Giáo án Tin học 10 - Chuyên đề 1: Một số khái niệm của tin học - Năm học 2022-2023 - Phí Huyền Linh - Trường THPT Nguyễn Trãi
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được tin học là 1 nghành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
- Nêu được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội.
- Chỉ ra được các đặc tính ưu việt của máy tính.
-Nêu được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
- Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực CNTT.
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết được các đặc tính của máy tính điện tử để ứng dụng vào thực tế trong các điều kiện phù hợp.
3. Phẩm chất
- Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu.
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II- THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
CHUYÊN ĐỀ I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC §1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nhận biết được tin học là 1 nghành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ. - Nêu được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội. - Chỉ ra được các đặc tính ưu việt của máy tính. -Nêu được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống. - Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Nhận biết được các đặc tính của máy tính điện tử để ứng dụng vào thực tế trong các điều kiện phù hợp. 3. Phẩm chất - Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu. - Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa. II- THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn. 2. Chuẩn bị của HS: SGK và nội dung bài học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10') a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của Tin học trong xã hội ngày nay. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Lấy được các ví dụ về ứng dụng của Tin học trong xã hội ngày nay. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HStrả lời câu hỏi: - Trình chiếu một Clip về sự phát triển của Tin học. - Yêu cầu học sinh trình bày cảm nghĩ về Clip đó. (Cá nhân) - Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận : Tin học phát triển muộn so với các ngành khoa học khác nhưng lại có tốc độ phát triển mạnh mẽ, vì sao vậy cô và các em cùng nhau tìm hiểu trong bài học. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ: - Xem Clip. - Trình bày cảm nghĩ của mình về Clip. - Lắng nghe. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Sự hình thành và phát triển của Tin học (10') a. Mục tiêu: Nêu được sự hình thành và phát triển của Tin học. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Giải thích được vì sao Tin học lại phát triển thành một ngàng khoa học. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Chia lớp thành 4 nhóm trả lời các câu hỏi: + Theo các em xã hội loài người đã trả qua mấy nền văn minh và hiện tai đang sống trong nền văn minh nào? Em có liên hệ gì với "công nghệ 4.0"? + Tin học phát triển sớm hay muôn và tốc độ phát triển như thế nào? + vì sao Tin học lại phát triển thành một ngành khoa học? - Hướng dẫn, quan sát học sinh trong quá trình thảo luận. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Yêu cầu một nhóm lên trình bày. - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hoàn thiện kiến thức. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người. Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. Một trong những đặc thù đó là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời với việc phát triển và sử dụng MTĐT. Hoạt động 2. Các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử (15') a. Mục tiêu: CHỉ ra được các đặc tính của MTĐT. b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Giải thích được các đặc tính của MTĐT d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Đặt vấn đề: Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy tính được coi như là một công cụ không thể thiếu của con người. Như vậy MTĐT có những tính năng ưu việt như thế nào? (dựa vào SGK trả lời) - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gọi HS lấy ví dụ về những đặc tính của MTĐT mà các em đã biết. GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: - Nêu các đặc tính của MTĐT. - Lấy VD về các đặc tính của MTĐT. - Lắng nghe, ghi bài. + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta: MT có thể làm việc 24 giờ/ngày mà không mệt mỏi. Tốc độ xử lý thông tin nhanh, chính xác. MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế. Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau. Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến. Vai trò: Lưu trữ, tìm kiếm và xử lý thông tin một cách hiệu quả. Hoạt động 3. Giới thiệu thuật ngữ Tin học (3') a. Mục tiêu: Nêu được các thuật.ngữ Tin học. b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Hãy nêu một số thuật ngữ thường dùng trong Tin học? (dựa vào SGK) - Dựa vào SGK hãy nêu khái niệm Tin học? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Trả lời các thuật ngữ thường dùng trong Tin học. - Nêu khái niệm Tin học. - Lắng nghe, ghi bài. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức - Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng là: Informatique, Informatics, Computer Science. - Khái niệm về tin học: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5') a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học . b. Nội dungvấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. c. Sản phẩm: Làm được bài tập trắc nghiệm. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Trình chiếu bài tập trắc nghiệm. - Gọi Hs làm bài trắc nghiệm. - Gọi Hs khác nhận xét. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: - Theo dõi. - Làm bài tập trắc nghiệm. - Nhận xét. - Ghi nhớ. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: - Nhận xét, hoàn thành đáp án 1.1: Trong các phát biểu về nghành tin học sau, phát biểu nào đúng? Lập chương trình do máy tính. Khoa học xử lý thông tin dựa trên máy tính điện tử. Máy tính và các cộng việc liên quan đến chế tạo máy tính điện tử. Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin. 1.2: Cuộc cách mạng thông tin đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong A. Nghành địa chất C. Ngành kinh tế B. Ngành y học D. Gần như tất cả các ngành. 1.3: Đặc điểm nào sau đây nói về máy tính là hợp lý nhất. A. Tốc độ xử lý nhanh và chính xác. B. Lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian nhỏ. C. Có thể liên kết các máy tính với nhau cùng chia sẻ tài nguyên. D. Cả A, B, và C. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức. b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm : HS làm các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Câu 1 (ND1.MĐ1). Hãy nói về một đặc điểm nổi bật của sự phát triển trong xã hội hiện nay. Câu 2 (ND1.MĐ2). Vì sao tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học? Câu 3 (ND2.MĐ1). Hãy nêu những đặc tính ưu việt của máy tính. Câu 4 (ND2. MĐ3). Hãy cho biết việc nghiên cứu chế tạo máy tính có thuộc lĩnh vực Tin học hay không? Câu 5 (ND2. MĐ3). Hãy nêu một ví dụ mà máy tính không thể thay thế con người trong việc xử lí thông tin. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng - Chuẩn bị bài mới Ngày soạn: Tiết KHDH: 02🡪 04 CHUYÊN ĐỀ I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU 🙠🙢 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : - Nêu khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy tính. - Chỉ ra các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính. - Liệt kê được các đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit. - Nhận biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. - Mô tả được các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Phân biệt được dữ liệu và thông tin trong tin học cũng như giải thích được cách lưu trữ thông tin trong máy tính 3. Phẩm chất: Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa. II- THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn. - Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp và hoạt động nhóm. 2. Chuẩn bị của HS: SGK và nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 02 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5') a. Mục tiêu: Nêu được nhu cầu cần thiết cần phân biệt thông tin và dữ liệu. b. Nội dungvấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Trình chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm. Yêu cầu học sinh làm trong vòng 3'. (làm tại bàn) - Yêu cầu một HS lên hoàn thành bài trắc nghiệm. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: - Làm câu hỏi trắc nghiệm. - Báo cáo bài làm. - Nhận xét - Lắng nghe. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Gọi Hs khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể đó càng chính xác Ví dụ chúng ta có thể nhìn thấy những đám mây đen hay những con chuồn chuồn bay thấp báo hiệu một cơn mưa sắp tới. Đó là thông tin. Hay hương vị của món chè cho ta biết chất lượng của chè có ngon không... đó là thông tin. Vậy thông tin là gì? Thông tin được đưa vào máy tính nhờ đâu? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu nội dung của bài ngày hôm nay Câu 1:Nêu ví dụ về thông tin mà con người có thể thu nhận được bằng: mắt (thị giác), tai (thính giác), mũi (khứu giác), lưỡi (vị giác), bằng cách tiếp xúc (xúc giác)? Câu 2: Thông tin có thể giúp cho con người: Nắm được quy luật của tự nhiên và do vậy trở nên mạnh mẽ hơn; Hiểu biết về cuộc sống và xã hội xung quanh; Biết được các tin tức và sự kiện xảy ra trên thế giới; Tất cả các khẳng định trên đều đúng. Hãy chọn phương án đúng. Câu 3:Tai người bình thường không thể tiếp nhận được thông tin nào dưới đây? Tiếng chim hót buổi sớm mai. Tiếng đàn vọng từ nhà bên; Tiếng suối chảy róc rách trên đỉnh núi cách xa hàng trăm cây số; Tiếng chuông reo gọi cửa. Hãy chọn phương án trả lời đúng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khái niệm thông tin và dữ liệu (10') a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm thông tin và dữ liệu. b. Nội dungvấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. c. Sản phẩm: So sánh được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Đối tượng nghiên cứu của Tin học là thông tin và MTĐT. Vậy thông tin là gì? Nó được đưa vào trong máy tính như thế nào?(Nghiên cứu SGK trả lời) - Tổ chức các nhóm nêu một số ví dụ về thông tin. - Muốn đưa thông tin vào trong máy tính, con người phải tìm cách biểu diễn thông tin sao cho máy tính có thể nhận biết và xử lí được. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Xem sách giáo khoa nêu khái niệm thông tin và dữ liệu. - Ví dụ: Nhiệt độ em bé 400C cho ta biết em bé đang bị sốt. Những đám mây đen trên bầu trời báo hiệu một cơn mưa sắp đến . - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS - Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó. Ví dụ: Bạn Hoa 16 tuổi, nặng 50Kg, học giỏi, chăm ngoan, 🡪đó là thông tin về Hoa. -Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính. Hoạt động 2: Đơn vị đo thông tin (10') a. Mục tiêu: Chỉ ra được các đơn vị đo thông tin. b. Nội dungvấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. c. Sản phẩm: Chuyển đổi được các đơn vị đo thông tin. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Muốn MT nhận biết được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ TT về đối tượng này. Có những TT luôn ở một trong 2 trạng thái. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn TT trong MT. - Cho HS nêu 1 số VD về các thông tin chỉ xuất hiện với 1 trong 2 trạng thái (thảo luận tại bàn) - Hướng dẫn HS biểu diễn trạng thái dãy 8 bóng đèn bằng dãy bit, với qui ước: S=1, T=0. - Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo lượng thông tin dựa vào SGK. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Lắng nghe. - HS thảo luận, đưa ra kết quả: công tắc bóng đèn giới tính con người - Các nhóm tự đưa ra trạng thái dãy bóng đèn và dãy bit tương ứng. - Nêu các đơn vị đo lượng thông tin. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS - Đơn vị cơ bản để đo lượng thông tin là bit (viết tắt của Binary Digital). Đó là lượng TT vừa đủ để xác định chắc chắn một sự kiện có hai trạng thái và khả năng xuất hiện của 2 trạng thái đó là như nhau. - Trong tin học, thuật ngữ bit thường dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ một trong hai kí hiệu là 0 và 1. - Ngoài ra, người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo thông tin: 1B (Byte) = 8 bit – 1KB (kilo byte) = 1024 B – 1MB = 1024 KB – 1GB = 1024 MB – 1TB = 1024 GB – 1PB = 1024 TB Hoạt động 3. Các dạng thông tin (5') a. Mục tiêu: nhận biết được các dạng thông tin, hệ đếm thường dùng b. Nội dungvấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. c. Sản phẩm: Lấy được ví dụ về các dạng thông tin. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Cho học sinh xem một đoạn clip về các loại thông tin, theo em trong Clip đó bao gồm những loại thông tin nào? - Có thể chia thông tin thành mấy loại? - Yêu cầu HS nêu VD về các dạng thông tin. - Thế nào là hệ đếm? - Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm không phụ thuộc vị trí. - Cho HS viết 1 số dưới dạng số La Mã. - Hướng dẫn HS nhận xét đặc điểm 2 hệ đếm. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Xem clip và trả lời câu hỏi. - Trả lời dựa vào SGK. - Các HS dựa vào SGK và tự tìm thêm những VD: Một số dạng TT phi số: - Dạng văn bản: báo chí, vở - Dạng hình ảnh: bức tranh vẽ, ảnh chụp, băng hình, - Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng chim hót, Dựa vào SGK, suy nghĩ và trả lời. - HS nêu một số ví dụ: XXX = 30, XXXV = 35... - Hệ đếm La mã: không phụ thuộc vị trí. Có thể phân loại TT thành loại số (số nguyên, số thực, ) và phi số (văn bản, hình ảnh, ). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3') a. Mục tiêu: củng cố lại nội dung tiết học. b. Nội dungvấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. c. Sản phẩm: Làm được bài tập trắc nghiệm. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Trình chiếu câu hỏi trên máy chiếu, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Theo dõi câu hỏi - Trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Gọi HS khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV: Nhận xét, cho điểm, hoàn thành câu trả lời. Câu 1: Thông tin là gì? Hình ảnh và âm thanh Văn bản và số liệu Hiểu biết về một thực thể Câu 2: Trong Tin học dữ liệu là: Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính Biểu diễn thông tin dạng văn bản Các số liêu D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: mở rộng các kiến thức đã học để áp dụng vào thực tế. b. Nội dunghướng dẫn, giao bài tập về nhà. c. Sản phẩm: Một cuốn sách A gồm 200 trang ( có hình ảnh) nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5 MB. Hỏi một đĩa cứng 40GB thì có thể chứa được khoảng bao nhiêu cuốn sách có lượng thông tin xấp xỉ như cuốn sách A? Ngày soạn: Tiết KHDH: 04 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN 🙠🙢 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : - Nêu được khái niệm Tin học, thông tin và dữ liệu. - Chỉ ra được cách biểu diễn thông tin trong máy tính. - Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu ký tự, số nguyên. - Chuyển đổi mã cơ số 2, 16 sang hệ thập phân. - Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Biểu diễn được thông tin trong máy tính, dùng bảng mã ASCII để mã hóa thông tin. 3. Phẩm chất: Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông. II- THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, SBT, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn. - Phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. 2. Chuẩn bị của HS: SGK và nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10'): a. Mục tiêu: củng cố việc mã hóa thông tin b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d. Tổ chức thực hiện: CÂU HỎI ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM - Dùng bảng mã ASCII mã hóa chuổi kí tự ‘Tinhoc’ thành mã nhị phân. - Đổi sang hệ thập phân: 010011102; 22F16 - Tinhoc= 01010100 01101001 011011110 01101000 01101111 01100011 - 010011102 = 7810 - 22F16 = 30310 8 điểm - Viết dưới dạng dấu phẩy động: 30,48; 0,00345 30,48= 0.3048x102 0,00345= 0.345x10-2 2 điểm B. HÌNH THÀNH KIÊN THỨC Hoạt động 1. Tin học, máy tính (10’) a. Mục tiêu: củng cố việc biễu diễn thông tin bằng dãy bít. b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Làm được các bài tập trong SGK. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giao nhóm 1 làm BT - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ + GV: Quan sát quá trình thảo luận của học sinh. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức- Quan sát quá trình thảo luận của học sinh. a1) Chọn khẳng định đúng. (A) S (B) S (C) Đ (D) Đ a2) Chọn các khẳng định đúng? (A) S (B) Đ (C) S A3) Dùng 10 bit để biễu diễn 10 hs chụp ảnh. Quy ước : Nam là 1, nữ là 0 Biễu diễn: 10101010 Hoạt động 2. Sử dụng bảng mã ASCII để mã hóa và giải mã (10’) a. Mục tiêu: củng cố việc dùng bảng mã ASCII để mã hóa và giải mã. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Làm được bài tập về mã hóa và giải mã. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giao nhóm 2, 3 làm BT b1) Chuyển xâu ký tự thành mã nhị phân “VN”, “Tin” b2) Dãy dãy bit thành mã ASCII. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Quan sát quá trình thảo luận của học sinh. - Yêu cầu nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Giải b1. Xâu -> mã nhị phân: V= 01010110 N= 01001110 T= 01010100 i= 01101001 n= 01101110 b2. Dãy bít thành mã ASCII: V= 01010110 = 86 N= 01001110 = 78 T= 01010100 = 84 i= 01101001 = 105 n= 01101110 = 110 Hoạt động 3. Biểu diễn số nguyên và số thực (10’) a. Mục tiêu: củng cố cách biểu diễn số nguyên và số thực. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Làm được bài tập về biểu diễn số nguyên và số thực. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giao nhóm 4 làm BT c1) Mã hóa số nguyên -27 cần bao nhiêu byte? c2) Viết dưới dạng dấu phẩy động: 11005l; 25,879; 0,000984 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS C1. Cần 1 byte C2. Dấu phẩy động 110051 = 0.110051x105 25,879 = 0.25879x102 0,000984 = 0.984x10-3 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố cách biểu diễn số nguyên và số thực. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Phát phiếu học tập cho học sinh, cho HS thảo luận theo bàn. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Thảo luận theo bàn phiếu học tập do GV phát. - Nhắc nhở HS làm BT. - Yêu cầu HS của một bàn lên trình bày bài làm của mình. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Gọi HS nhóm khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: - Nhận xét và hoàn thiện đáp án. Câu 1. Phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất về khái niệm bit ? A.Đơn vị đo khối lượng kiến thức B.Chính chữ số 1 C.Một số có 1 chữ số D.Đơn vị đo lượng thông tin Câu 2.Dãy bit nào dưới đây là biểu diễn nhị phân của số “ 3 “ trong hệ thập phân ? A.10 B.11 C.00 D.01 Câu 3.Mã nhị phân của thông tin sử dụng tập kí hiệu ? A.10 chữ số từ 0 đến 9 B.10 chữ số từ 0 đến 9 và 6 chữ cái A . B . C . D . E . F . C.8 chữ số từ 0 đến 7 D.2 chữ số 0 và 1 Câu 4. Thông tin là ? A. Hình ảnh và âm thanh; B. Văn bản và số liệu C. Hiểu biết về một thực thể; D. Cả a và b; Câu 5. Trong tin học dữ liệu là: A. Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính; B. Biểu diễn thông tin dạng văn bản; C. Các số liệu; D.Tất cả đều đúng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: chuyển đổi được từ hệ 2 sang hệ 16 và ngược lại. b. Nội dunghướng dẫn, giao bài tập về nhà. c. Sản phẩm : HS làm các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Chuyển đổi giữa hệ 2 sang hệ 16 và ngược lại: 1001110, 01001100102 = ?16 AD,13E16 = ?2 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Câu ND2. MĐ3: Chuyển xâu ký tự thành mã nhị phân "TINHOC". Câu ND3. MĐ3: Viết dưới dạng dấu phẩy động: 1000079; 398,25; 0,0000123 Ngày soạn: Tiết KHDH:05, 06, 07 CHUYÊN ĐỀ I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC §3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: – Nêu được chức năng các thiết bị chính của máy tính. – Chỉ ra được máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann. – Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính. 2. Năng lực: – Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng CNTT-TT – Năng lực chuyên biệt: Nhận biết các thiết bị của máy tính và chức năng của nó (Nhận biết phần cứng). Giải thích được nguyên lí hoạt động của máy tính. 3. Phẩm chất: – HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. II- THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị của GV: - Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn, máy chiếu. - Phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, GQVĐ, hoạt động nhóm. 2. Chuẩn bị của HS: SGK và nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10’) a. Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy được tầm qua trọng của việc cần nhận biết được thành phần và chức năng của các thành phần trong máy tính. b. Nội dungvấn đáp, hoạt động nhóm. c. Sản phẩm: nêu được sự cần thiết phải biết chức năng của các thành phần trong máy tính điện tử. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Cho HS quan sát một máy tính, hỏi: em hãy liệt kê các bộ phận của máy tính mà em biết? (Cho HS quan sát theo nhóm) - Cho nhóm khác trả lời bổ sung. - Bây giờ cô muốn STVB thì em sẽ sử dụng chương trình nào trong máy tính? - Nếu con người không điều khiển các thiết bị đó thì máy tính có hoạt động được không? