Phiếu học tập Sinh học Lớp 10 - Chủ đề 2: Thành phần hóa học của tế bào - Lê Văn Quốc - Trường THPT Cần Đăng

Phiếu học tập Sinh học Lớp 10 - Chủ đề 2: Thành phần hóa học của tế bào - Lê Văn Quốc - Trường THPT Cần Đăng

1. Khởi động:

 Nêu giống và khác nhau về vị của các loại thực phẩm các thực phẩm: mía, sữa, quả chín ?

 “Tại sao trâu và ngựa đều là động vật ăn cỏ nhưng thịt của chúng lại có vị khác nhau?”

  “Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ các nhà khoa học trước hết lại tìm xem

ở đó có nước hay không?

2. Hình thành kiến thức

2.1. Nội dung 1: Các nguyên tố hóa học và nước

Hoạt động 1: Các nguyên tố hóa học

- Trong thành phần cấu tạo của tế bào, các

nguyên tố hóa học được chia thành những

nhóm nào? .

- Sử dụng thông tin sách giáo khoa, sử dụng

hình bên, thảo luận nhóm để hoàn thành

phiếu học tập sau:

Đa lượng Vi lượng

Bao gồm các nguyên tố

Hàm lượng trong tế bào

Vai trò

pdf 11 trang Dương Hải Bình 31/05/2022 3380
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập Sinh học Lớp 10 - Chủ đề 2: Thành phần hóa học của tế bào - Lê Văn Quốc - Trường THPT Cần Đăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Cần Đăng Giáo viên Lê Văn Quốc 
Page 1 
CHỦ ĐỀ 2 – THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO 
1. Khởi động: 
 Nêu giống và khác nhau về vị của các loại thực phẩm các thực phẩm: mía, sữa, quả chín ? 
 “Tại sao trâu và ngựa đều là động vật ăn cỏ nhưng thịt của chúng lại có vị khác nhau?” 
 . 
 . 
 “Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ các nhà khoa học trước hết lại tìm xem 
ở đó có nước hay không? 
 . 
2. Hình thành kiến thức 
2.1. Nội dung 1: Các nguyên tố hóa học và nước 
Hoạt động 1: Các nguyên tố hóa học 
- Trong thành phần cấu tạo của tế bào, các 
nguyên tố hóa học được chia thành những 
nhóm nào? . 
- Sử dụng thông tin sách giáo khoa, sử dụng 
hình bên, thảo luận nhóm để hoàn thành 
phiếu học tập sau: 
 Đa lượng Vi lượng 
Bao gồm các nguyên tố 
Hàm lượng trong tế bào 
Vai trò 
Hoạt động 2: Vai trò của nước trong tế bào 
Trường THPT Cần Đăng Giáo viên Lê Văn Quốc 
Page 2 
- Sử dụng thông tin sách giáo khoa và hình ảnh, thảo luận nhóm: 
 Nêu vai trò của nước đối với tế bào ? .. 
 ... 
 Nước chiếm bao nhiêu % cơ thể sống con người? .. 
 Nêu các vai trò của nước đối với cơ thể con người? . 
2.2. Nội dung 2: Cacbohiđrat, lipit, prôtêin 
Hoạt động 1: Tìm hiểu cacbohiđra 
- Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập sau: 
Đặc điểm Cacbohiđrat 
Cấu trúc hóa học 
- Nêu các nguyên tố cấu tạo nên đường ? . 
- Nêu nguyên tắc cấu tạo nên đường ?......................................................... 
Phân loại 
- Cho các loại đường: Glucôzơ(đường nho), fructôzơ(đường quả), 
galactôzơ, Saccarôzơ (đường mía), lactôzơ (đường sữa), mantôzơ (đường 
mạch nha), xenlulôzơ, tinh bột, glicogen, kitin. 
- Sắp xếp các đường sau thành 3 nhóm: 
+ đường đơn: . 
+ đường đôi: .. 
+ đường đa: .. 
- Hoàn thành cấu tạo đường đôi sau: 
Trường THPT Cần Đăng Giáo viên Lê Văn Quốc 
Page 3 
+ Đường mantozo (đường mạch nha) = . + . 
+ Saccarozo (đường mía) = . + 
+ Lactozo (đường sữa) = .. + 
Chức năng 
- Tinh bột, Xenlulozo có vai trò gì đối với thực vật ? .. 
- Glicogen có vai trò gì đối với động vật ? .. 
- Kitin có vai trò gì đối với con trùng ? .. 
- Glicoprotein=đường + protein có vai trò gì đối với tế bào ? .. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu lipit 
- Lipit: Chia thành 2 nhóm lớn: gồm Lipit đơn giản và lipit phức tạp 
a. Lipit đơn giản 
 Nêu cấu tạo của 1 lipit đơn giản? . 
