Đề thi thử kỳ thi THPT quốc gia lần 1 - Bài thi Hóa lớp 10 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên

Đề thi thử kỳ thi THPT quốc gia lần 1 - Bài thi Hóa lớp 10 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên

Câu 41: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là (Cu=64,Zn=65,Mg=24,Fe=56,S=32, O=16,H=1)

A. Cu. B. Fe. C. Zn. D. Mg.

Câu 42: Cho dung dịch chứa 4 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 4 gam HCl thu được dung dịch X. Cho quì tím vào dung dich X quì tím chuyển màu gì: (Na=23,O=16,H=1,Cl=35,5)

A. không màu B. đỏ C. tím D. xanh

Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H¬2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

A. K và Rb. B. Na và K. C. Li và Na. D. Rb và Cs.

Câu 44: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là

A. 23. B. 10. C. 22. D. 11.

Câu 45: Nguyên tử canxi có kí hiệu là . Phát biểu nào sau đây sai ?

A. Nguyên tử Ca có 2electron lớp ngoài cùng. B. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20.

C. Canxi ở ô thứ 20 trong bảng tuần hoàn. D. Tổng số hạt cơ bản của canxi là 40.

Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

(Cho H = 1; Mg = 24; S = 32; Fe = 56 ,O=16)

A. 22,2. B. 27,2. C. 22,7. D. 7,25.

 

