Giáo án Vật lý Lớp 10 (Phát triển năng lực) - Chương trình cả năm

Giáo án Vật lý Lớp 10 (Phát triển năng lực) - Chương trình cả năm

Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

+ Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được công thức tính quãng đường và phương trình chuyển động để giải các bài tập.

+ Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau. Vẽ được đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều, biết cách thu thập thông tin từ đồ thị.

 2. Về kỹ năng

+ Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải.

 + Vận dụng được bài để làm các bài tập đơn giản liên quan

3.Thái độ :

 + HS hứng thú trong học tập ,tích cực làm thí nghiệm

 +có tác phong của nhà khoa học

4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh

 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các câu lệnh mà GV đặt ra, tóm tắt các thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau .

 - Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về chuyển động thẳng đều để giải thích các tình huống thực tiễn và giải được các bài tập liên quan đến kiến thức bài học.

 - Năng lực họp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.

 - Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: hoàn thành các bảng số liệu khi làm thí nghiệm.

 - Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn thí nghiệm.

II. Chuẩn bị

 1. Giáo viên

 a) + Chuẩn bị nam châm, dây dẫn điện,

 + Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ.

 b) Hình ảnh về các hiện tượng trong thực tế liên quan đến bài học.

 2. Học sinh

 - SGK, vở ghi bài, giấy nháp

 

