Giáo án Sinh học Lớp 10 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)

Giáo án Sinh học Lớp 10 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)

I. Mục tiêu bài dạy:

 - Học sinh phải nêu được khái niệm giới.

 -Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới ( hệ thống 5 giới).

 -Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật(giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật).

 - Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.

II. Phương tiện dạy học:

 - Tranh vẽ phóng to Hình 2 SGK, máy chiếu.

 - Phiếu học tập (các đặc điểm chính của các giới sinh vật) ho ạt

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức:

 - Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.

 

doc 61 trang Dương Hải Bình 31/05/2022 6640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:........./.........../...................	Ngày giảng:......../............/................
Phần một
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Tiết1 	Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. Mục tiêu bài dạy: 
	 - Học sinh phải giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống.
	- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
	- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
	- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
II. Phương tiện dạy học: 
	- Tranh vẽ Hình 1 SGK và những tranh ảnh có liên quan đến bài học mà giáo viên và học sinh sưu tầm được.
	- Các thiết bị phục vụ giảng dạy( Máy chiếu, đĩa VCD...)
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức: 
	- Kiểm tra sĩ số - Chuẩn bị sách vở học tập bộ môn của học sinh. 
LỚP
SĨ SỐ
HỌC SINH NGHỈ HỌC
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
	10A7
2. Kiểm tra bài cũ: 	
3. Giảng bài mới: 
Hoạt động của thầy & trò
 Nội dung
Hoạt động 1:GV Cho hs 
Quan sát tranh
 Hình 1 sách giáo khoa
* Em hãy nêu các cấp tổ chức của thế giới sống?
* Giải thích khái niệm tế bào, mô, cơ quan, hệ cq...
* Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống? 
*Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật
* Trong các cấp của thế giới sống cơ thể giữ vai trò quan trọng ntn?
Hs nêu được : từ nguyên tử→ sinh quyển
-Cơ thể sinh vật được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào
-mọi hoạt động sống diễn ra ở tế bào
GV nhận xét, đánh giá và giúp hs hoàn thiện kiến thức
Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
Gv: Nguyên tắc thứ bậc là gì?
Thế nào là đặc tính nổi trội ?
Đặc tinh nổi trội do đâu mà có ?
Đặc tính nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống là gì? 
Hs: trao đổi nhóm trả lời
+ Giải thích: 
-Nguyên tắc thứ bậc: ng tử ® phân tử ® đại phân tử
-Tính nổi trội:từng tế bào thần kinh không có được đặc điểm của hệ thần kinh.
*Cơ thể sống muốn tồn tại sinh trưởng, phát triển..thì phải như thế nào?
*Nếu trao đổi chất không cân đối thì cơ thể sống làm như thế nào để giữ cân bằng?(uống rượu nhiều..)
- Hệ thống mở là gì ?
- SV với môi trường có mối quan hệ như thế nào?
- Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác
-Tại sao tất cả sv đều cấu tạo từ tế bào ?
-Vì sao cây xương rồng khi sông trên sa mạc có nhiều gai nhọn?
-Do đâu sinh vật thích nghi với môi trường?
I.Các cấp tổ chức của thế giới sống:
- Để nghiên cứu sự sống các nhà khoa học thường tập trung nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống vì chỉ có cơ thể mới có biểu hiện đầy đủ các đặc tính sống: trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng – phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động....
+ Cơ thể đơn bào: Chỉ gồm một tế bào, nhưng có đầy đủ chức năng của một cơ thể sống. 
+ Cơ thể đa bào: Được cấu tạo từ nhiều tế bào. 
=> Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. 
- Thế giới sống được chia thành các cấp độ tổ chức từ thấp đến cao theo nguyên tắc thứ bậc: Tế bào " Cơ thể " Quần thể - Loài " Quần xã " Hệ sinh thái - Sinh quyển.
.
II.Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, trong đó tổ chức dưới làm nền tảng xây dựng nên tổ chức sống cấp trên. Tổ chức sống cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của tổ chức sống cấp thấp mà còn có những đặc tính nổi trội mà tổ chức dưới không có được.
