nay. Việt Nam trước đây không chấp nhận cây trồng BĐG, song gần đây, Bộ NN&PTNT đã cho phép nhiều công ty đưa các giống bắp BĐG vào khảo nghiệm, sản xuất trình diễn trong cả nước Khảo nghiệm giống cây trồng nhằm mục đích gì? Chọn và gửi đến Trung tâm Khảo nghiệm giống Quốc gia Nếu đưa giống mới vào sản xuất không qua khảo nghiệm, kết quả sẽ như thế nào? Vì sao? Nếu đưa giống mới vào sản xuất mà không qua khảo nghiệm thì có thể giống sẽ cho năng suất, phẩm chất thấp. Vì có khả năng giống đó không phù hợp với điều kiện sinh thái ở địa phương đó và người dân chưa biết về đặc tính giống, yêu cầu kỹ thuật canh tác nên chưa có biện pháp tác động hợp lý. Vậy khảo nghiệm giống cây trồng có ý nghĩa gì? Hs Trả lời dựa vào SGK 1/ Thí nghiệm so sánh giống Giống mới chọn tạo hăọc nhập nội được so sánh với giống nào? So sánh giống mới chọn tạo hoặc nhập nội với giống sản xuất đại trà về các chỉ tiêu gì? Kết luận: Nếu giống mới vượt trội so với giống phổ biến trong sản xuất đại trà → sẽ được gửi đến trung tâm Khảo nghiệm giống Quốc gia để khảo nghiệm trong mạng lưới khảo nghiệm giống trên toàn quốc. Nếu giống mới đạt yêu cầu thì người ta sẽ làm gì ở bước tiếp theo? Mục đích của thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật là gì? Hs trả lời TN kiểm tra kĩ thuật được tiến hành trong phạm vi nào? Hs trả lời: Giống đáp ứng được yêu cầu thì sẽ ntn? Hs : Được cấp giấy CN giống quốc gia và được phổ biến trong sản xuất. TN sản xuất quảng cáo nhằm mục đích gì? Được triển khai như thế nào? Lưu ý khi thực hiện thí nghiệm sản xuất quảng cáo: Triển khai trên diện tích rộng lớn. Tổ chức hội nghị đầu bờ để khảo sát, đánh giá kết quả. Phổ biến quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng để nhiều người biết về giống mới. Khảo nghiệm giống cây trồng I. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng : - Nhằm đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng và hệ thống luân canh. - Cung cấp những thông tin cần thiết về yêu cầu kĩ thuật canh tác và hướng dãn sử dụng những giống mới được công nhận. Đưa giống tốt phổ biến vào sản xuất. II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng: 1. Thí nghiệm so sánh giống: - Giống mới chọn tạo hoặc nhập nội được so sánh với các giống phổ biến rộng rãi trong sản xuất. - So sánh toàn diện về các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng nông sản và tính chống chịu với các điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi. 2. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật: - Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kĩ thuật gieo trồng. - Được tiến hành trong mạng lưới khảo nghiệm giống quốc gia nhằm xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của giống 3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo: - Để tuyên truyền đưa giống mới vài sản xuất đại trà. - Được triển khai trên diện tích rộng lớn. Trong thời gian TN, cần tổ chức hội nghị đầu bờ để khảo sát, đánh giá kết quả. Đồng thời quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi người đều biết về giống mới. 4. Củng cố: Hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng được tổ chức và thực hiện như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo các câu hỏi SGK. - Chuẩn bị trước bài 3 & 4. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 11/9/2020 Tiết : 03 Bài 3: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải: Kiến thức: -Hiểu được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng. - Biết được trình tự và quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc tạo giống, nhận thấy vai trò quan trọng của công tác giống trong nông nghiệp . 4. Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề II. Thiết bị dạy học: Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3SGK. III. Phương pháp dạy học: - PP vấn đáp - PP thảo luận - PP thuyết trình & giải thích III. Tiến trình tổ chức bài học: ổn định lớp: Bài cũ: (?) Tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa vào sản xuất đại trà? (?) Vì sao phải tiến hành TN0 kiểm tra kĩ thuật giống cấy trồng mới? Bài mới: GV: Trong sản xuất nông lâm giống là một yếu tố quan trọng quyết định năng suất, chất lượng cõy trồng. Nhưng trên thực tế sau một thời gian sử dụng giống thường bị thoái hoá dẫn đến giảm năng suất và phẩm chất nên phải tiến hành sản xuất giống. Hoạt động Nội dung Cho biết mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng? GV: Dựa vào sơ đồ hình 3.1 SGK cho biết hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm mấy giai đoạn? HS: - Trả lời dựa vào SGK. HS: - Quan sát sơ đồ và trả lời nội dung của 3 gđ Nêu đặc điểm của các loại hat giống cây: nguyên chủng, Siêu nguyên chủng Xác nhận Liên hệ : em hãy về nhà tìm hiểu các giống lúa ở địa phương trong vụ mùa xem giống nào là giống nguyên chủng,Siêu nguyên chủng Xác nhận GV: Sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì ở cây tự thụ phấn được thực hiện trong mấy năm? Nội dung công việc của từng năm? GV: Sản xuất hạt giống theo sơ đồ phục tráng ở cây tự thụ phấn được thực hiện trong mấy năm? Nội dung công việc của từng năm? GV: Khi nào thì sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì? Khi nào thì sản xuất hạt giống theo sơ đồ phục tráng? GV: Dựa vào sơ đồ hình 3.2, 3.3 SGK em hãy cho biết quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng có gì giống và khác nhau? Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng: Duy trì, củng cố độ thuần chủng, các tính trạng điển hình của giống. Tạo đủ số lượng giống cung cấp cho sản xuất đại trà Đưa giống tốt phổ biến nhanh chóng vào sản xuất II. Hệ thống sản xuất giống cây trồng: 3 giai đoạn - Sx hạt giống siêu nguyên chủng. - Sx hạt giống nguyên chủng. - Sx hạt giống xác nhận. III. Quy trình sản xuất giống cây trồng: 1. Sản xuất cây trồng nông nghiệp: a) Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn: -Đ/v giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì. + Năm thứ nhất. Gieo hạt tác giả (hạt SNC), chọn cây ưu tú. + Năm thứ hai. Hạt của cây ưu tú gieo thành từng dòng hạt siêu nguyên chủng. + Năm thứ ba. Nhân giống nguyên chủng từ giống siêu nguyên chủng. + Năm thứ tư. Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống nguyên chủng. b. Đ/v giống nhập nội, giống bị thoái hoá thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ phục tráng. + Năm thứ nhất. Gieo hạt của VLKĐ (cần phục tráng), chọn cây ưu tú. + Năm thứ hai. Đánh giá dòng lần 1. + Năm thứ ba. Đánh giá dòng lần 2 hạt siêu nguyên chủng đã phục tráng. + Năm thứ tư. Nhân giống nguyên chủng từ giống siêu nguyên chủng. + Năm thứ năm. Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống nguyên chủng. 4. Củng cố: Quy trình sản xuất giống cây trồng và cây rừng. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo các câu hỏi SGK. - Chuẩn bị trước bài thực hành, mỗi học sinh mang theo một nắm hạt giống. IV. Rút kinh nghiệm:.. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày 19/9/2020 Tiết : 04 Bài 4: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải: Kiến thức: Hiểu được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng. Biết được trình tự và quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Nhận thấy vai trò của công tác giống. nhân ra sự khác nhau trong các quy trình . - Ở mỗi loại cây phải đầu tư quy trình sản xuất phù hợp 4. Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. II. Thiết bị dạy học: Tranh vẽ hình 4.1, 4.2 SGK.. III. Phương pháp dạy học: - PP vấn đáp - PP thảo luận - PP thuyết trình & giải thích IV. Tiến trình tổ chức bài học: Ổn định lớp: .Bài cũ: Quy trình sản xuất hạt giống ở cây tự thụ phấn. Liên hệ : em hãy về nhà tìm hiểu các giống lúa ở địa phương trong vụ mùa xem giống nào là giống nguyên chủng Siêu nguyên chủng. Xác nhận Bài mới: Hoạt động của GV Nội dung GV nhắc lại: 1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp a. Sản xuất giống ở cây tự thụ phấn * Sơ đồ duy trì * Sơ đồ phục tráng - Đối tượng áp dụng: giống đang được sử dụng nhưng có biểu hiện thoái hóa hoặc đã bị thoái hóa. Đặc biệt là những giông không rõ nguồn gốc hoặc tác giả chọn tạo. GV: Quy trình sản sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo được tiến hành ntn? .HS: - Quan sát sơ đồ hình 4.1 SGK và trả lời. GV: Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn và cây trồng thụ phấn chéo có gì giống và khác nhau? GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng nhân gióng vô tính được thực hiện qua mấy giai đoạn? Nội dung của từng giai đoạn? - Nêu một vài ví dụ cụ thể. GV:em hãy kể một số loại cây dùng để trồng rừng. Em hãy nêu kinh nghiệm thực tế trong sản xuất giống cây rừng Trình bày quy trình sản xuất giống cây rừng? Hãy nêu những khó khăn và phức tạp trong công tác sản xuất giống cây rừng? HS: Giống cây rừng là loại cây dài ngày, quá trình sản xuất giống cây khó khăn, phức tạp và kéo dài thời gian hơn cây trồng nông nghiệp III. Quy trình sản xuất giống cây trồng b) Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo: + Vụ thứ nhất. Lựa chọn ruộng sản xuất giống ở khu cách li và chia thành 500 ô, mỗi ô chọn một cây đúng giống, thu lấy hạt và gieo thành một hàng ở vụ tiếp theo. + Vụ thứ hai. Đánh giá thế hệ chọn lọc hạt siêu nguyên chủng + Vụ thứ ba. Nhân hạt giống siêu nguyên chủng ở khu cách li hạt nguyên chủng. + Vụ thứ tư. Nhân hạt giống nguyên chủng ở khu cách li hạt xác nhận. c) Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính: 3 giai đoạn - Chọn lọc duy trì thế hệ vô tính đạt tiêu chuẩn cấp siêu nguyên chủng. - Tổ chức sản xuất củ giống hoặc vật liệu giống cấp nguyên chủng từ siêu nguyên chủng. - Sản xuất củ giống hoặc vật liệu giống đạt tiêu chuẩn từ giống nguyên chủng. 2. Sản xuất giống cây rừng: - Chọn những cây trội, khảo nghiệm và chọn lấy các cây đạt tiêu chuẩn để xây dựng rừng giống hoặc vườn giống. - Lấy hạt giống từ vườn giống hoặc rừng giống sản xuất cây con để cung cấp cho sản xuất. 4. Củng cố: Quy trình sản xuất giống cây trồng và cây rừng. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo các câu hỏi SGK. - Chuẩn bị trước bài thực hành, mỗi học sinh mang theo một nắm hạt giống. V. Rút kinh nghiệm:.. .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày: 29/9/2020 Tiết : 5 Bài 5: Thực hành : XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, GV cần phải làm cho HS: Kiến thức: Biết xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nông nghiệp. Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự. Thái độ: Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành. 4. Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ tính toán II/ Phương pháp : trực quan Vấn đáp , giảng giải Thảo luận nhóm III. Phưong tiện dạy học: Hạt giống (lúa, ngô, đậu đỗ ): từ 100 – 200 hạt Hộp petri: 4 Panh (kẹp): 8 Lam kính: 4 Dao cắt hạt: Giấy thấm: từ 4 đến 5 tờ Thuốc thử :xanmetylen 1 lọ. IV. Tiến trình tổ chức bài học: Ổn định lớp: Bài cũ: (?) Trình bày quy trình sản xuất giống cây trồng theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng? (?) Quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo? Bài mới: Hoạt động Nội dung GV: Giới thiệu bài thực hành. HS: Lắng nghe và nắm đựơc mục tiêu của bài học. Và quy trình thực hành. - Hướng dẫn sơ qua cách tiến hành và cách xác định tỉ lệ hạt sống. Giới thiệu quy trình thực hành. HS: Làm theo chỉ dẫn của GV, chia nhóm và nhận dụng cụ , mẫu vật thực hành -Hướng dẫn HS ghi kết quả và nhận xét kết quả thực hành. - Kiểm tra nếu HS đã nắm quy trình thực hành. - Phân nhóm HS thực hành (4 nhóm).a HS. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV: Cho HS tiến hành thực hành - Tự đánh giá và đánh giá chéo từng bước thực hiện quy trình; kết quả. GV: Theo dõi và tính kết quả - Đánh giá về việc thực hiện quy trình và kết quả xác định tỉ lệ hạt sống. - Học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mẫu bảng sau: Chỉ tiêu đánh giá Kết quả Người đánh giá Thực hiện quy trình Tốt Đạt Không đạt Tỉ lệ hạt sống (%) Dùng panh kẹp chặt hạt đặt lên tấm kính, dùng dao cắt đôi hạt, quan sát nội nhũ - Nếu Nội nhũ bị nhuộm màu là hạt chết - Nếu Nội nhũ không bị nhuộm màu là hạt sống Giáo viên dựa vào kết quả thực hành của học sinh để đánh giá về thực hiện quy trình và kết quả xác định tỉ lệ hạt sống. Quy trình thực hành: - Bước 1. Lấy một mẫu khoảng 50 hạt giống, ding giấy them lau sạch cau đó xếp vào hộp Petri. - Bước 2. Đổ thuốc thử vào hạt Petri sao cho thuốc thử ngập hạt. Ngâm hạt từ 10 đến 15 phút. - Bước 3. Sau khi ngâm, lấy hạt ra, dùng giấy thấm lau sạch thuốc thử ở vỏ hạt. - Bước 4. Dùng panh kẹp chặt hạt, sau đó đặt lên tấm kính và qun sát nội nhũ. + Nếu nội nhũ nhuộm màu là hạt chết. + Nếu nội nhũ không nhuộm màu là hạt sống. - Bước 5. Tính tỉ lệ hạt sống Tỉ lệ hạt sống: A% = (B:C)x100 Trong đó B: số hạt sống C: Tổng số hạt TN Kết quả TN ghi theo mẫu bảng sau: TSHTN H.chết H. sống TL% h.sống 4. Củng cố: - Nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện quy trình thực hành của HS. - Yêu cầu HS dọn dẹp PTN sau khi đã thực hành xong. 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành bảng tường trình kết quả thực hành và nộp lại vào tiết học sau. Làm bài tập:. So sánh quy trình sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn và cây trồng thụ phấn chéo Đáp án Giống : đều dựa theo 3 giai đoạn trong hệ thống sản xuất giống cây trồng Khác nhau (trả lời đúng mỗi ý được 2đ) Cây trồng tự thụ phấn Cây trồng thụ phấn chéo Không cần chọn ruộng ở khu cách li Chọn ruộng ở khu cách li Không cần loại bỏ cây xấu trước khi cây thụ phấn Không cần chia ruộng ra làm các ô Cần loại bỏ cây xấu trước khi cây tung phấn Cần chia ruộng ra làm các ô IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 7/10/2020 Tiết : 6 Bài 6: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG SẢN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG LÂM NGHIỆP.(Tiết 1) I. Mục tiêu: Sau khi học bài này, GV cần phải làm cho HS: Kiến thức: Biết được thế nào là nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp này. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích , liên hệ các vấn đề. Thái độ : - Có niềm tin vào khoa học, có thể cải tạo được tự nhiên để phục vụ cho cuộc sống; say mê khoa học. 4. Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. II. Phương pháp dạy học - PP vấn đáp - PP thảo luận - PP thuyết trình & giải thích III. Thiết bị dạy học: Máy chiếu IV. Tiến trình tổ chức bài học: Ổn định lớp: Bài cũ: Thu bài thực hành Bài mới: Hoạt động của GV Nội dung GV: Thế nào là nuôi cấy mô tế bào? - Đọc SGK và trả lời câu hỏi. Gv chiếu hình ảnh thành tựu công nghệ nuôi cấy mô cho hs xem Có thể lấy mẫu là một đoạn cành cây và cho hs nhận biết phần để lấy nuôi cấy mô,tế bào GV: - Giải thích cho HS hiểu rõ môi trường thích hợp là gì? Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng là cung cấp đủ những chất gì? Nếu nuôi cấy tế bào TV trong môi trường dinh dưỡng thích hợp, nó có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh không? Giải thích. Vậy cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là gì? Kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào? Sự phân hoá tế bào là gì? Quá trình phản phân hoá tế bào là gì? Cho HS lên điền vào sơ đồ( GV cho dưới dạng sơ đồ câm) NP Hợp tử -----> Tb phôi sinh Phân hóa Tb phôi sinh --------> TB chuyên hóa Phản phân hóa¸ I. Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô tế bào: (SGK) II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào: Tính toàn năng của tế bào +TB chứa hệ gen qui định loài đó, mang toàn bộ lượng thông tin của loài. +TB có thể sinh sản vô tính khi nuôi cấy trong môi trường thích hợp để tạo thành cây hoàn chỉnh Khả năng phân hóa và phản phân hóa +Phân hóa TB: là quá trình từ tế bào phôi sinh biến đổi thành TB chuyên hóa đảm bảo các chức năng khác nhau +Phản phân hóa TB: Là quá trình chuyển tế bào chuyên hóa về TB phôi sinh trong điều kiện thích hợp và tiếp tục phân chia mạnh mẽ. NP Hợp tử -----> Tb phôi sinh Phân hóa Tb phôi sinh --------> TB chuyên hóa Phản phân hóa¸ Chiếu cho hs xem quy trình Các bước tiến hành Nội dung Chọn vật liệu cấy Tb của mô phân sinh, không bị nhiễm bệnh. Khử trùng Mẫu sau khi cắt được tẩy rửa bằng nước sạch và khử trùng Tạo chồi trong mt nhân tạo Tái tạo cây từ các đỉnh sinh trưởng trong môi trường MS (Murasahige và Skoog) Tạo rễ Khi chồi đã đạt tiêu chuẩn vè kích thước thì tách chồi và cấy chuyển sang mt có bổ sung chất kích thích sinh trưởng (α NAA, IBA). Cấy cây vào mt thích ứng Sau khi chồi đã ra rễ, cấy cây vào mt thích ứng để cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiên. Trồng cây trong vườn ươm Sau khi cây phát triển bình thường và đạt tiêu chuẩn cây giống, chuyển cây ra vườn ươm. quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào gồm mấy bước. Nội dung các bước Phiếu học tập có mẫu Gv đối chiếu kết quả hs làm được với kết quả phiếu học tập Em hãy giải thích cac ý nghĩa của nuôi cấy mô,tế bào -nhân giống với số lượng lớn, theo quy trình công nghiệp - một tế bào cho ra 1 cây (vd 1 củ khoai tây cho 16 triệu mầm giống) -Các tế bào cùng tách ra từ một cây nên có cùng kiểu gen -Sản phẩm được chọn lọc,khử trùng nên sạch bệnh Quy trình công nghệ nhân giốg bằng nuôi cấy mô tế bào Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào: Các bước tiến hành Chọn vật liệu cấy Khử trùng Tạo chồi trong mt nhân tạo Tạo rễ Cấy cây vào mt thích ứng Trồng cây trong vườn ươm - ứng dụng: Nhân nhanh được nhiều giống cây lương thực, thực phẩm (các giống lúa chịu mặn, kháng đạo ôn; khoai tây, súp lơ, măng tây, ), giống cây công nghiệp (mía, cà phê), giống cây hoa(lan, cẩm chướng, đồng tiền, lili), cây ăn quả (chuối, dứa, dâu tây), cây lâm nghiệp (bạch đàn, keo lai, thông, tùng, trầm hương, ) . 