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. - Vậy từ các câu hỏi trên các em có biết hệ thống tin học gồm những phần nào, và mỗi bộ phận của máy tính sử dụng chức năng gì,... đó là nội dung bài học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu. - Các nhóm lên quan sát và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình. - HS có thể trả lời: chương trình Word. - HS trả lời (dự kiến): không thể hoạt động. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Khái niệm về hệ thống tin học (15’). a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm và thành phần của hệ thống Tin học. b. Nội dungvấn đáp, hoạt động nhóm, GQVĐ. c. Sản phẩm: Giải thích được chức năng của từng thành phần trong hệ thống tin học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Hệ thống tin học dùng để làm gì? - Muốn làm được như vậy thì hệ thống tin học gồm mấy thành phần? đó là những thành phần nao? (cho HS thảo luận theo bàn) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Thảo luận theo bàn. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Yêu cầu đại diện một HS đứng tại chỗ báo cáo. - Gọi HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: - Gv nhận xét và trình chiếu về các thành phần của hệ thống tin học. - HS trả lời: nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin. - Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin. - Hệ thống tin học gồm 3 thành phần: Phần cứng (Hardware): gồm máy tính và một số thiết bị liên quan. Phần mềm (Software): gồm các chương trình. Chương trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện. Sự quản lí và điều khiển của con người. Hoạt động 2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính (15’). a. Mục tiêu: Vẽ được sơ đồ cấu trúc của một máy tính. b. Nội dungvấn đáp, hoạt động nhóm, GQVĐ. c. Sản phẩm: Giải thích được hoạt động của một máy tính thông qua sơ đồ cấu trúc của nó. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Cho các nhóm tìm hiểu về các bộ phận của máy tính và chức năng cụ thể của chúng? Mô tả sơ đồ hoạt động của MTĐT qua tranh ảnh và đồng thời nêu ra chức năng của từng bộ phận? - Hướng dẫn, nhắc nhở HS trong quá trình thảo luận. - Chiếu sơ đồ cấu trúc của một máy tính lên máy chiếu và yêu cầu một nhóm lên trình bày hoạt động của máy tính. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Thảo luận theo yêu cầu của GV: sơ đồ, hoạt động của máy tính. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức - Cấu trúc chung của máy tính bao gồm: Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, các thiết bị vào/ ra. - Hoạt động của máy tính được mô tả qua sơ đồ sau: (tranh vẽ sẵn). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố các nội dung đã học.. b. Nội dungvấn đáp, hoạt động nhóm, GQVĐ. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Nêu các câu hỏi củng cố, cho học sinh suy nghĩ tại chỗ. Câu 1: Gồm những thành phần nào? Theo em trong các thành phần đó thành phần nào là quan trọng nhất? Câu 2: Nêu sơ đồ hoạt động của một máy tính? Câu 3: Bộ phận nào là quan trọng nhất trong máy tính? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ trả lời. - Trả lời câu hỏi đã tìm hiểu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: củng cố, mở rộng các nội dung đã học.. b. Nội dunggiao bài tập về nhà. c. Sản phẩm : HS làm các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Hãy liệt kê các hãng sản xuất CPU mà em biết? Làm thế nào để biết máy tính nhà mình có CPU bao gồm các thông số kỹ thuật nào? TIẾT 06 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10') a. Mục tiêu: ôn lại các kiến thức về thành phần của hệ thống tin học, sơ đồ cấu trúc chung của máy tính. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Câu hỏi Đáp án Thang điểm Em hãy nêu khái niệm và thành phần của hệ thống tin học? - Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin. - Hệ thống tin học gồm 3 thành phần: Phần cứng (Hardware): gồm máy tính và một số thiết bị liên quan. Phần mềm (Software): gồm các chương trình. Chương trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện. Sự quản lí và điều khiển của con người. 8 điểm Vẽ sơ đồ cấu trúc chung của máy tính? 2 điểm B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Bộ xử lý trung tâm CPU (10’). a. Mục tiêu: Nêu được thành phần và chức năng của CPU. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tì
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_10_chuyen_de_1_mot_so_khai_niem_cua_tin_hoc.docx