Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Năm học 2022-2023

Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Năm học 2022-2023

- Phân giải hiếu khí: gồm 3 giai đoạn đường phân, chu trình crep và chuỗi truyền electron

- Phân giải kị khí: gồm đường phân và lên men.

 

pptx 18 trang Phan Thành 06/07/2023 2521
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trong tế bào, ATP được tạo ra từ quá trình nào? 
SINH HỌC 10- KNTT & CUỘC SỐNG 
BÀI 14 
PHÂN GIẢI VÀ TỔNG HỢP 
CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO 
Nhiệm vụ 1: Thảo luận theo cặp đôi và hoàn thành PHT số 1 (5 phút) 
Nội dung 
1. Khái niệm phân giải các chất 
2. Các con đường phân giải 
3. Ví dụ 
I. PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 
Nội dung 
1. Khái niệm phân giải các chất 
Là quá trình phá vỡ các LK trong phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ hơn đồng thời giải phóng năng lượng dưới dạng ATP và nhiệt 
2. Các con đường phân giải 
- Phân giải hiếu khí: gồm 3 giai đoạn đường phân, chu trình crep và chuỗi truyền electron 
- Phân giải kị khí: gồm đường phân và lên men. 
3. Ví dụ 
Glucozo  CO 2 + H 2 O+ Q( năng lượng) 
Lipit  axit béo  CO 2 + H 2 O+ Q( năng lượng) 
Protein  amino axit  NH 3 + CO 2 + H 2 O 
I. PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 
I. PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 
Nhiệm vụ 2: Thảo luận theo nhóm và hoàn thành PHT số 2 và 3 (7 phút) 
I. PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 
Đường phân 
Chu trình Crep 
Chuỗi truyền electron hô hấp 
Vị trí 
Nguyên liệu 
Sản phẩm 
Số ATP 
Tổng số ATP 
Lên men rượu 
Lên men lactazo 
Điều kiện 
Vị trí 
Nguyên liệu 
Số ATP 
Sản phẩm 
Chất nhận electron 
I. PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 
Đường phân 
Chu trình Crep 
Chuỗi truyền electron hô hấp 
Vị trí 
Bào tương 
Chất nền ti thể 
Màng trong ti thể 
Nguyên liệu 
1 phân tử Glucôzơ, 2 ATP, 2NAD + , 2ADP, 2P i 
2 phân tử a.pyruvic, 6 NAD 2FAD, 2 ADP, 2P i 
10NADH, 2FADH 2 , 
 6 O 2 . 
Sản phẩm 
2 a.pyruvic, 2NADH, 
2 ATP 
8 NADH, 2FADH 2 , 
2 ATP, 6 CO 2 
34 ATP, 6 H 2 O 
Số ATP 
2 ATP 
2 ATP 
34 ATP 
Tổng số ATP 
38TP 
I. PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 
Lên men rượu 
Lên men lactate 
Điều kiện 
Không có oxi 
Vị trí 
Tế bào chất 
Nguyên liệu 
Glucozo, ADP, NAD + 
Số ATP 
2 ATP 
Sản phẩm 
Ethanol 
lactate 
Chất nhận electron 
acetaldehyde 
 Pyruvate 
II. TỔNG HỢP CÁC CHẤT VÀ TÍCH LŨY NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 
Nhiệm vụ 3: Thảo luận theo cặp đôi và hoàn thành PHT số 4 (10 phút) 
Câu 1: Hoàn thành bảng sau về ví dụ quá trình tổng hợp các chất trong tế bào và rút ra khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào 
Câu 2: Tại sao nói quá trình tổng hợp song song với quá trình tích lũy năng lượng? 
Qúa trình tổng hợp 
Nguyên liệu 
Loại liên kết 
Sản phẩm 
Nucle acid 
Protein 
Cellulose 
I. PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 
II. TỔNG HỢP CÁC CHẤT VÀ TÍCH LŨY NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 
Nhiệm vụ 4: Thảo luận theo nhóm và hoàn thành PHT số 5 (10 phút) 
Câu 1: Nêu khái niệm và viết PTTQ của quá trình quang hợp? Vai trò của quá trình quang hợp? 
Câu 2: Phân biệt pha sáng và pha tối bằng cách hoàn thành bảng sau 
Câu 3 : Quan sát hình 14.6/90 cho biết chu trình Canvil gồm mấy giai đoạn? Mô tả diễn biến từng giai đoạn? 
Pha sáng 
Pha tối 
Vị trí xảy ra 
Nguyên liệu 
Sản phẩm 
II. TỔNG HỢP CÁC CHẤT VÀ TÍCH LŨY NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 
II. TỔNG HỢP CÁC CHẤT VÀ TÍCH LŨY NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 
Nhiệm vụ 5: Thảo luận theo cặp đôi và hoàn thành PHT số 6 (10 phút) 
Câu 1: Hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn có gì khác với quang hợp ở thực vật ? 
Câu 2: Dựa vào bảng 14 trang 91 hãy cho biết vai trò sau đây của các nhóm vi khuẩn nào? 
a) Đảm bảo sự tuần hoàn của chu trình vật chất trong tự nhiên 
b) Cung cấp nguồn nitrogen cho thực vật 
c) Góp phần làm sạch môi trường 
d) Tạo ra các mỏ quẳng 
Câu 3: Vai trò của quá trình quang tổng hợp ở vi khuẩn có giống ở thực vật không? giải thích? 
Câu 4: Qúa trình quang khử ở vi khuẩn có góp phần làm sạch môi trường nước không? giải thích? 
CỦNG CỐ 
Câu 1: Trong quá trình tổng hợp polosaccarit, chất khởi đầu là 
Amin acid 
Đường glucose 
ADP 
ADP- glucose 
CỦNG CỐ 
Câu 2: Ở vi sinh vật, lipit được tạo nên do sự kết hợp giữa các chất nào sau đây? 
Glicerol và amino acid 
Glicerol và acid béo 
Glicerol và nucleic acid 
Amino acid và glucose 
DỰ ÁN : TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CỦA VI SINH VẬT TRONG LÊN MEN 
STT 
NỘI DUNG 
Yêu cầu 
1 
Tìm hiểu quy trình làm sữa chua (theo nhiệm vụ từng nhóm) 
Trình bày lên khổ giây A0 theo kểu Infographic 
2 
Ngoài sữa chua hãy cho biết thêm một số ứng dụng khác của VSV trong đời sống thực tiễn. 
Mỗi nhóm nêu được ít nhất 2 ứng dụng của VSV trong đời sống thực tiễn 
3 
Trình bày được vai trò của VSV trong đời sống thực tiễn 
Mỗi nhóm thể hiện trên khổ giấy A0 kèm theo Infographic về quy trình làm sữa chua, cơm rượu. 
BÁO CÁO VÀ THẢO LUẬN 
Câu 1: Nếu lợi ích của việc ăn sữa chua đối với sức khỏe con người? 
Câu 2: Nêu quy trình làm tương? 
Câu 3: Tên nhãn hiệu các chế phẩm vi sinh : Miophot, chế phẩm EM có liên quan gì đến công dụng của nó? 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_lop_10_sach_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song.pptx