docx 147 trang yunqn234 12070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 10 (Phát triển năng lực) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I : CƠ HỌC
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	
 - Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.
	- Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.
	- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian.
2. Kỹ năng : 	- Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.
	- Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
 - Nêu 1 số ví dụ thực tế cách xác định vị trí của 1 điểm nào đó .
3. Thái độ : - Tự lực . tự giác học tập , tham gia xây dựng kiến thức .
 - Rèn luyện tính chuyên cần , cẩn thận quan sát các hiện tượng, nắm bắt các qui luật , hiện tượng vật lí .
4. Xác định trọng tâm của bài : 
 - Nêu được chuyển động cơ là gì ? 
 -Nêu được chất điểm là gì ?
 -Nêu được hệ qui chiếu là gì ?
 -Nêu đượcmốc thời gian là gì ?
 - Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong hệ quy chiếu đã cho .
II. PHƯƠNG TIỆN , THIẾT BỊ SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP :
 -Phương pháp và kĩ thuật dạy học : Thảo luận , đàm thoại gợi mở , thuyết trình ...
 - Hình thức tổ chức : Cá nhân , nhóm ,lớp .
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC :
 Tên năng lực 
 Các kĩ năng thành phần 
Năng lực thu nhận thông tin và xử lí thông tin tổng hợp .
Biết cách xác định tọa độ ứng với vị trí của vật trong không gian ( vật làm mốc và hệ tọa độ )
Biết cách xác định được thời điểm và thời gian ứng với các vị trí trên . ( mốc thời gian và đồng hồ).
	V. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
*Hoạt động1 : ổn định lớp . ( 5 phút ) 
*Hoạt động2 :Nhắc lại khái niệm chuyển động ,Tìm hiểu khái niệm chất điểm , quỹ đạo của chất điểm (15 phút)
a.Chuẩn bị của GV và HS 
 - GV: Giáo án bài dạy , các phương tiện hổ trợ .
 -HS: Đọc SGK , xem lại kiến thức về chuyển động cơ lớp 8 .
b. Nội dung kiến thức :
I. Chuyển động cơ – Chất điểm
1. Chuyển động cơ
 Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
2. Chất điểm
Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm.
3. Quỹ đạo
 Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian.
c.Hoạt động của Thầy và Trò 
 Trợ giúp của Giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
- Đặt câu hỏi giúp hs ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học.
 Gợi ý cách nhận biết một vật chuyển động.
- Khi nào 1 vật chuyển động được xem là chất điểm và không được xem là chất điểm ? Yêu cầu HS cho Ví dụ minh họa .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 SGK .
( gợi ý HS so sánh )
- Giới thiệu khái niệm quỹ đạo.
 Yêu cầu hs lấy ví dụ về quỹ đạo CĐ .
-Nhắclại khái niệm chuyển động cơ học đã học ở lớp 8 .
Đó là sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian ,
- Đọc SGK để đi đến khái niệm chất điểm .
Trả lời câu hỏi của GV .
- Trả lời câu hỏi C1 SGK . ( Thảo luận trả lời )
- Đọc SGK ghi nhận khái niệm quỹ đạo. 
Thảo luận cho ví dụ về các dạng quỹ đạo trong thực tế.
d. Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động : Năng lực thu nhận thông tin , tìm hiểu liên hệ thực tế .
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách xác định vị trí của một vật trong không gian. (15 phút)
a.Chuẩn bị của GV và HS 
 - GV:- Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của 1 điểm nào đó .
 - Một số bài toán về đổi mốc thời gian .
 -HS: Đọc SGK , trả lời các câu hỏi của GV.
b. Nội dung kiến thức :
II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian.
1. Vật làm mốc và thước đo
 Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật.
2. Hệ toạ độ
a) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng)
Toạ độ của vật ở vị trí M :
x = 
b) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng)
Toạ độ của vật ở vị trí M :s
x = 
y = 
c.Hoạt động của Thầy và Trò 
 Trợ giúp của Giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
- Cho HS quan sát hình 1-1 và Yêu cầu chỉ ra vật làm mốc trong hình 1.1
- Nêu tác dụng của vật làm mốc ? Làm thế nào xác định vị trí của vật nếu biết quỹ đạo ? 
-Nêu và phân tích cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo.
 Yêu cầu HS trả lời C2.
- Làm cách nào để xác định vị trí của 1 điểm trong mặt phẳng ? 
-Yêu cầu HS trả lời C3 .
- Đọc SGK - Trả lời câu hỏi của GV .
- Đọc SGK – thảo luận trả lời câu hỏi của GV .
- Ghi nhaän caùch xaùc ñònh vò trí cuûa vaät treân quyõ ñaïo.
- Thảo luận -traû lôøi C2.
- Đọc SGK tìm hiểu về hệ tọa độ .
Ghi nhaän kiến thức về heä toaï ñộ .
-Traû lôøi C3
d. Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động : Năng lực thu nhận thông tin .
*Hoạt động 4 : Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động.(10 phút) :
a.Chuẩn bị của GV và HS 
 - GV: Một số bài toán về tính thời gian của chuyển động , bài toán về đổi mốc thời gian .
 -HS: Đọc SGK , trả lời các câu hỏi của GV.
b. Nội dung kiến thức :
III. Cách xác định thời gian trong chuyển động .
1. Mốc thời gian và đồng hồ.
 Để xác định từng thời điểm ứng với từng vị trí của vật chuyển động ta phải chọn mốc thời gian và đo thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian bằng một chiếc đồng hồ.
2. Thời điểm và thời gian.
 Vật chuyển động đến từng vị trí trên quỹ đạo vào những thời điểm nhất định còn vật đi từ vị trí này đến vị trí khác trong những khoảng thời gian nhất định.
c.Hoạt động của Thầy và Trò 
 Trợ giúp của Giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
-Gới thiệu sự cần thiết và cách chọn mốc thời gian khi khảo sát chuyển động . 
-Hãy nêu cách xác định khoảng thời gian HS đi từ nhà đến trường ? (Nêu ví dụ cụ thể )
- Cho HS nghiên cứu bảng 1-1 và hoàn thành câu hỏi C4.
- Lưu ý HS phân biệt thời điểm và thời gian .
-Ghi nhaän caùch choïn moác thôøi gian.
HS thảo luận trả lời .
Xem bảng 1-1 SGK và trả lời câu hỏi C4
- Phân biệt thời điểm và thời gian.
d. Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động : Năng lực thu nhận thông tin – vận dụng liên hệ thực tế .
*Hoạt động 5 : Xác định hệ qui chiếu .(5 phút)
a.Chuẩn bị của GV và HS 
 - GV: Kiến thức về hệ qui chiếu , 
 -HS: Đọc SGK , trả lời các câu hỏi của GV.
b. Nội dung kiến thức :
IV. Hệ qui chiếu.
Một hệ qui chiếu gồm :
+ Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc.
+ Một mốc thời gian và một đồng hồ
c.Hoạt động của Thầy và Trò 
 Trợ giúp của Giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 Giới thiệu hệ qui chiếu.
-Lưu ý HS về sự cần thiết phải chọn hệ qui chiếu khi xét các bài toán về chuyển động của vật
 Ghi nhaän khaùi nieäm heä qui chieáu.
d. Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động : Năng lực thu nhận thông tin – vận dụng liên hệ thực tế .
Hoạt động 6 : Củng cố,vận dụng , giao nhiệm vụ về nhà.(5 phút) : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi 1, 4 trang11 sgk
 Yêu cầu soạn các câu hỏi 2, 3 và các bài tập trang 11
 Yêu cầu ôn lại các công thức tính vận tốc và đường đi
 Trả lời các câu hỏi 1, 4.
 Về nhà soạn các câu hỏi và bài tập còn lại.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức
+ Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được công thức tính quãng đường và phương trình chuyển động để giải các bài tập.
+ Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau. Vẽ được đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều, biết cách thu thập thông tin từ đồ thị.
 2. Về kỹ năng
+ Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải.
 + Vận dụng được bài để làm các bài tập đơn giản liên quan
3.Thái độ :
 + HS hứng thú trong học tập ,tích cực làm thí nghiệm
 +có tác phong của nhà khoa học
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
	- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các câu lệnh mà GV đặt ra, tóm tắt các thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau .
	- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về chuyển động thẳng đều để giải thích các tình huống thực tiễn và giải được các bài tập liên quan đến kiến thức bài học.
	- Năng lực họp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
	- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: hoàn thành các bảng số liệu khi làm thí nghiệm.
	- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
	1. Giáo viên
	a) + Chuẩn bị nam châm, dây dẫn điện, 
 + Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ.
	b) Hình ảnh về các hiện tượng trong thực tế liên quan đến bài học.
	2. Học sinh
	- SGK, vở ghi bài, giấy nháp 
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
	1. Hướng dẫn chung
TỪ TRƯỜNG
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Khởi động
Hoạt động 1
Tạo tình huống có vấn đề về chuyển động thẳng đều
5 phút
Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
Chuyển động thẳng đều
10 phút
Hoạt động 3
Phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ -thời gian của chuyển động thẳng đều
15 phút
Luyện tập
Hoạt động 4
Dựa vào phương trình hoặc đồ thị -thời gian của chuyển động thẳng đều .tìm thời điểm ,vị trí gặp nhau
 10 phút
Vận dụng
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
5 phút
Tìm tòi mở rộng
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động 
	Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về chuyển động thẳng đều
	a) Mục tiêu hoạt động:
	Thông qua thí nghiệm để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới.
	Nội dung: 
 Câu lệnh 1: Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
	 Xác định thời gian và quãng đường đi thông qua thí nghiệm 
. b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
Giáo viên đặt vấn đề bằng cách cho các em làm thí nghiệm, và cho ví dụ ,hướng dẫn các em đọc thêm sách giáo khoa thực hiện nhiệm vụ học tập.
	Học sinh ghi nhiệm vụ chuyển giao vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự đoán này. Thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở.
	Trong quá trình hoạt động nhóm, giáo viên quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.
	c) Sản phẩm hoạt động:
	Học sinh báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi.
-thời gian chuyển động của vật trên quãng đường M1M2 là : t=t1-t2
-Quảng đường đi được của vật trong thời gian t là : s=x1-x2
1.
Đơn vị: m/s hoặc km/h 
Hoạt động 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
a) Mục tiêu hoạt động:
	Tìm hiểu khái niệm chuyển động thẳng đều, thông qua các thí nghiệm mô phỏng 
	Nội dung: Hình thức chủ yếu của hoạt động này là làm thí nghiệm hoặc tự học qua tài liệu dưới sự hướng dẫn của giáo viên để lĩnh hội được các kiến thức trên. Từ đó vận dụng trả lời các câu hỏi của bài học
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
	Giáo viên đặt vấn đề bằng cách cho các em tiến hành thí nghiệm và đọc sách giáo khoa. Học sinh ghi nhiệm vụ chuyển giao của giáo viên vào vở, ghi ý kiến của mình vào vở. Sau đó thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhóm.
	Trong quá trình hoạt động nhóm, giáo viên quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hổ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.
	c) Sản phẩm hoạt động:
2. Chuyển động thẳng đều.
 Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều.
 Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Hoạt động 3: Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
a) Mục tiêu hoạt động:
Thành lập phương trình chuyển động thẳng đều thông qua hoạt động 1 ( lưu ý chọn gốc tọa độ và gốc thời gian)
Nội dung: Hình thức chủ yếu của hoạt động này là làm thí nghiệm hoặc tự học qua tài liệu dưới sự hướng dẫn của giáo viên để lĩnh hội được các kiến thức trên. Từ đó vận dụng trả lời các câu hỏi của bài học
	b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
	Giáo viên đặt vấn đề bằng cách cho các em tiến hành thí nghiệm và đọc sách giáo khoa. Học sinh ghi nhiệm vụ chuyển giao của giáo viên vào vở, ghi ý kiến của mình vào vở. Sau đó thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhóm.
	Trong quá trình hoạt động nhóm, giáo viên quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hổ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.
	c) Sản phẩm hoạt động:
1. Phương trình chuyển động thẳng đều.
2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
 a) Bảng
t(h)
0 1 2 3 4 5 6
x(km)
5 15 25 35 45 55 65
b) Đồ thị
Hoạt động 4: Dựa vào phương trình hoặc đồ thị -thời gian của chuyển động thẳng đều .tìm thời điểm ,vị trí gặp nhau
a) Mục tiêu hoạt động:
	Thảo luận nhóm để chuẩn hoá kiến thức và luyện tập.
	Nội dung: +Lập phương trình và đồ thị -thời gian của chuyển động thẳng đều
	+ Dựa vào phương trình hoặc đồ thị -thời gian của chuyển động thẳng đều .tìm thời điểm ,vị trí gặp nhau
	+ Giao cho học sinh luyện tập một số bài tập đã biên soạn.
	b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
	Giáo viên đặt vấn chuyển giao nhiệm vụ .
	Học sinh ghi nhiệm vụ vào vở,, đọc sách giáo khoa hoàn thiện kết quả, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những nhiệm vụ này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các ý kiến của nhóm.
	Trong quá trình hoạt động nhóm, giáo viên quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hổ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau. Sau cùng, giáo viên hệ thống và cùng học sinh chốt kiến thức.
	c) Sản phẩm hoạt động:
	Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh.
	Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
	a) Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tuỳ theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
	Nội dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tự tìm hiểu ở ngoài lớp học:
	+ Hoàn thành bài tập sách giáo khoa, bài tập trong phiếu học tập
	b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
