Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 38+39: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu
1.1 Đọc:
Nắm được các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và các đặc trưng cơ bản của chúng. Từ đó, biết đọc các văn bản sinh hoạt theo phong cách ngôn ngữ này.
1.2 Viết
Vận dụng những hiểu biết về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt để phân tích các tác phẩm văn chương, viết được các đoạn văn, các bài văn dựa trên sự hiểu biết về các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
1.3 Nói và nghe
- Nói: Biết thuyết trình, biết trình bày báo cáo về một kết quả nghiên cứu, trải nghiệm trong cuộc sống hàng ngày.
- Nghe: Nghe và nắm bắt được nội dung thuyết trình, quan điểm của người nói về các vấn đề liên quan đến phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Nói – nghe – tương tác: Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau, đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ ý kiến nào đó, tôn trọng người đối thoại.
1.4 Tích hợp
- GD KNS: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nói và viết đúng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- GD đạo đức: có ý thức sử dụng ngôn ngữ phù hợp với phong cách sinh hoạt đời thường, đạt hiệu quả giao tiếp => giáo dục về các giá trị: TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, HỢP TÁC, GIẢN DỊ.
1.5 Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, Giao tiếp, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực thẩm mỹ,
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt
Ngày soạn: 20/ 11/ 2020 Tiết: 38, 39 Ngày giảng: 25/11/2020 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT I. Mục tiêu 1.1 Đọc: Nắm được các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và các đặc trưng cơ bản của chúng. Từ đó, biết đọc các văn bản sinh hoạt theo phong cách ngôn ngữ này. 1.2 Viết Vận dụng những hiểu biết về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt để phân tích các tác phẩm văn chương, viết được các đoạn văn, các bài văn dựa trên sự hiểu biết về các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt 1.3 Nói và nghe - Nói: Biết thuyết trình, biết trình bày báo cáo về một kết quả nghiên cứu, trải nghiệm trong cuộc sống hàng ngày. - Nghe: Nghe và nắm bắt được nội dung thuyết trình, quan điểm của người nói về các vấn đề liên quan đến phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. - Nói – nghe – tương tác: Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau, đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ ý kiến nào đó, tôn trọng người đối thoại. 1.4 Tích hợp - GD KNS: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nói và viết đúng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. - GD đạo đức: có ý thức sử dụng ngôn ngữ phù hợp với phong cách sinh hoạt đời thường, đạt hiệu quả giao tiếp => giáo dục về các giá trị: TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, HỢP TÁC, GIẢN DỊ... 1.5 Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Giao tiếp, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực thẩm mỹ, - Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: SGK, SGV, kế hoạch bài học, máy chiếu, máy tính 2. Học sinh: SGK, Đọc và chuẩn bị bài ở nhà III. Phương pháp: GV tổ chức theo phương pháp thảo luận nhóm, đàm thoại, phát vấn... IV. Tiến trình dạy học Ổn định lớp (1 phút) Lớp 10A1:................................... Lớp 10A2:................................... Lớp 10A4:................................... Kiểm tra bài cũ (5 phút): Em hãy nêu đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 10A1: 25/11/2020 10A2: 25/11/2020 10A4: Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập. - Phương pháp: vấn đáp, trực quan - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi - Thời gian: 5 phút - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về văn bản: Khi tạo lập văn bản, người ta có thể tạo lập bằng các PCCCNN nào? - Dẫn dắt Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các kiến thức của nội dung bài học: - Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, thuyết trình - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - Thời gian: 9 phút *HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về ngôn ngữ sinh hoạt (Khuyến khích HS tự đọc) Thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt? Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt? Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. - Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp, cặp đôi, hỏi và trả lời, trình bày một phút, - Phương tiện: Máy chiếu - Thời gian : 10 phút Bài tập (SGK- 114) GV tiến hành cho lớp hoạt động theo nhóm bàn. Phát biểu ý kiến của mình về nội dung ý a và b (sgk-114) Thời gian : 3 phút HS tiến hành thảo luận HS trình bày sản phẩm GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng - Mục tiêu:Phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Phương pháp, kĩ thuật:Vấn đáp, Hỏi và trả lời, trình bày một phút - Phương tiện: - Thời gian: 5 phút Qua kiến thức đã học, hãy ghi lại những cuộc nói chuyện của em và chỉ ra những đặc điểm của PCNNSH? - HS thực hiện - GV nhận xét Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Mục đích: Tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp, kĩ thuật: vấn đáp, hỏi và trả lời, trình bày một phút, giao nhiệm vụ - Phương tiện: Máy chiếu - Thời gian: 5 phút Kẻ bảng thống kê, so sánh các phong cách ngôn ngữ Đặc trưng PCNNSH? Củng cố (2 phút): Khái niệm PCNN SH Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (3 phút) - HS học thuộc khái niệm PCNNSH và dạng biểu hiện của PCNNSH - HS chuẩn bị bài sau: Phong các ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo) – tìm hiểu các đặc trưng cơ bản của PCNNSH Hết tiết 38 Hàng ngày, chúng ta vẫn sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp.Vậy ngôn ngữ sinh hoạt là gì? Các dạng biểu hiện của nó ntn? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các vấn đề ấy. I/ Ngôn ngữ sinh hoạt 1. Khái niệm Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. 2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt: - Dạng nói (chủ yếu): độc thoại, đối thoại. - Dạng viết: nhật ký, hồi ức cá nhân, thư từ. + Trong tác phẩm văn học, dạng lời nói tái hiện -> ngôn ngữ đã được gọt giũa theo ý định chủ quan của người sáng tạo. 3. Luyện tập a (sgk – 114) “Chẳng mất tiền mua”- Tài sản chung cộng đồng. - Lựa lời: Nhấn mạnh đến khía cạnh lựa chọn, có trách nhiệm với lời nói. “Vừa lòng nhau” – Tôn trọng người nghe, không a dua. -> Nói thận trọng, có văn hoá. * Vàng, chuông-> là vật chất, kiểm tra dễ dàng. Người ngoan-> chỉ phẩm chất, năng lực- trừu tượng -> Muốn hiểu phải có thời gian và bằng nhiều cách. Một trong những cách là Thử lời: Tức qua lời nói, biết được trình độ, nhân cách, quan hệ của người giao tiếp. * Lưu ý: - Khi giao tiếp phải sử dụng đúng NNSH. - Ngôn ngữ sử dụng phải có suy nghĩ bởi nó thể hiện trình độ, con người của nhân vật giao tiếp. b (sgk-114) -Nhân vật giao tiếp: Ông Năm Hiên nói chuyện với dân làng. - Xác định thời gian đi: sáng sớm hôm sau - Thái độ của người nói: Gieo niềm tin cho dân làng - Từ ngữ: Sử dụng từ địa phương HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 10A1: 25/11/2020 10A2: 28/11/2020 10A4: Ổn định lớp (1 phút) Lớp 10A1:................................... Lớp 10A2:................................... Lớp 10A4:................................... Kiểm tra bài cũ Kết hợp với nội dung bài học Giảng bài mới Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập. - Phương pháp: vấn đáp, trực quan - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi - Thời gian: 5 phút GV chiếu slide tổ chức trò chơi: “ô số bí mật” liên quan đến phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Nhiệm vụ của HS là tìm và hoàn thiện các mảnh ô còn thiếu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các kiến thức của nội dung bài học: - Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, thuyết trình - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - Thời gian: 20 phút GV tiến hành chia lớp thành 3 nhóm Nhóm 