2. Hệ thống mở tự điều chỉnh.
Mọi cấp tổ chức sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hoà sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.
3. Thế giới sống liên tục tiến hoá.
- Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác. 
- Do đó, các sinh vật đều có những điểm chung. 
Tuy nhiên, sinh vật luôn có những cơ chế phát sinh các biến dị và chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động để giữ lại các dạng sống thích nghi.
" Dù có chung nguồn gốc nhưng các sinh vật luôn tiến hoá theo nhiều hướng khác nhau tạo nên 1 thế giới sống vô cùng đa dạng và phong phú. 
4.Củng cố: 
	- Câu hỏi và bài tập cuối bài
5. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn:.......................................	Ngày giảng:....................................
Tiết 2 -Bài 2:
CÁC GIỚI SINH VẬT
I. Mục tiêu bài dạy: 
	- Học sinh phải nêu được khái niệm giới.
	-Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới ( hệ thống 5 giới).
	-Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật(giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật).
	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
II. Phương tiện dạy học: 
	- Tranh vẽ phóng to Hình 2 SGK, máy chiếu.
	- Phiếu học tập (các đặc điểm chính của các giới sinh vật) ho ạt 
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức: 
	- Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 
LỚP
SĨ SỐ
HỌC SINH NGHỈ HỌC
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7
2. Kiểm tra bài cũ: 
	-Thế nào là nguyên tắc thứ bậc, tính nổi trội? Cho ví dụ 
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy & trò
 Nội dung
Hoạt động1 : Tìm hiểu về giới và hệ thống phân loại 5 giới
Gv : viết sơ đồ: giới - ngành - lớp -bộ- họ - chi - loài
*Em hiểu thế nào là giới?
- giới là gì ? cho ví dụ
Gv cho học sinh quan sát tranh sơ đồ hệ thống 5 giới sv
*Hệ thống phân loại 5 giới gồm những giới nào?
-Giới Khởi sinh (Monera)
-Giới Nguyên sinh(Protista)
-Giới Nấm(Fungi)
-Giới Thực vật(Plantae)
-Giới Động vật(Animalia) 
* Tại sao không biểu thị các giới trên cùng một hàng?
( vì ngày nay các giới tồn tại song song )
-Hoạt động2 : tìm hiểu đặc điểm của mổi giới
*Đặc điểm của giới Khởi sinh?
*Phương thức sống? 
* Giới Nguyên sinh gồm những đại diện nào?
* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Nguyên sinh?
* Giới Nấm gồm những đại diện nào?
* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Nấm?
* Giới Thực vật gồm những đại diện nào?
* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Thực vật?
* Giới Động vật gồm những đại diện nào?
* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Động vật?
* Học sinh hoàn thành phiếu học tập 
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
1) Khái niệm giới:
- Giới sinh vật là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
2)Hệ thống phân loại 5 giới:
- Giới Khởi sinh (Monera)® Tế bào nhân sơ 
- Giới Nguyên sinh(Protista)
- Giới Nấm(Fungi) Tế bào
- Giới Thực vật(Plantae) nhân thực
- Giới Động vật(Animalia) 
II. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới:
1)Giới Khởi sinh:( Monera)
- Gồm những loài vi khuẩn nhân sơ có kích thước nhỏ 1-5mm.
- Phương thức sống đa dạng.
2) Giới Nguyên sinh:(Protista)
 ( Tảo, Nấm nhày và Động vật nguyên sinh)
- Tảo:S.vật nhân thực,đơn bào, đa bào.Hình thức sống quang tự dưỡng(cơ thể có diệp lục)
- Nấm nhày:S.vật nhân thực, cơ thể tồn tại 2 pha đơn bào và hợp bào.Hình thức sống dị dưỡng, hoại sinh.
- ĐVNS:S,vật nhân thực, đơn bào.Hình dạng đa dạng, sống dị dưỡng.
3) Giới Nấm:(Fungi)
- Gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào. Thành tế bào chứa kitin.
- Sinh sản hữu tinh và vô tính(nhờ bào tử).