	Giáo viên đặt vấn chuyển giao nhiệm vụ đã nêu trong sách, tài liệu để thực hiện ngoài lớp học.
	Học sinh ghi nhiệm vụ vào vở. Sau đó được thảo luận nhóm để đưa ra cách thực hiện về những nhiệm vụ này ở ngoài lớp học.
 GV ghi kết quả cam kết của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn, gợi ý cách thực hiện cho học sinh, hướng dẫn học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau ( nếu có điều kiện )
c) Sản phẩm hoạt động:
	Bài tự làm và vở ghi của học sinh.
IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá bài học : chuyển động thẳng đều
Câu 1: Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng?
 A. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v.
 B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
 C. Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.
D. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v.
Câu 2: Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì
A. tọa độ của vật luôn có giá trị (+). B. vận tốc của vật luôn có giá tri (+).
C. tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+). D. tọa độ luôn trùng với quãng đường.
Câu 3: Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này la
 A. 20 km/h.	 	 B. 30 km/h.	C. 60 km/h.	 D. 40 km/h.
Câu 4: Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là:
 A. 53 km/h. 	 B. 65 km/h. 	 C. 60 km/h. 	 D. 50 km/h.
Câu 5: Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 1/4 khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v1 = 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng
 A. 56 km/h. 	 B. 50 km/h. 	 C. 52 km/h. 	 D. 54 km/h.
Câu 6: Hình 2.1 cho biết đồ thị tọa độ của một chiếc xe chuyền động trên đường thẳng. Vận tốc của xe là
 A. 10 km/h. 	 B. 12,5 km/h. 	 C. 7,5 km/h. 	 D. 20 km/h.
Câu 7: Hình 2.2 cho biết đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng. Vận tốc của nó là 5 m/s. Tọa độ của xe lúc t=0
 A. 0 m. 	 B. 10 m. 	 C. 15 m. 	 D. 20 m.
Câu 8: Trong cá đồ thị x – t dưới đây (Hình 2.3), đồ thị nào không biểu diễn chuyển động thẳng đều.
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
C
A
D
A
C
B
Câu 3: C
Câu 4: A
Thời gian chuyển động trên đoạn đường 80 km:
t = 0,5 + 1 = 1,5 h
⇒ Tốc độ trung bình vtb = 80/15 ≈ 53 km/h.
Câu 5: D
Quãng đường xe chạy từ A đến B: s = 48t.
Quãng đường xe chạy trong t/4: s1 = 30.t/4
Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian còn lại là:
Câu 6:A
Theo đồ thị: lúc t1 = 1 h, x1 = 20 km; lúc t2 = 4 h, x2 = 50 km
Câu 7: C
Phương trình chuyển động: x = 5t + xo.
Lúc t = 5s, x = 40 m ⇒ xo = 15 m.
Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU 
 (2 tiết )
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời về mặt ý nghĩa của khái niệm , công thức tính,đơn vị đo .
- Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều , chuyển động thẳng chậm dần đều , nhanh dần đều .
- Nắm được khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm , công thức tính , đơn vị đo.Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều .
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần đều .
- Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều . Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong công thức đó .
-Mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được ; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều 
- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc , vận tốc , quãng đường đi được và phương trình chuyển động . Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong công thức đó .
b) Kỹ năng
- Bước đầu giải được bài tốn đơn giản về chuyển động thẳng nhanh dần đều . Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian và ngược lại .
- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải được các bài tập có liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.
c) Thái độ
- Hứng thú trong học tập. 
- Có tác phong của nhà khoa học. 
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm. 
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin .
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
	a) Thí nghiệm
	b) Phiếu hướng dẫn học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp... 
- Mỗi nhóm hoặc nhiều nhóm 01 bộ thí nghiệm (tùy theo điều kiện của nhà trường).
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Hướng dẫn chung
	Chủ đề này cần thực hiện trong thời gian 2 tiết ở trên lớp (theo quy định). Cụ thể:
- Tiết 1. Tổ chức để học sinh tìm hiểu vân tốc tức thời ; chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Tiết 2. Tổ chức học sinh tìm hiểu chuyển động thẳng chậm dần đều và bài tập vận dụng.