 Lipit đơn giản gồm những loại nào ?........................................................................................................ 
 Nêu sự khác nhau về nhóm axit béo cuả dầu và mỡ ? . 
 Tại sao ăn dầu sẽ tốt hơn ăn mỡ ? 
b. Lipit phức tạp 
Trường THPT Cần Đăng Giáo viên Lê Văn Quốc 
Page 4 
 Nêu cấu tạo của phospholipit ?........................................................................................................................ 
 Nêu cấu tạo của lipit phức tạp ? 
 .
. 
 Nêu các nhóm lipit phức tạp ? 
c. Chức năng Lipit 
Hoàn thành bài tập nối cột sau 
Cột A: Các loại lipit Cột B: Chức năng các loại lipit 
Là thành phần cấu trúc nên màng tế bào Hooc mon 
Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào Mỡ, dầu 
Tham gia vào điều hoà quá trình trao đổi chất Photpholipit, colesteron 
Hoạt động 3: Tìm hiểu prôtêin 
Trường THPT Cần Đăng Giáo viên Lê Văn Quốc 
Page 5 
1. Cấu trúc Prôtêin 
 Nghiên cứu sách giáo khoa, hình ảnh gợi ý, hoạt động nhóm để giải quyết các vấn đề sau: 
+ Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân. Hãy cho biết tên và cấu tạo của 1 đơn 
phân cấu tạo nên Prôtêin ? 
................................................................................................................................................................. 
+ Với 20 loại đơn phân là axit amin. Em hãy cho biết bằng cách nào đã tạo nên vô số phân tử Prôtêin 
khác nhau ? 
 . 
+ Xác định các bậc cấu trúc Prôtêin trong hình sau 
+ Hoàn thành bài tập nối cột sau để biết được cấu trúc của Prôtêin 
Cột A: Cột B: 
Bậc 1 
Cấu trúc không gian 3 chiều của 
prôtêin do cấu trúc bậc 2 co xoắn 
hay gấp nếp. 
Bậc 2 
Do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit 
cùng loại hay khác loại tạo thành. 
Bậc 3 Là một chuỗi polipeptit do các 
axit amin liên kết với nhau tạo 
thành. . 
Bậc 4 Do cấu trúc bậc 1 co xoắn (dạng 
 ) hoặc gấp nếp (dạng ). 
2. Chức năng Prôtêin 
Trường THPT Cần Đăng Giáo viên Lê Văn Quốc 
Page 6 
 Nghiên cứu sách giáo khoa, hãy cho biết mỗi hình trên minh họa chức năng nào của Protein ? 
 . 
 . 
 .
. 
 .
. 
2.3. Nội dung 3: Axit nuclêic 
1. ADN 
Trường THPT Cần Đăng Giáo viên Lê Văn Quốc 
Page 7 
 Nêu cấu tạo ADN bằng cách giải quyết các câu hỏi sau: 
+ ADN cấu tạo theo nguyên tắc nào ? .................................................................................................... 
+ Nêu các loại đơn phân cấu tạo nên ADN?........................................................................................... 
+ ADN gồm 2 chuỗi polinucleotit liên kết với nhau bằng liên kết gì ? ..................................................... 
+ Cặp A-T nối với nhau bằng mấy liên kết hidro?................................................................................... 
+ Cặp G-X nối với nhau bằng mấy liên kết hidro?....................................................................................... 
 Chức năng ADN: Nêu chức năng ADN giúp sinh vật tồn tại ổn định qua các thế hệ ? 
....................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
2. ARN 
- Nghiên cứu SGK quan sát hình trên, thảo luận nhóm để giải quyết các vấn đề sau: 
 ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Nêu các loại đơn phân cấu tạo nên ARN ?........................ 
 ARN gồm mấy chuỗi polinucleotit ? ................................................................................................. 
 Kể tên các loại ARN 
?............................................................................................................................ 
 ARN có vai trò gì giúp thông tin di truyền trên ADN truyền sang protein? 