- Hình thức sống dị dưỡng: Hoại sinh, ký sinh, cộng sinh.
4) Giới Thực vật:( Plantae)
 (Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín)
- Sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo bằng xenlulôzơ.
- Hình thức sống:Sống cố định, có khả năng quang hợp(có diệp lục) tự dưỡng.
5) Giới Động vật:(Animalia)
(Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây sống)
- Sinh vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức tạp với các cơ quan và hệ cơ quan chuyên hoá cao.
- Hình thức sống: dị dưỡng và có khả năng di chuyển.
4.Củng cố: 
	- Bài tập cuối bài
PHIẾU HỌC TẬP
Giới
Sinh vật
đặc điểm
Nhân sơ
Nhân thực
Đơn bào
Đa bào
Tự dưỡng
dị dưỡng
Khởi sinh
Vi khuẩn
+
+
+
+
Tảo
+
+
+
+
Nguyên sinh
Nấm nhày
+
+
+
ĐVNS
+
+
+
+
Nấm
Nấm men
+
+
+
Nấm sợi
+
+
+
Thực vật 
Rêu,Quyết
Hạt trần Hạt kín
+
+
+
+
Động vật 
Đ vật có dây sống Cá,lưỡng cư
+
+
+
5. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.
Ngày soạn:......./......./...........	Ngày giảng:........./........./........... 	
Phần hai : SINH HỌC TẾ BÀO	 
Chương I
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Tiết 3 Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
I. Mục tiêu bài dạy: 
	- Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
	- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
	- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đại lượng.
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
II. Phương tiện dạy học: 
- Tranh vẽ cấu trúc hoá học của phân tử nước ở trạng thái lỏng và trạng thái rắn ( hình 3.1 và hình 3.2 SGK ) 
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức: 
	- Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 
LỚP
SĨ SỐ
HỌC SINH NGHỈ HỌC
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Hãy kể tên các giới trong hệ thống phân loại 5 giới và đặc điểm của 3 trong 5 giới.
3. Giảng bài mới: 
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
Hoạt động1: tìm hiểu các nguyên tố hoá học
 GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhanh trả lời.
- Sự giống và khác nhau về cấu tạo ở thế giới sống và không sống?
- Sự sống được hình thành là do đâu?
- Có bao nhiêu nguyên tố tham gia cấu tạo cơ thể sống ? Những nguyên tố nào là nguyên tố chủ yếu?
- Dựa vào cơ sở nào để phân biệt nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng?
Học sinh nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
Giáo viên nhận xét, kết luận.
I. Các nguyên tố hoá học:
- Thế giới sống và không sống đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học.
- Sự sống được hình thành do sự tương tác đặc biệt giữa các nguyên tử nhất định.
- Có khoảng vài chục nguyên tố vô cơ cần thiết cho sự sống. Những nguyên tố chủ yếu là : C, H, O, N chiếm khoảng 96% .
- Dựa vào tỉ lệ các nguyên tố có trong cơ thể sống, chia các nguyên tố thành 2 loại: đại lượng và vi lượng.
Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm và yêu cầu hoàn thành nội dung bảng sau:
Học sinh chia 3 nhóm:
- Nhóm 1: hoàn thành cột 2.
- Nhóm 2: hoàn thành cột 4.
- Nhóm 3: hoàn thành cột 3.
Đại diện nhóm lên trình bày, Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận.
(Bảng so sánh nhóm nguyên tố Đại lượng và Vi lượng)
Nhóm nguyên tố
(1)
Đại diện
(2)
Tỉ lệ trong cơ thể sống
(3)
Đặc điểm
(4)
Đại lượng
C, H, O, N, S, P, K 
> 0,01%
- Chúng tham gia cấu tạo các đại phân tử hữu cơ như Prôtêin, Cacbonhidrat...
- Là thành phần chính xây dựng nên cấu trúc tế bào.
Vi lượng
F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, Cr 
< 0,01%
- Nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng không thể thiếu đối với sự sống.
Ví dụ: Iốt thiếu có thể gây bệnh biếu cổ.
- Là thành phần cơ bản của enzim, vitamin tham gia điều tiết các quá trình sống.