	Mỗi nội dung được thiết kế gồm có: Khởi động – Hình thành kiến thức- Luyện tập. Phần vận dụng và tìm tòi mở rộng được GV giao cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà và nộp bài cho GV vào bài sau.
Có thể mô tả chuổi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Khởi động
Hoạt động 1
Tạo tình huống và phát biểu vấn đề về vận tốc tức thời và chuyển động thẳng biến đổi 
5 phút
Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
Tìm hiểu vận tốc tưc thời và định nghĩa chuyển động thảng biến đổi đều.
10 phút 
Hoạt động 3
Tìm hiểu chuyển động thẳng nhanh dần đều.
25
Hoạt động 4
Tìm hiểu chuyển động thẳng chậm dần đều.
25
Luyện tập
Hoạt động 5
Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng
20
Tìm tòi mở rộng
Hoạt động 6
Đưa ra phương án kiểm chứng tính chất của chuyển động thẳng biến đổi đều.
5
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
HĐ1 : Tạo tình huống và phát biểu vấn đề về vận tốc tức thời và chuyển động thẳng biến đổi 
a) Mục tiêu hoạt động: Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức mới bằng cách cho HS quan sát thí nghiệm và ví dụ thực tế
Nội dung hoạt động:
- Lấy ví dụ thực tế về chuyển động thẳng biến đổi.
- Làm thí nghiệm
- Thảo luận nhóm 
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo trước cả lớp.
- Nghe và quan sát giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
- Tiến hành thực hiện thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Thảo luận xác định vấn đề nghiên cứu.
Câu lệnh:Tốc độ của các vật trong quá trình chuyển động thay đổi như thế nào?
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
-GV chia nhóm và đặt nhiệm vụ trước lớp
- Hướng dẫn và theo dõi học sinh làm việc nhóm.
- Tổ chức học sinh báo cáo kết quả trước lớp
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, xác định vấn đề nghiên cứu và báo cáo trước lớp .
- Hoàn thành câu lệnh
c) Sản phẩm hoạt động: Ý kiến của các nhóm.
HĐ2 : Tìm hiểu vận tốc tưc thời và định nghĩa chuyển động thảng biến đổi đều.
a) Mục tiêu hoạt động: Tìm hiểu để đưa ra công thức tính độ lớn vận tốc tức thời, đặc điểm véc tơ vận tốc tức thời và định nghĩa được chuyển độngthẳng biến đổi đều
Nội dung hoạt động:
- Làm thế nào để xác định tốc độ của vật tại một điểm trên quỹ đạo? Tốc độ của vật tại một điểm trên quỹ đạo có ý nghĩa gì?
- Hoàn thành C1(SGK)
-Nêu đặc điểm của một véc tơ?
-Đọc sách giáo khoa để đưa ra đặc điểm của véc tơ vận tốc tức thời.
- Trình bày trước nhóm và thảo luận để chọn ra các thông tin hợp lí cho các câu hỏi trên.
- Báo cáo kết quả trước cả lớp, trao đổi để chọn được các thông tin quan trọng.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
- GV hướng dẫn học sinh đọc SGK; 
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, sau đó thảo trình bày và thảo luận nhóm để thống nhất kết quả. 
- Hướng dẫn học sinh báo cáo trước, giám sát và điều khiển thảo luận. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. 
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo các bước.
c) Sản phầm hoạt động: Sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhóm, các báo cáo và thảo luận.
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.
 Trong khoảng thời gian rất ngắn Dt, kể từ lúc ở M vật dời được một đoạn đường Ds rất ngắn thì đại lượng : v = là độ lớn vận tốc tức thời của vật tại M.
 Đơn vị vận tốc là m/s
2. Véc tơ vận tốc tức thời.
 Véc tơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một véc tơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó.
3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
 Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó vận tốc tức thời hoặc tăng dần đều hoặc giảm dần đều theo thời gian.
 Vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian gọi là chuyển động nhanh dần đều.
 Vận tốc tức thời giảm dần đều theo thời gian gọi là chuyển động chậm dần đều.
HĐ3: Tìm hiểu chuyển động thẳng nhanh dần đều
a) Mục tiêu hoạt động: Thông qua thí nghiệm hoặc video để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức mới.
	Nội dung hoạt động:
- Chuẩn bị thí nghiệm hoặc video ghi thí nghiệm
- Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho sự thay đổi tốc độ theo thời gian?
 - Làm thí nghiệm 
 -Tính tỉ số ,nhận xét ?
 - Đọc sách giáo khoa để đưa ra đặc điểm của véc tơ gia tốc.
 -Thiết lập phương trình vận tốc ,phương trình đường đi,phương trình tọa độ và vẽ đồ thị.
 - Hoàn thành câu hỏi C3 ,C4 ,C5(SGK)
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
