Kế hoạch giáo dục môn Vật lí Lớp 10+11 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch giáo dục môn Vật lí Lớp 10+11 - Năm học 2020-2021

Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng 2 Tuần 19 1. Kiến thức:

- Viết được công thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo động lượng.

- Xây dựng định luật bảo toàn từ định luật 2

- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật.

- Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải được các bài tập đối với hai vật va chạm mềm.

- Nêu được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải được các bài tập đối với hai vật va chạm mềm.

3. Thái độ:

- Đam mê yêu thích bộ môn.

4. Năng lực

- Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác.

- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế.

 

doc 9 trang Dương Hải Bình 01/06/2022 8270
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Vật lí Lớp 10+11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT
TỔ: VẬT LÝ - CN
Họ và tên giáo viên: .........
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN VẬT LÝ (LỚP 10 + LỚP 11)
HK 2 (Năm học 2020 - 2021)
(Kèm theo Công văn số 06 /SGDĐT- GDTrH ngày 05 tháng 1 năm 2021 của Sở GDĐT)
I. Đặc điểm tình hình
1. Lớp được phân công : 10(..........)
Số học sinh: K 10: (........hs); Số học sinh học chuyên đề lựa chọn: K10 (..... hs)
2. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
Theo phân phối chương trình THPT và chương trình nhà trường năm học 2020 - 2021
STT
Thiết bị dạy học
Số lượng
Các bài thí nghiệm/thực hành
Ghi chú
1
Thiết bị TN, tư liệu điện tử phù hợp với từng bài.
Theo phân phối chương trình THPT và chương trình nhà trường năm học 20 - 21
Phòng học
2
Bộ thực hành đo hệ số căng mặt ngoài
10
Thực hành: Đo hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng (Vật lý 10)
Phòng thực hành
3. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm (Trình bày cụ thể các phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Tên phòng
Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
1
Phòng TH môn Lý - CN
01
Các bài TH môn Vật lý + Công nghệ
(theo phân phối chương trình)
2
Phòng đồ dùng TN
01
Bảo quản, lưu trữ, chuẩn bị dụng cụ
Hơi nhỏ, nhiều đồ cũ, hỏng
Ghi chú: Dùng chung cho 2 bộ môn: Vật lý và Công nghệ
II. Kế hoạch dạy học và giáo dục
1. Phân phối chương trình
VẬT LÝ 10 - HK 2 (Năm học 2020 - 2021)
STT
Bài học
Số tiết
Thời điểm
Mức độ/yêu cầu cần đạt
Thiết bị dạy học
Địa điểm dạy học
1
Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng
2
Tuần 19
1. Kiến thức:
- Viết được công thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo động lượng.
- Xây dựng định luật bảo toàn từ định luật 2 
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật.
- Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải được các bài tập đối với hai vật va chạm mềm.
- Nêu được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải được các bài tập đối với hai vật va chạm mềm.
3. Thái độ: 
- Đam mê yêu thích bộ môn.
4. Năng lực
- Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác.
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế.
Máy chiếu
Lớp học
2
Bài tập
1
Tuần 20
Vận dụng định luật bảo toàn động lượng cho hiện tượng va chạm mềm, chuyển động bằng phản lực
Máy tính cầm tay
Lớp học
3
Công và công suất
2
Tuần 20
- Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính công, công suất, sự phụ thuộc công vào hướng của lực.
- Vận dụng được các công thức:
 và P =.
Bảng phụ, giấy A1, bút dạ, 
Phiếu học tập.
Máy tính cầm tay
Lớp học
4
Bài tập
1
Tuần 21
- Vận dụng được các kiến thức về công, công suất 
- Hiểu được ý nghĩa việc chọn máy có công suất phù hợp trong lao động và thực tế
Máy tính cầm tay
Lớp học
5
Chủ đề: Cơ năng 
5
Tuần 21, 22, 23
- Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính động năng. Nêu được đơn vị đo động năng.
- Phát biểu được định nghĩa thế năng trọng trường của một vật và viết được công thức tính thế năng này. Nêu được đơn vị đo thế năng.