GV liên hệ thực tế: 
- Như vậy để phòng tránh bệnh biếu cổ, chúng ta phải làm gì?
- Thành phần thức ăn hàng ngày cần đáp ứng điều gì?
Hoạt động2 : Nghiên cứu Nước và vai trò của nước trong tế bào.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát Tranh H 3.1 và 3.2, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
- Em hãy nêu cấu trúc của nước?
- Em hãy nêu đặc tính lý hoá của nước?
- Em nhận xét về mật độ và sự liên kết giữa các phân tử nước ở trạng thái lỏng và rắn?
- Theo em nước có vai trò như thế nào đối với tế bào cơ thể sống?
- Điều gì xảy ra khi các sinh vật không có nước?) 
II.Nước và vai trò của nước trong tế bào:
1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước:
- Cấu trúc: 
 + Phân tử nước gồm 1 nguyên tử Ôxi kết hợp với 2 nguyên tử Hiđrô bằng liên kết cộng hóa trị. 
 + Phân tử nước có hai đầu điện tích trái dấu, do đôi êlêctron trong mối liên kết bị kéo lệch về phía Ôxi.
- Đặc tính:
 + Nước có tính phân cực.
 + Phân tử nước này hút các phân tử nước khác.
 + Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác.
2. Vai trò của nước đối với tế bào :
- Nước là thành phần cấu tạo tế bào.
- Nước là dung môi hòa tan các chất.
- Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa.
Nước chiếm tỉ lệ lớn trong tế bào, nếu không có nước tế bào sẽ không thể tiến hành chuyển hóa các chất để duy trì sự sống.
4. Củng cố: 
	- Các câu hỏi và bài tập cuối bài
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích?( Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể )
- Tại sao người ta phải trồng rừng và bảo vệ rừng?( Cây xanh là mắt xích quan trọng trong chu trình cacbon)
- Tại sao khi phơi hoặc sấy khô thực phẩm lại bảo quản được lâu hơn?(Hạn chế vi sinh vật sinh sản làm hỏng thực phẩm) 
5. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.
Ngày soạn Tiết 4 - Bài 4:	 
 CÁCBOHYĐRAT VÀ LIPIT,PRÔTÊIN 
I. Mục tiêu bài dạy: 
- Học sinh phải liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi và đường đa(đường phức) có trong các cơ thể sinh vật.
-Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
-Liệt kê được tên các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật và trình bày được chức năng của các loại lipit trong cơ thể. 
- Học sinh phải phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin: Cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4.
	-Nêu được chức năng của 1 số loại prôtêin và đưa ra được các ví dụ minh hoạ.
	-Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin và giải thích được ảnh hưởng của những yếu tố này đến chức năng của prôtêin
II. Phương tiện dạy học: 
	- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của đường và lipit.
	- Tranh ảnh về các loại thực phẩm, hoa quả có nhiều đường và lipit.
	- Đường Glucôzơ, Fructôzơ, Saccarôzơ, sữa bột không đường và tinh bột sắn dây.
- Tranh vẽ cấu trúc hoá học của prôtêin.
- Sợi dây đồng hoặc dây điện 1 lõi 
 III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức: 
	- Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
	-Trình bày cấu trúc hoá học của nước và vai trò của nước trong tế bào.
3. Giảng bài mới: 
Hoạt động của thầy & trò
 Nội dung
Hoạt động1:
* Em hãy kể tên các loại đường mà em biết trong các cơ thể sống?
*Thế nào là đường đơn, đường đôi, đường đa?
Tranh cấu trúc hoá học của đường
CH2 OH
CH2 OH
CH2 OH
2
1
 Liên kết glucôzit 
+ Các phân tử đường glucôzơ liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit tạo xenlulôzơ.
*Cacbohyđrat giữ các chức năng gì trong tế bào?
Tranh 
cấu trúc hoá học của lipit
Hoạt động2:
 *Quan sát hình 4.2 em nhận xét về thành phần hoá học và cấu trúc của phân tử mỡ?
* Sự khác nhau giữa dầu thực vật và mỡ động vật?