GV đặt vấn đề bằng cách cho các em làm thí nghiệm hoặc xem video mô phỏng, hướng dẫn các em đọc thêm SGK thực hiện nhiệm vụ học tập.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự đoán này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhóm.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. 
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
 a) Khái niệm gia tốc.
a =
 Với : Dv = v – vo ; Dt = t – to
 Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc Dv và khoảng thời gian vận tốc biến thiên Dt.
 Đơn vị gia tốc là m/s2.
 b) Véc tơ gia tốc.
 Vì vận tốc là đại lượng véc tơ nên gia tốc cũng là đại lượng véc tơ :
 Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
 a) Công thức tính vận tốc.
v = vo + at
 b) Đồ thị vận tốc – thời gian.
3. Đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
s = vot + at2
4. Công thức liên hệ giữa a, v và s của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
v2 – vo2 = 2as
5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
x = xo + vot + at2
HĐ4: Tìm hiểu chuyển động thẳng chậm dần đều
a) Mục tiêu hoạt động: Thông qua thí nghiệm hoặc video để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức mới.
	Nội dung hoạt động:
- Chuẩn bị thí nghiệm hoặc video ghi thí nghiệm
 - Làm thí nghiệm 
 -Tính tỉ số ,nhận xét ?
 - Đọc sách giáo khoa để đưa ra đặc điểm của véc tơ gia tốc.
 -Thiết lập phương trình vận tốc ,phương trình đường đi,phương trình tọa độ và vẽ đồ thị.
 - Hoàn thành câu hỏi C7 ,C8 (SGK)
 b) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
GV đặt vấn đề bằng cách cho các em làm thí nghiệm hoặc xem video mô phỏng, hướng dẫn các em đọc thêm SGK thực hiện nhiệm vụ học tập.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự đoán này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhóm.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. 
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.
1. Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
 a) Công thức tinh gia tốc.
a == 
 Nếu chọn chiều của các vận tốc là chiều dương thì v < vo. Gia tốc a có giá trị âm, nghĩa là ngược dấu với vận tốc.
 b) Véc tơ gia tốc.
 Ta có : 
 Vì véc tơ cùng hướng nhưng ngắn hơn véc tơ nên Dngược chiều với các véc tơ và 
 Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều với véc tơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
 a) Công thức tính vận tốc.
v = vo + at
 Trong đó a ngược dấu với v.
 b) Đồ thị vận tốc – thời gian.
3. Đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều.
 a) Công thức tính đường đi
s = vot + at2
 Trong đó a ngược dấu với vo.
 b) Phương trình chuyển động 
x = xo + vot + at2
 Trong đó a ngược dấu với vo.
HĐ5: Hệ thống hóa kiến thức – Bài tập vận dụng
Mục tiêu hoạt động
Hệ thống hóa kiến thức và vận dụng giải bài tập cơ bản về chuyển động thẳng biến đổi đều
Nội dung hoạt động:
Học sinh làm việc nhóm, tóm tắt kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều.
Vận dụng kiến thức giải bài tập trang 22 sách giáo khoa.
Gợi ý tổ chức hoạt động
Giáo viên yêu cầu làm việc nhóm, tóm tắt các kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều.
 Gợi ý học sinh sử dụng bản đồ tư duy hoặc bảng để trình bày (không bắt buộc)
Nhóm học sinh thực hiện nhiệm vụ tổng kết kiến thức.
Học sinh giới thiệu sản phẩm của nhóm trước lớp và thảo luận.
 Yêu cầu cả lớp bài tập trang 22 sách giáo khoa. 
c) Sản phẩm hoạt động: Bài làm của học sinh, nhóm học sinh.
Hoạt động6 :Vận dụng, tìm tòi mở rộng
a) Mục tiêu hoạt động: Đưa ra phương án thí nghiệm kiểm chứng tính chất của chuyển động thẳng biến đổi đều.
Nội dung hoạt động:
- Tứng cá nhân học sinh thông kiến thức đã học và bài tập đã giải để đưa ra phương án thí nghiệm
- Báo cáo kết quả trước lớp.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
Yêu cầu học sinh: Làm việc ở nhà, nộp báo cáo kết quả.
	c) Sản phầm hoạt động: Bài làm của học sinh.
Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO
(Nội dung kiến thức thuộc: Bài 4 SGK chuẩn.
Phân bố thời gian: 2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức
	- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi của một vật trong không khí
	- Định nghĩa được sự rơi tự do.
	- Nêu được các đặc điểm của sự rơi tự do.
	- Nhận biết được trường hợp vật rơi trong không khí được xem là sự rơi tự do.
	- Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
	- Phân biệt được chuyển động rơi tự do với chuyển động của vật bị ném đứng.
	- Giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên liên quan đến sự rơi của một vật.
b. K

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_10_phat_trien_nang_luc_chuong_trinh_ca_na.docx