docx 3 trang ngocvu90 3390
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử kỳ thi THPT quốc gia lần 1 - Bài thi Hóa lớp 10 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN
ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1
 Năm học 2020 – 2021
Bài thi HÓA LỚP 10
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:................................................................................
Câu 41: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là (Cu=64,Zn=65,Mg=24,Fe=56,S=32, O=16,H=1)
A. Cu.	B. Fe.	C. Zn.	D. Mg.
Câu 42: Cho dung dịch chứa 4 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 4 gam HCl thu được dung dịch X. Cho quì tím vào dung dich X quì tím chuyển màu gì: (Na=23,O=16,H=1,Cl=35,5)
A. không màu	B. đỏ	C. tím	D. xanh
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là
A. K và Rb.	B. Na và K.	C. Li và Na.	D. Rb và Cs.
Câu 44: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 23.	B. 10.	C. 22.	D. 11.
Câu 45: Nguyên tử canxi có kí hiệu là . Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Nguyên tử Ca có 2electron lớp ngoài cùng.	B. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20.
C. Canxi ở ô thứ 20 trong bảng tuần hoàn.	D. Tổng số hạt cơ bản của canxi là 40.
Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
(Cho H = 1; Mg = 24; S = 32; Fe = 56 ,O=16)
A. 22,2.	B. 27,2.	C. 22,7.	D. 7,25.
Câu 47: Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng :
A. Ca(OH)2 và Na2CO3. B. NaOH và Na2CO3. C. KOH và NaNO3. D. Ca(OH)2 và NaCl
Câu 48: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:
A. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm	B. Tính kim loại giảm, tính phi kim giảm
C. Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng	D. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng
Câu 49: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là(Be=9,Mg=24,Ca=40,Ba=137,O=16)
A. Be.	B. Mg.	C. Ca.	D. Ba.
Câu 50: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
B. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.
D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
Câu 51: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là
A. 7.	B. 6.	C. 8.	D. 5.
Câu 52: A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. 
Biết ZA + ZB = 32. Số proton trong nguyên tử của A, B lần lượt là:
A. 7, 25	B. 12, 20	C. 15, 17	D. 8, 14
Câu 53: Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố: 
X : 1s22s22p63s23p4 ; Y : 1s22s22p63s23p64s2 ; Z : 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố nào là kim loại ?
A. X và Y	B. Y	C. Z	D. X
Câu 54: Khối lượng nguyên tử trung bình của Brôm là 79,91. Brôm có hai đồng vị, trong đó đồng vị 35Br79 chiếm 54,5%. Khối lượng nguyên tử của đồng vị thứ hai sẽ là:
A. 78	B. 81	C. 77	D. 80
Câu 55: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
A. electron, proton và nơtron
B. electron và nơtron
C. electron và proton
D. proton và nơtron
Câu 56: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là và , trong đó đồng vị chiếm 27% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của trong Cu2O là (O=16)
A. 88,82%.	B. 64,29%.	C. 73%.	D. 32,15%.
Câu 57: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào: (K=39,O=16,H=1,Cl=35,5,C=12)
A. 36,4.	B. 37,6.	C. 18,2.	D. 46,6.
Câu 58: Trong các chu kỳ sau đây trong bảng tuần hoàn, chu kỳ nào chứa 18 nguyên tố:
A. chu kỳ 2	B. chu kỳ 6	C. chu kỳ 4	D. chu kỳ 1
Câu 59: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
B. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
Câu 60: Dãy nào dưới dây gồm các đồng vị của cùng 1 ngtố hoá học?
A. , 	B. , 	C. , 	D. , 
Câu 61: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1.	B. [Ar]3d64s2.	C. [Ar]3d64s1.	D. [Ar]3d34s2.
Câu 62: Cấu hình e của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X có dạng là
A. XH4, XO2	B. H3X, X2O5	C. HX, X2O7	D. H2X, XO3
Câu 63: Nguyên tử X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt .Nguyên tử X có số khối là :
A. 26	B. 23	C. 27	D. 28
Câu 64: Element with Z=11 is
A. s element B. p element C. d element D. f element
Câu 65: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là
A. 2, 6, 8, 18.	B. 2, 8, 18, 32.	C. 2, 4, 6, 8.	D. 2, 6, 10, 14.
Câu 66: Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p1 thì X thuộc nguyên tố:
A. p	B. d	C. s	D. f
Câu 67: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là(K=39,O=16,H=1,Cl=35,5)
A. 0,25M.	B. 0,5M.	C. 1M.	D. 0,75M.
Câu 68: Một nguyên tử có 16 hạt proton thì điện tích hạt nhân là
A. 16+.	B. 16.	C. 32.	D. 16-
Câu 69: Một oxit có công thức X2O trong đó tổng số hạt (proton, nơtron và electron) của phân tử là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Công thức oxit là 
 (Giả sử nguyên tử O có 8p,8e,8n).
A. Na2O.	B. K2O.	C. Li2O.	D. N2O.
Câu 70: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng?
A. 3,81 gam.	B. 4,81 gam.	C. 6,81 gam.	D. 5,81 gam.
Câu 71: Chọn cấu hình electron sai.
A. 1s22s22p63s23p5.	B. 1s22s22p63s2.	C. 1s22s22p5.	D. 1s22s22p63s23p34s2.
Câu 72: Hoà tan 9 g hợp kim nhôm – magiê vào dung dịch H2SO4 dư thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al và Mg trong hợp kim lần lượt là:(Mg=24,Al=27)
A. 50% và 50%	B. 40% và 60%	C. 60% và 40%	D. 39% và 61%
Câu 73: M là nguyên tố thuộc nhóm IIA, oxit của M có công thức:
A. M2O3	B. M2O	C. MO2	D. MO
Câu 74: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là (Cho H = 1; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56)
A. 24,24%.	B. 11,79%.	C. 28,21%.	D. 15,76%.
Câu 75: Chất nào sau đây là muối axit?
	A. KCl.	B. CaCO3.	C. NaHS.	D. NaNO3.
Câu 76: Tính kim loại tăng dần trong dãy :
A. Al, Mg, K, Ca	B. K, Mg, Al, Ca	C. Ca, K, Al, Mg	D. Al, Mg, Ca, K
Câu 77: Tổng số hạt mang điện trong ion AB43- là 97. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Số hiệu nguyên tử A, B lần lượt là:
A. 16 và 7	B. 7 và 16	C. 15 và 8	D. 8 và 15
Câu 78: Cacbon và oxi có các đồng vị sau: ; . Có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbon đioxit khác nhau tạo nên từ các đồng vị của hai nguyên tố đó ?
A. 8.	B. 9.	C. 12.	D. 18.
Câu 79: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (80%) và 10B (20%). Nguyên tử khối trung bình của Bo là
A. 10,6 B. 10,4 C. 10,8 D. 10,2
Câu 80: Nguyên tố A có Z = 18,vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kì 3, phân nhóm VIB	B. chu kì 3, phân nhóm VIIIA
C. chu kì 3, phân nhóm VIA	D. chu kì 3, phân nhóm VIIIB
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_ky_thi_thpt_quoc_gia_lan_1_bai_thi_hoa_lop_10_tru.docx