Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 25: Tiếng Việt: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 25: Tiếng Việt: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

I. KHÁI NIỆM

1. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.

2. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.

 

pptx 20 trang ngocvu90 4350
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 25: Tiếng Việt: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN HỌC SINHĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY! Tiết 25: TIẾNG VIỆTĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT I. Khái niệm II . Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết III. Luyện tậpĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTI. KHÁI NIỆM1. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.2. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTXét 4 phương diện: Tình huống giao tiếp. Phương tiện ngôn ngữ Phương tiện hỗ trợ Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ : Từ ngữ, câu, văn bảnII. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTPhương diệnNGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾTTình huống giao tiếp. - Tiếp xúc trực tiếp- Nhân vật giao tiếp trực tiếp, phản hồi tức khắc, có sự đổi vai.- Người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa ngôn từ- Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích- Tiếp xúc gián tiếp- Nhân vật giao tiếp trong phạm vi rộng lớn, thời gian lâu dài, không đổi vai- Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, quy tắc chính tả, quy cách tổ chức văn bản.- Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa ngôn từPhương diệnNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾTPhương tiện ngôn ngữPhương tiện hỗ trợ - Âm thanh- Chữ viết Ngữ điệu Nét mặt, ánh mắt Cử chỉ, điệu bộ Dấu câu Hình ảnh minh họa Sơ đồ, bảng biểuPhương diệnNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾTHệ thống các yếu tố ngôn ngữTừ ngữ : + Khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ+ Trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm xen. Câu : Kết cấu linh hoạt (câu tỉnh lược, câu có yếu tố dư thừa )Văn bản : Không chặt chẽ, mạch lạc.- Từ ngữ : + Được chọn lọc, gọt giũa+ Sử dụng từ ngữ phổ thông.- Câu : Câu chặt chẽ, mạch lạc: câu dài nhiều thành phần.- Văn bản : Có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ở mức độ cao.Phương diệnNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾTTình huống giao tiếp.- Tiếp xúc trực tiếp Nhân vật giao tiếp trực tiếp, phản hồi tức khắc, có sự đổi vai. Người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa ngôn từ. Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tíchTiếp xúc gián tiếp. Nhân vật giao tiếp trong phạm vi rộng lớn, thời gian lâu dài, không đổi vai. Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, quy tắc chính tả, quy cách tổ chức văn bản. Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa ngôn từ.Phương tiện ngôn ngữ - Âm thanh- Chữ viết Phương tiện hỗ trợ- Ngữ điệu- Nét mặt, ánh mắt- Cử chỉ, điệu bộ- Dấu câu- Hình ảnh minh họa- Sơ đồ, bảng biểuHệ thống các yếu tố ngôn ngữ- Từ ngữ : + Khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ+ Trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm xen.- Câu : Kết cấu linh hoạt (câu tỉnh lược, câu có yếu tố dư thừa )- Văn bản : Không chặt chẽ, mạch lạc.- Từ ngữ : + Được chọn lọc, gọt giũa+ Sử dụng từ ngữ phổ thông.- Câu : Câu chặt chẽ, mạch lạc: câu dài nhiều thành phần.- Văn bản : Có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ở mức độ cao.ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTChú ý: + Phân biệt giữa nói và đọc.+ Phân biệt giữa viết và ghi. Cần tránh sự lẫn lộn giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói: Tránh dùng yếu tố đặc thù của ngôn ngữ nói trong ngôn ngữ viết và ngược lại.*Phân biệt nói và đọc:NóiĐọc Nói và đọc giống và khác nhau ở điểm nào? Giống nhau: Đều phát ra âm thanh- Khác nhau: Nói: Không lệ thuộc văn bản. Đọc: Lệ thuộc văn bản.* Trong thực tế sử dụng ngôn ngữ có hai trường hợp:Khi xử kiện thầy lí nói:Thằng Cải đánh thằng Ngô đau hơn,phạt một chục roi.Cải vội xoè năm ngón ta, ngẩng mặt nhìn thầy lí khẽ bẩm:Xin xét lại, lẽ phải về con mà!Thầy lí cũng xoè năm ngón tay trái úp lên năm ngón tay mặt,nói:Tao biết mày phải nhưng nó lại phải bằng hai mày! (Trích truyện cười “Nhưng nó phải bằng hai mày” )Ngôn ngữ viết được trình bày bằng lời nói miệng: Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết:Bài tập 1:Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết: Ở đây phải chú ý ba khâu: Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta (tôi không muốn dùng chữ “ từ vựng”). Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta(tôi muốn thay chữ “ngữ pháp”). Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn (văn nghệ , chính trị, khoa học, kỹ thuật )- Dùng thuật ngữ : Vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, bản sắc,chính trị, khoa học, - Ngắt dòng để tách các luận điểm.- Dùng tổ hợp số từ và thứ tự: một là, hai là, ba là. - Dùng dấu câu “”: ( ) III. LUYỆN TẬPBài tập 2:Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói: Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ: Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy. Thị cong cớn: Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy? Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặtcười: Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng. Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị liếc mắt, cười tít. Từ hô gọi Từ tình thái Khẩu ngữ Phối hợp giữa lời nói và cử chỉ Hai nhân vật thay vai nhau (nói – nghe giữa Tràng và cô gái)Bài tập 2:Phân tích đặc điểm của ngôn gữ nói: Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:- Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy. Thị cong cớn: - Có khối cơm trắng mấy giò đấy ! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy? Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười:- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. -Thị liếc mắt, cười tít.-Từ hô gọi : kìa, này, ơi- Từ tình thái : đấy , thật đấy, nhỉ- Khẩu ngữ : chòng ghẹo, mấy, có khối nói khoác, sợ gì, đằng ấy Phối hợp lời nói- cử chỉ : cười như nắc nẻ, cong cớn, liếc mắt, cười tít.BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lạia) Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý. Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp.- Nhầm trạng ngữ với chủ ngữ- Dùng từ thừa - Dùng khẩu ngữ Nhầm trạng ngữ với chủ ngữ:“trong - Dùng từ thừa : thì đã- Dùng khẩu ngữ : hết ýBÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lạib) Còn như máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai vống lên đến mức vô tội vạ- Dùng khẩu ngữ: “vô tội vạ” Thừa từ : “còn như, thì” Dùng từ địa phương: “vống” Máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai tăng lên một cách tùy tiện.BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lạic) Cá, rùa, ba ba, ếch, nhái, chim ở gần nước thì như cò, vạc, vịt, ngỗng, ... thì cả ốc, tôm, cua,... chúng chẳng chừa ai sất.- Dùng khẩu ngữ : “thì như, thì cả”- Dùng từ địa phương : “sất” Cá, rùa, ba ba, tôm, cua, ốc, ếch, nhái, sống ở dưới nước đến các loài chim cò, vạc, gia cầm như vịt, ngỗng,,... chúng cũng chẳng chừa một loài nào. CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN HỌC SINHĐÃ THEO DÕI BÀI HỌC !

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_10_tiet_25_tieng_viet_dac_diem_cua_ngon_ng.pptx