- Viết được công thức tính thế năng đàn hồi.
- Phát biểu được định nghĩa cơ năng và viết được biểu thức của cơ năng.
- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và viết được hệ thức của định luật.
- Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải được bài toán chuyển động của một vật.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải được bài toán chuyển động của một vật.
3. Thái độ: 
- Đam mê yêu thích bộ môn.
- Trung thực, khách quan khi làm thí nghiệm.
4. Năng lực
- Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực tự học.
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế.
Con lắc lò xo, con lắc đơn
Lớp học
6
Bài tập 
1
Tuần 24
- Vận dụng được các kiến thức về các dạng cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế. Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác.
Máy tính cầm tay
Phiếu học tập
Lớp học
7
Chủ đề: Chất khí
5
Tuần 24, 25, 26
1. Kiến thức:
- Phát biểu được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.
- Nêu được các đặc điểm của khí lí tưởng.
- Phát biểu được các định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt, Sác-lơ.
- Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì. 
- Nêu được các thông số p, V, T xác định trạng thái của một lượng khí.
- Viết được phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
- Vẽ được đường đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt trong hệ toạ độ (p, V).
3. Thái độ:
- Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức.
- Có tinh thần học tập hợp tác.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. Năng lực tái hiện kiến thức. Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên
Máy chiếu, bộ thí nghiệm về định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt, định luật Sac-lơ
Lớp học
8
Kiểm tra GK2(45’)
1
Tuần 26
Phòng kiểm tra
9
Bài tập
1
Tuần 27
- Vận dụng được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế. Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác.
Máy tính cầm tay
Phiếu học tập
Lớp học
10
Chủ đề: Cơ sở của nhiệt động lực học
2
Tuần 27, 28
1. Kiến thức:
- Nêu được có lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
- Nêu được nội năng gồm động năng của các hạt (nguyên tử, phân tử) và thế năng tương tác giữa chúng.
- Nêu được ví dụ về hai cách làm thay đổi nội năng.
- Phát biểu được nguyên lí I Nhiệt động lực học. Viết được hệ thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học DU = A + Q. Nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong hệ thức này.
- Phát biểu được nguyên lí II Nhiệt động lực học. 
2. Kĩ năng:
Vận dụng được mối quan hệ giữa nội năng với nhiệt độ và thể tích để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức.
- Có tinh thần học tập hợp tác.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. Năng lực tái hiện kiến thức. Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên
Máy chiếu
Phiếu học tập
Lớp học
11
Chủ đề: Chất rắn
2
Tuần 29
1. Kiến thức:
- Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình về cấu trúc vi mô và những tính chất vĩ mô của chúng.
- Viết được các công thức nở dài và nở khối.
- Nêu được ý nghĩa của sự nở dài, sự nở khối của vật rắn trong đời sống và kĩ thuật.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức nở dài và nở khối của vật rắn để giải các bài tập đơn giản.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức.
- Có tinh thần học tập hợp tác.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. Năng lực tái hiện kiến thức. Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên
Máy chiếu
Phiếu học tập
Lớp học
12
Chủ đề: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
4
Tuần 30, 31, 32
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt.
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và không dính ướt.
- Mô tả được hình dạng mặt thoáng của chất lỏng ở sát thành bình trong trường hợp chất lỏng dính ướt và không dính ướt.
- Mô tả được hiện tượng mao dẫn.