1: Tìm hiểu về tính cụ thể Nhóm 2: Tìm hiểu về tính cảm xúc Nhóm 3: Tìm hiểu về tính cá thể (khái niệm, biểu hiện cụ thể) Thời gian thảo luận nhóm 5 phút - HS tiến hành thảo luận và tình bày sản phẩm nhóm - GV quan sát, nhận xét. Chốt kiến thức. Nêu các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt? - PC NN SH có 3 đặc trưng cơ bản : + Tính cụ thể + Tính cảm xúc + Tính cá thể Tính cụ thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ở những khía cạnh nào? Hs đọc sgk. Tính cảm xúc của ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện như thế nào? Hs đọc sgk. Biểu hiện của tính cá thể trong ngôn ngữ sinh hoạt Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. - Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp, cặp đôi, hỏi và trả lời, trình bày một phút, - Phương tiện: Máy chiếu - Thời gian : 10 phút Hs đọc đoạn nhật kí. Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt? Theo anh (chị), ghi nhật kí có lợi gì cho sự phát triển ngôn ngữ của mình? Chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong những câu ca dao sau: “Mình về có nhớ ta chăng Ta về ta nhớ hàm răng mình cười” “Hỡi cô yếm trắng lòa xòa Lại đây đập đất trồng cà đỡ anh...” Hoạt động 4: Vận dụng - Mục tiêu:Phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Phương pháp, kĩ thuật:Vấn đáp, Hỏi và trả lời, trình bày một phút - Phương tiện: - Thời gian: 3 phút GV tổ chức trò chơi: Hãy ghi lại nhanh nhất những câu nói trong giao tiếp hàng ngày mang đặc điểm ngôn ngữ. SH Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Mục đích: Tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp, kĩ thuật: vấn đáp, hỏi và trả lời, trình bày một phút, giao nhiệm vụ - Phương tiện: Máy chiếu - Thời gian: 2 phút HS SƯU TẬP CÁC CÂU NÓI MANG ĐẶC TRƯNG pcnnsh. Phân tích đặc trưng ? Củng cố (2 phút): Đặc trưng cơ bản của PCNNSH Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2 phút) - HS học thuộc khái niệm , đặc trưng cơ bản của PCNNSH. Hoàn thiện bài tập - HS chuẩn bị bài sau: Tự chọn 7: Phong các ngôn ngữ sinh hoạt Hết tiết 39 II. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt 1. Tính cụ thể Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể về: hoàn cảnh, con người, cách nói năng và từ ngữ diễn đạt. 2. Tính cảm xúc Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cảm xúc, biểu hiện: - Mỗi người nói, mỗi lời nói đều biểu thị thái độ, tình cảm qua giọng điệu. - Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm xúc rõ rệt. - Những kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc (câu cảm thán, câu cầu khiến), những lời gọi đáp, trách mắng,... 3. Tính cá thể Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cá thể, bộc lộ những đặc điểm riêng của từng người về: giọng nói (cách phát âm), cách dùng từ ngữ, cách lựa chọn kiểu câu, cách nói riêng,... biểu hiện tuổi tác, giới tính, địa phương, nghề nghiệp, cá tính, trình độ học vấn,... III. Luyện tập Bài 1 - Tính cụ thể: + Thời gian: đêm khuya. + Không gian: rừng núi. + Nhân vật: Đặng Thùy Trâm tự phân thân để đối thoại (thực ra là độc thoại nội tâm). + Nội dung: tự vấn lương tâm. - Tính cảm xúc: + Giọng điệu: thân mật, có chút nũng nịu. + Từ ngữ: giàu cảm xúc, tình cảm, có sắc thái văn chương. + Câu: sử dụng câu cảm thán, câu nghi vấn. - Tính cá thể: Nét cá thể trong ngôn ngữ của nhật kí là ngôn ngữ của một người giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm phong phú, có trình độ, vốn sống, có trách nhiệm và niềm tin vào cuộc kháng chiến của dân tộc. - Lợi ích của việc ghi nhật kí cho việc phát triển ngôn ngữ: + Rèn khả năng diễn đạt bộc lộ rõ cảm xúc, tình cảm, thể hiện cá tính. + Làm cho vốn ngôn ngữ thêm phong phú hơn. Bài 2: Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: - Cách xưng hô thân mật: + “mình” – “ta” + “cô”- “anh” - Cách dùng ngôn ngữ đối thoại: “chăng”, “hỡi”. - Cách dùng từ ngữ giản dị: “đập đất”, t”rồng cà”, “lại đây”, “đỡ”... - Giọng điệu: tình tứ. V. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_10_tiet_3839_phong_cach_ngon_ngu_sinh_ho.docx