* Sự khác nhau giữa lipit đơn giản và lipit phức tạp?
* Lipit giữ các chức năng gì trong tế bào và cơ thể?
Hoạt động3:
*Em hãy nêu thành phần cấu tạo của p tử prôtêin.
Tranh hình 5.1
*quan sát hình 5.1 và đọc sgk em hãy nêu các bậc cấu trúc của prôtêin. 
* Em hãy nêu các chức năng chính của prôtêin và cho ví dụ.
( hãy tìm thêm các ví dụ ngoài sách giáo khoa)
* Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtêin, ảnh hưởng như thế nào?
I. Cacbohyđrat: ( Đường)
1)Cấu trúc hoá học:
a.Đường đơn:(monosaccarit)
- Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.
- Đường 5 C (Ribôzơ,đeôxyribôzơ), đường 6 C (Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ).
b.Đường đôi: (Disaccarit)
-Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.
-Mantôzơ(đường mạch nha) gồm 2 phân tử Glucôzơ, Saccarôzơ(đường mía) gồm 1 ptử Glucôzơ và 1 ptử Fructôzơ, Lactôzơ (đường sữa) gồm 1 ptử glucôzơ và 1 ptử galactôzơ.
c. Đường đa: (polisaccarit)
- Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.
- Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin 
2)Chức năng của Cacbohyđrat:
- Là ngồn cung cấp năng lượng cho tế bào.
-Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể 
II. Lipit: ( chất béo)
1) Cấu tạo của lipit:
a. Lipit đơn giản: (mỡ, dầu, sáp)
-Gồm 1 phân tử glyxêrol và 3 axit béo
b.Phôtpholipit:(lipit đơn giản)
- Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat(alcol phức).
c. Stêrôit:
- Là Colesterôn, hoocmôn giới tính ơstrôgen, testostêrôn.
d. Sắc tố và vitamin:
- Carôtenôit, vitamin A, D, E, K 
2) Chức năng:
- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học.
- Nguồn năng lượng dự trữ.
- Tham gia nhiều chức năng sinh học khác.
III. prôtêin
1.Cấu trúc của prôtêin:
 Phân tử prôtêin có cấu trúc đa phân mà đơn phân là các axit amin. 
a) Cấu trúc bậc 1:
- Các axit amin liên kết với nhau tạo nên 1 chuỗi axit amin là chuỗi pôli peptit.
- Chuỗi pôli peptit có dạng mạch thẳng.
b) Cấu trúc bậc 2:
- Chuỗi pôli peptit co xoắn lại(xoắna) hoặc gấp nếp(b).
c) cấu trúc bậc 3 và bậc 4:
- Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôli peptit cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo không gian 3 chiều đặc trưng được gọi là cấu trúc bậc 3.
- Cấu trúc bậc 4: Các chuỗi cấu trúc bậc 2 liên kết với nhau theo 1 cách nào đó tạo cấu trúc bậc 4
2. Chức năng và các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin:
a) Chức năng của prôtêin:
- Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể. (nhân, màng sinh học, bào quan ) 
- Dự trữ các axit amin.
- Vận chuyển các chất.( Hêmôglôbin)
- Bảo vệ cơ thể.( kháng thể)
- Thu nhận thông tin.(các thụ thể)
- Xúc tác cho các phản ứng.( enzim)
- Tham gia trao đổi chất (hoocmôn)
b) Các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin: 
- Nhiệt độ cao, độ pH phá huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin làm cho chúng mất chức năng( biến tính).
4.Củng cố: 
	- Các câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Tại sao người già không nên ăn nhiều mỡ?( ăn nhiều mỡ dẫn đến sơ vữa động mạch, huyết áp cao).
-Nếu ăn quá nhiều đường dẫn tới bệnh gì?( Bệnh tiểu đường, bệnh béo phì).
- Các câu hỏi cuối bài.
- Tại sao khi luộc lòng trắng trứng đông lại?( prôtêin lòng trắng trứng là albumin bị biến tính).
- Tại sao các vi sinh vật sống được ở suối nước nóng gần 10O 0C (prôtêin có cấu trúc đặc bịêt không bị biến tính).