Trường THPT Cần Đăng Giáo viên Lê Văn Quốc 
Page 8 
.......................................... 
Hoạt động 2: Bài tập về ADN, ARN 
- Thảo luận nhóm để thiết lập một số công thức ADN và ARN. 
+ Một phân tử ADN có 4 loại Nu: A, T, G, X. Mỗi cặp Nu có chiều dài 3,4 Ao. Cặp A-T nối với nhau 
bằng 2 liên kết hidro, cặp G-X nối với nhau bằng 3 liên kết hidro. Thiết lập công thức tính 
 Tổng số Nu : N= 
 Tổng số liên kết hidro: H= . 
 Chiều dài AND: L= 
+ Một phân tử ARN có 4 loại Nu: A, U, G, X. 1 Nu dài 3,4Ao. Thiết lập công thức tính 
 Tổng số Nu : N= 
 Chiều dài ARN: L= 
Bài 1: Một đoạn phân tử ADN có số Nu loại adenin(A)=100 và Nu loại guanin(G)=300. Tính: 
a. Tổng số Nu của đoạn ADN trên ? 
b. Tính tổng số liên kết hidro của đoạn phân tử ADN trên ? 
c. Tính chiều dài của đoạn phân tử ADN trên ? 
Bài 2: Một đoạn phân tử ARN có chiều dài 4080Ao. Có số Nu loại A=100, G=200, X=600. 
a. Tính tổng số Nu của đoạn ARN trên ? 
b. Tìm Nu loại U của đoạn ARN trên? 
- Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành các bài tập giáo viên yêu cầu. 
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận. 
3. Luyện tập 
 Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau 
Câu 1: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào? 
A. Lactozo B. Mantozo C. Xenlulozo D. Saccarozo 
Câu 2: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây? 
A. bệnh tiểu đường B. bệnh bướu cổ 
C.bệnh còi xương D. bệnh gút 
Câu 3: Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo? 
A. Lactozo B. Xenlulozo 
C. Kitin D. Saccarozo 
Câu 4: Saccarozo là loại đường có trong 
A. Cây mía. B. sữa động vật. C. mạch nha. D. tinh bột. 
Câu 5: Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây? 
A. nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể 
B. cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể 
C. vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể 
D. điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể 
Câu 6: Lipit không có đặc điểm: 
A. cấu trúc đa phân 
B. không tan trong nước 
C. được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H , O 
D. cung cấp năng lượng cho tế bào 
Câu 7: Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là 
A. phôtpholipit và protein B. glixerol và axit béo 
C. steroit và axit béo D. axit béo và saccarozo 
Câu 8: Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là? 
Trường THPT Cần Đăng Giáo viên Lê Văn Quốc 
Page 9 
A. steroit B. phôtpholipit 
C. dầu thực vật D. mỡ động vật 
Câu 9: Đặc điểm khác nhau giữa cacbohidrat với lipit? 
A. là những phân tử có kích thước và khối lượng lớn 
B. tham gia vào cấu trúc tế bào 
C. dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể 
D. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân 
Câu 10: Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng? 
A. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O 
B. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ 
C. Protein ở người và động vật được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ăn 
D. Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin 
Câu 11: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi 
A. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein 
B. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein 
C. Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein 
D. Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein 
Câu 12: Protein không có chức năng nào sau đây? 
A. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào 
B. Cấu trúc nên enzim, hoocmon, kháng thể 