2 . ý nghĩa: - Có thể nhân giống cây trồng ở quy mô công nghiệp. - Có hệ số nhân giống cao. - Cho ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền. - Tạo ra sản phẩm nhân giống hoàn toàn sạch bệnh. 4. Củng cố: - Nêu khái niệm và quy trình công nghệ nuôi cấy mô,tế bào. Vật liệu nuôi cấy phải có yêu cầu gì? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi SGK. IV. Tự rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................ Ngày 15/10/2020 Tiết 7 ÔN TẬP I.Mục tiêu bài học -Sau khi học bài học này học sinh phải : 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 6 2 Kỹ năng -Rèn luyện kỹ năng khái quát -Rèn luyện kỹ năng phân tích, logic . 3.Thái độ - Có ý thức lao động khoa học - Biết áp dụng kiến thức vào thực tiễn 4. Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. II. Phương pháp dạy học: - PP thảo luận - PP thuyết trình & giải thích III. Tiến hành tổ chức bài dạy: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Câu 1 :Nêu các bước trong quy trình công nghệ nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô, tế bào Câu 2:Nêu ý nghĩa của phương pháp nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô, tế bào Dạy - học bài mới - GV cho học sinh thảo luận để trả lời các câu hỏi sau : Nêu vài trò của sản xuất nông lâm nghư nghiệp trong đời sống kinh tế Mục đích , ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng Những thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm mấy giai đoạn. Nội dung của từng giai đoạn So sánh quy trình sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn và quy trình sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo Khái niệm và cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào Trình bày các nội dung các giai đoạn của quy trình công nghệ nuôi cấy mô tề bào MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CÔNG NGHỆ 10( 2020-2021) MA TRẬN TIẾT 8 (kiểm tra giữa kì 1) Thời gian làm bài 45 phút BƯỚC 1: MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: Đối tượng Mục đích kiểm tra Nội dung kiểm tra Giáo viên + Đánh giá sơ kết được mức độ đạt mục tiêu của học sinh từ đầu năm học đến giữa học kì I. + Lấy thông tin ngược chiều để điều chỉnh kế hoạch dạy học và phương pháp dạy học, cải tiến chương trình. + Đánh giá, phân hạng, xếp loại học sinh trong lớp. Các nội dung đã học đến giữa học kì I gồm 1 chương : Chương 1 : Trồng trọt, lâm nghiệp đại cương . trong phần I Công nghệ 10: Nông, lâm, ngư nghiệp Học sinh + Tự đánh giá, tổng kết quá trình học tập. + Nắm vững một cách có hệ thống kiến thức đại cương đã học trong Chương 1 : Trồng trọt, lâm nghiệp đại cương . + Có nhận thức tương đối toàn diện về nghề trồng trọt làm cơ sở định hướng nghề nghiệp hoặc lựa chọn hướng phát triển kinh tế, cải thiện đời sống gia đình và địa phương. + Rút kinh nghiệm để có kế hoạch phấn đấu trong thời gian tới (thi học kỳ I, sang học hỳ II) BƯỚC 2 : HÌNH THỨC KIỂM TRA : Trắc nghiệm + tự luận BƯỚC 3 : XÁC ĐỊNH NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỂ LẬP MA TRẬN ĐỀ A . Nội dung Nội dung kiểm tra thuộc các bài sau : Bài 1 : Bài mở đầu Bài 2 : Khảo nghiệm giống cây trồng Bài 3 và bài 4 : Sản xuất giống cây trồng Bài 6 : Ứng dụng công nghệ tế bào trong sản xuất giống cây trồng nông lâm nghiệp B. Ma trận đề Chủ đề Trắc nghiệm Tự luận Tổng điểm Bài mở đầu( phần nông , lâm, ngư nghiệp) 1 câu= 1.5 đ VD 1.5 Khảo nghi
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_10_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_20.doc