5.bài tập về nhà
Ngày soạn	Tiết 5 - Bài 6:	 :
 	AXIT NUCLÊIC 	 
I. Mục tiêu bài dạy: 
	- Học sinh phải nêu được thành phần 1 nuclêôtit.
	-Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN và phân tử ARN
	-Trình bày được các chức năng của ADN và ARN.
- So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
II. Phương tiện dạy học: 
	- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của nuclêôtit, phân tử ADN, ARN. Tranh hình 6.1 và 6.2 SGK
- Mô hình cấu trúc phân tử ADN. 
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức: 
	- Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Nêu các bậc cấu trúc của prôtêin.
3. Giảng bài mới: 
Hoạt động của thầy & trò
 Nội dung
Hoạt động 1: tìm hiểu axit ADN
Tranh H 6.1 
và mô hình ADN
* Quan sát tranh và mô hình hãy trình bày cấu tạo phân tử ADN?
 Axit - đường - bazơnitơ
 ( nuclêôtit )
*
-phân biệt AND nhân sơ và nh ân thực?
* Quan sát tranh và mô hình hãy trình bày cấu trúc phân tử ADN?
* Tại sao chỉ có 4 loại nu nhưng các sinh vật khác nhau lại có những đặc điểm và k ích thước khác nhau ?
 + Đường kính vòng xoắn là 20AO và chiều dài mỗi vòng xoắn là 34 AO và gồm 10 cặp nuclêôtit
+ Ở các tế bào nhân sơ, ptử ADN thường có dạng vòng còn sinh vật nhân thực có dạng mạch thẳng.
* cấu trúc không gian của ADN ?
* Chức năng mang thông tin di truyền của phân tử ADN thể hiện ở điểm nào?
* Chức năng bảo quản thông tin di truyền của ptử ADN thể hiện ở điểm nào?
* Chức năng truyền đạt thông tin di truyền của ptử ADN thể hiện ở điểm nào?
* Đặc điểm cấu trúc nào giúp ADN thực hiện được chức năng đó?
Hoạt động 2: Tìm hiểu axit ARN
* Có bao nhiêu loại ARN?
* phân loại dựa vào tiêu chí nào?
*Hãy nêu thành phần cấu tạo của phân tử ARN? So sánh với phân tử ADN?
* Hãy nêu cấu trúc của ptử ARN?Sự khác nhau về cấu trúc của phân tử ARN so với phân tử ADN?
*Kể tên các loại ARN và chức năng của từng loại?
+ Ở 1 số loại virút thông tin di truyền không lưu giữ trên ADN mà trên ARN.
I. Axit đêôxiribônuclêic: (ADN)
1) Cấu trúc của ADN:
a. Thành phần cấu tạo:
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,mỗi đơn phân là 1 nuclêôtit.
- 1 nuclêôtit gồm- 1 phân tử đường 5C
 - 1 nhóm phôtphat( H3PO4)
 - 1 gốc bazơnitơ(A,T,G,X)
- Lấy tên bazơnitơ làm tên gọi nuclêôtit.
- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo 1 chiều xác định tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit.
- Gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết H giữa các bazơ của các nu theo NTBS
 nguyên tắc bổ sung:
 ( A=T, G=X ) Bazơ có kích thước lớn ( A ,G) liên kết với bazơ có kích thước bé ( T ,X) → làm cho phân tử AND khá bền vững và linh hoạt
2. Cấu trúc không gian
- 2 chuỗi polinu của AND xoăn đều quanh trục tao nên xoắn kép đều và giống 1 cầu thang xoắn
- Mỗi bậc thang là một cặp bazơ, tay thang là đường và axit phôtpho
- Khoảng cách 2 cặp bazơ là 3,4 A0
3) Chức năng của ADN:
- Mang thông tin di truyền là số lượng, thành phần, trình tự các nuclêôtit trên ADN.
- Bảo quản thông tin di truyền là mọi sai sót trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa.
- Truyền đạt thông tin di truyền(qua nhân đôi ADN) từ tế bào này sang tế bào khác.