C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền 
D. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin 
Câu 13: Chất nào sau đây được cấu tạo từ các axit amin? 
A. Colesteron – tham gia cấu tạo nên màng sinh học 
B. Pentozo - tham gia cấu tạo nên axit nucleic trong nhân tế bào 
C. Ơstogen – hoocmon do buồng trứng ở nữ giới tiết ra 
D. Insulin – hoocmon do tuyến tụy ở người tiết ra 
Câu 14: Nếu ăn quá nhiều protein (chất đạm), cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây? 
A. Bệnh gút 
B. Bệnh mỡ máu 
C. Bệnh tiểu đường 
D. Bệnh đau dạ dày 
Câu 15: Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể? 
A. Insulin có trong tuyến tụy 
B. Kêratin có trong tóc 
C. Côlagen có trong da 
D. Hêmoglobin có trong hồng cầu 
Câu 16: Axit nucleic cấu tọa theo nguyên tắc nào sau đây? 
A. Nguyên tắc đa phân 
B. Nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc đa phân 
C. Nguyên tắc bổ sung 
D. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc đa phân 
Trường THPT Cần Đăng Giáo viên Lê Văn Quốc 
Page 10 
Câu 17: Yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính đặc trưng của phân tử ADN là 
A. Số lượng các nucleotit trong phân tử ADN 
B. Thành phần các nucleotit trong phân tử ADN 
C. Trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADN 
D. Cách liên kết giữa các nucleotit trong phân tử ADN 
Câu 18: ADN có chức năng 
A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào 
B. Cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan 
C. Tham gia và quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào 
D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền 
Câu 19: Chiều dài của một phân tử ADN à 5100 Ǻ. Tổng số nucleotit của ADN đó là 
A. 3000 B. 1500 C. 2000 D. 3500 
Câu 20: Một đoạn phân tử ADN có 300 A và 600 G. Tổng số liên kết hidro được hình thành giữa các cặp bazo 
nito là 
A. 2200 B. 2400 C. 2700 D. 5400 
Câu 21: Điểm giống nhau về chức năng giữa lipit, protein và cacbohidrat là 
A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào 
B. Xây dựng cấu trúc màng tế bào 
C. Làm tăng tốc độ và hiệu quả của phản ứng trong tế bào 
D. Tiếp nhận kích thích từ môi trường trong và ngoài tế bào 
Câu 22: Người bị bệnh tiểu đường không nên ăn nhiều loại thức ăn nào sau đây? 
A. cơm, bánh mì B. củ, quả chứa ít tinh bột hoặc đường 
C. rau, xanh D. miến dong 
Câu 23: Cho các nhận định sau. Nhận định nào sai? 
A. Dầu cấu tạo từ glixerol và axit béo 
B. Protein cấu tạo từ các đơn phân là axit amin 
C. Tinh bột cấu tạo từ các đơn phân là galactozo 
D. Axit nucleic cấu tạo từ các đơn phân là nucleotit 
Câu 24: Ăn nhiều dầu, mỡ sẽ dễ mắc bệnh nào sau đây? 
(1) Mỡ máu 
(2) Xơ vữa động mạch 
(3) Gút 
(4) Tiểu đường 
(5) Xơ gan 
Số phương án trả lời đúng là 
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
4. Vận dụng 
Câu 1: Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích? 
Câu 2: Nếu tế bào bị mất nước thì dẫn đến hậu quả gì? 
Câu 3: Tại sao mặc dù con người không tiêu hóa được xenlulôzơ nhưng chúng ta vẫn cần phải ăn rau xanh 
hàng ngày ? 
Câu 4: Tại sao người già lại không nên ăn nhiều lipit? 
Câu 5: Các chất hữu cơ trong tế bào như tinh bột, dầu, protein và axit nucleic: 
a- Được cấu tạo từ những đơn phân nào? 
b- Tên gọi các liên kết giữa các đơn phân trong mỗi chất hữu cơ đó? 
Trường THPT Cần Đăng Giáo viên Lê Văn Quốc 
Page 11 
5. Tìm tòi mở rộng 
Thiết kế tháp dinh dưỡng cho gia đình em sao cho phù hợp chế độ dinh dưỡng và kinh tế gia đinh em? 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfphieu_hoc_tap_sinh_hoc_lop_10_chu_de_2_thanh_phan_hoa_hoc_cu.pdf