- Kể được một số hiện tượng mao dẫn trong đời sống kỹ thuật.
- Xác định được hệ số căng mặt ngoài bằng thí nghiệm.
2. Kĩ năng:
- Xác định được hệ số căng bề mặt bằng thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức.
- Có tinh thần học tập hợp tác.
- Trung thực, khách quan khi làm thí nghiệm.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. Năng lực tái hiện kiến thức. Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên
Máy chiếu, Bộ TNTH đo hệ số căng bề mặt chất lỏng
Lớp học, phòng thực hành Vật lý
13
Bài tập
1
Tuần 32
- Vận dụng được các kiến thức về hiện tượng căng bề mặt.
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế. Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác.
Máy tính cầm tay
Lớp học
14
Sự chuyển thể của các chất 
2
Tuần 33
1. Kiến thức:
- Viết được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn Q = Lm
- Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa.
- Viết được công thức tính nhiệt hóa hơi Q =λm
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức Q = lm, Q = Lm để giải các bài tập đơn giản.
- Giải thích được quá trình bay hơi và ngưng tụ dựa trên chuyển động nhiệt của phân tử.
- Giải thích được trạng thái hơi bão hoà dựa trên sự cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức.
- Có tinh thần học tập hợp tác.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. Năng lực tái hiện kiến thức. Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên
Máy tính cầm tay
Phiếu học tập
Lớp học
15
Độ ẩm không khí
1
Tuần 34
1. Kiến thức:
- Nêu được độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tỉ đối, độ ẩm cực đại của không khí.
- Nêu ảnh hưởng độ ẩm của không khí đối với sức khỏe con người , đời sống , thực vật và chất lượng hàng hóa.
2. Kĩ năng:
- Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm, so sánh các khái niệm.
- Tính được độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại, độ ẩm tỉ đối.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức.
- Có tinh thần học tập hợp tác.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. Năng lực tái hiện kiến thức. Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên
Ẩm kế
Lớp học
16
Bài tập
2
Tuần 34
- Vận dụng được các kiến thức đã học giải các bài tập liên quan
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế. Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề
Máy tính cầm tay
Lớp học
17
Ôn tập học kỳ II
1
Tuần 35
- Nắm được các kiến thức đã học, vận dụng giải các bài tập liên quan
- Phát triển năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề
Máy tính cầm tay
Lớp học
18
Kiểm tra cuối kỳ học kỳ II
1
Tuần 35
Phòng kiểm tra
2. Chuyên đề (chủ đề) lựa chọn
Khối 10
STT
Chuyên đề
Số tiết
Yêu cầu cần đạt
Thiết bị dạy học
Địa điểm
1
Chủ đề: Công – công suất
(VL 10 – Tuần 20)
02
+ Nâng cao năng lực học sinh (tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác.
+ Chuẩn kĩ năng, kiến thức theo chương trình môn học
Bảng phụ, giấy A1, bút dạ, 
Phiếu học tập.
Máy tính cầm tay
Lớp học
2
Chủ đề: Cấu tạo chất và các định luật chất khí lý tưởng ( Tuần 24 - 25)
05
Máy chiếu, phiếu học tập
Máy tính cầm tay
Dụng cụ TN về các định luật chất khí
Lớp học ( phòng bộ môn)
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
+ Theo kế hoạch chung của nhà trường, ma trận và đặc tả kiểm tra theo hướng dẫn của Bộ GD
+ Áp dụng chung cho tất cả các khối lớp
Bài kiểm tra, đánh giá
Thời gian
Thời điểm
Yêu cầu cần đạt
Hình thức
Giữa học kỳ 1
45 phút
Tuần 9
Theo bản đặc tả đề kiểm tra giữa kỳ I của BGD
TL(giấy) + TN
Cuối học kỳ 1
45 phút
Tuần 18
Theo bản đặc tả đề kiểm tra cuối kỳ I của BGD
TL(giấy) + TN
Giữa học kỳ 2
45 phút
Tuần 26
Theo bản đặc tả đề kiểm tra giữa kỳ II của BGD
TL(giấy) + TN
Cuối học kỳ 2
45 phút
Tuần 35
Theo bản đặc tả đề kiểm tra cuối kỳ II của BGD
TL(giấy) + TN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
, ngày 15 tháng 1 năm 2020
GIÁO VIÊN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mon_vat_li_lop_1011_nam_hoc_2020_2021.doc