II. Axit Ribônuclêic:
1) Cấu trúc của ARN:
a. Thành phần cấu tạo:
- Cấu tạo theo nguyên tắc da phân mà đơn phân là nuclêôtit.
- Có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X.
b. Cấu trúc:
- Phân tử ARN thường có cấu trúc 1 mạch.
- ARN thông tin(mARN) dạng mạch thẳng.
- ARN vận chuyển ( t ARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3 thuỳ.
- ARN ribôxôm(rARN)nhiều xoắn kép cục bộ
2) Chức năng của ARN:
- mARN truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm đê tổng hợp prôtêin. 
- t ARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.
-rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp nên prôtêin. 
4.Củng cố: 
	- câu hỏi và bài tập cuối bài.
	- Lập bảng so sánh giữa ADN và ARN về cấu trúc và chức năng
 ADN
 ARN
Cấu tạo
Chức năng
5.bài tập về nhà
Ngày soạn Tiết 6:	 
 Chương: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. Mục tiêu bài dạy: 
	- Học sinh phải nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.
	- Giải thích lợi thế của kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ.
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn. 
II. Phương tiện dạy học: 
	- Tranh vẽ phóng hình 7.1 và 7.2 SGK. Tế bào động vật,thực vật 
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức: 
	- Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Giảng bài mới: 
Hoạt động của thầy & trò
 Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
*Gv cho hs quan sát Tranh tế bào vi khuẩn, động vật, thực vật
* Em có nhận xét gì về cấu tạo tế bào nhân sơ so với tế bào nhân thực?
*Em có nhận xét gì về kích thước giữa các tế bào?
* Kích thước nhỏ có vai trò gì với các tế bào nhân sơ?
-(diện tích bề mặt)S=4p r 2 
- ( Thể tích)V=4p r 3/3 
- S/V=4p r 2/4p r 3/3= 3/r
- Nếu r càng lớn thì tỷ lệ S/V càng nhỏ
Hoạt động 2 :Tìm hiểu cấu tạo tế bào nhân sơ
- GV cho hs quan sát Tranh hình 7.2
*Em hãy nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ.
* Th ành tế bào có cấu tạo như thế nào?
+ Khi nhuộm bằng phương pháp Gram vi khuẩn Gram dương bắt màu tím còn vi khuẩn Gram âm bắt màu đỏ.
-Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải sử dụng những loại thuốc kháng sinh khác nhau?
* Trả lời câu lệnh trong sách giáo khoa trang 33
* màng sinh chất có cấu trúc như thế nào? MSC ở tế bào nhân thực và nhân sơ khác nhau như thế nào
- củng cố: nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vk khác nhau sau đó cho các tế bào vào dd có nồng độ chất tan= trong tế bào → tất cả đều có hình cầu→ ?
tế bào chất có đặc điểm g?ì
- Tại sao gọi là vùng nhân ở tế bào nhân sơ ?
- vai trò của vùng nhân đối với vk ?
Hs trả lời dc: do chưa có màng hoàn chỉnh bao bọc nhân
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
1) Cấu tạo:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có màng nhân bao bọc)® Nhân sơ.
- Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc.
2) Kích thước: 
- Khoảng 1- 5mm, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực.
- Lợi thế :Kích thước nhỏ giúp trao đổi chất với môi trường sống nhanh® sinh trưởng, sinh sản nhanh( thời gian sinh sản ngắn).
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
1) Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
 a)Thành tế bào
- (peptiđôglican=cacbohyđrat và prôtêin) quy định hình dạng tế bào.
- Dựa vào cấu trúc và thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn chia làm 2 loại là vi khuẩn Gram dương(G+) và Gram âm(G-).
- Một số loại vi khuẩn còn có thêm 1 lớp vỏ nhày(vi khuẩn gây bệnh ở người).
b)Màng sinh chất 
- Màng sinh chất gồm 2 lớp phôtpholipit và prôtêin.
- Một số có thêm roi( tiên mao) để di chuyển, lông( nhung mao) để bám vào vật chủ. 
2) Tế bào chất:
- Gồm bào tương, ribôxôm và hạt dự trữ.
3) Vùng nhân:
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
- 1 số vi khuẩn có thêm phân tử ADN nhỏ dạng vòng là plasmit.
4.Củng cố: 
	- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Tỷ lệ S/V ở các động vật vùng nóng và vùng lạnh như thế nào? Tác dụng đối với sinh vật? (tỷ lệ S/V ở động vật vùng lạnh nhỏ - cơ thể thường tròn để giảm diện tích bề mặt- giảm mất nhiệt của cơ thể)
5.bài tập về nhà
Ngày soạn: / / 	Ngày dạy: / / 
Tiết 10 - Bài 8 + 9
TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. Mục tiêu bài dạy: 
	- Học sinh phải trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực .
	- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.
	- Mô tả được cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào chất:lưới mội chất, bộ máy gôngi, ty thể, lục lạp, ribôxôm, không bào, lizôxôm 
II. Phương tiện dạy học: 
	- Tranh vẽ phóng hình 8.1, 8.2, 9.1, 9.2 SGK 
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức: 
	- Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.Tế bào vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước nhỏ đem lại cho chúng ưu thế gì?
3. Giảng bài mới: 
Hoạt động của thầy & trò
 Nội dung
Hoạt động1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực
-Tế bào nhân thực có đặc điểm g ì ?
- Tại sao lại gọi là tế bào nhân thực
Hoạt động1: tìm hiểu cấu trúc tế bào nhân thực
GV cho hs quan sátTranh tế bào vi khuẩn, động vật, thực vật
* Em có nhận xét gì về cấu tạo tế bào nhân sơ so với tế bào nhân thực?
*Trả lời câu lệnh trang 37 (ếch mang đặc điểm loài B và nhân chứa thông tin di truyền của tế bào).
*Nghiên cứu SGK nêu cấu tạo và chức năng của các bào quan.
Tranh hình 8.2
*Trả lời câu lệnh trang 83.
Lưới nội chất hạt ® túi tiết® bộ máy Gông ® túi prôtêin® Màng tế bào 
( Các bào quan phối hợp hoạt động với nhau)
Gv : ở người ế bào bạch cầu có lưới ội c ất hạt pt mạnh vì bạch cầu có nhiệm ụ tổng hợp kháng t ể( bản chât là r)
bộ máy gôn gi có cấu trúc như thế nào ?
Tranh hình 9.1
- màng trong có diện tích lớn nhờ có nếp gấp
- màng trong có các enzim liên quan đến phản ứng sinh hoá của tế bào
*Trả lời câu lệnh trang 40
( tế bào cần nhiều năng lượng-hoạt động nhiều- có nhiều ty thể- tế bào cơ tim)
Tranh hình 9.2
*Trả lời câu lệnh trang 41
(Lá cây không hấp thụ màu xanh® có màu xanh và màu xanh của lá không liên quan gì tới chức năng quang hợp của lá)- lá có màu xanh do dl
- diệp lục được hình thành ngoài ánh sáng nên mặt trên dc chiếu nhiều có nhiều diệp lục dc hình thành
*Trả lời câu lệnh trang 42
(Bạch cầu có chức năng tiêu diệt vi khuẩn, tế bào già, bệnh lý bằng thực bào nên cần nhiều lizôxôm) 
* Đặc điểm chung của tế bào nhân thực
- Có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ
- Có thành tế bào bằng Xenlulôzơ (Ở tế bào thực vật), hoặc kitin (ở tế bào nấm) hoặc có chất nền ngoại bào (ở tế bào động vật)
- Tế bào chất: Có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan có màng
- Nhân: Có màng nhân.
* Cấu trúc của tế bào nhân thực
I. Nhân tế bào:
a. Cấu tạo
- Thường có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5µm. Có lớp màng kép bao bọc.
- Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN và prôtêin) và nhân con.
- Trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ.
b. Chức năng.
- Lưu trữ thông tin di truyền.
- Quy định các đặc điểm của tế bào.
- Điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
 II. Lưới nội chất:
a. Cấu tạo.
- Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau gồm lưới nội chất trơn và lưới nội c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_10_chuong_trinh_ca_nam_ban_dep.doc