Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2019-2020

Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2019-2020

HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ.

THỰC HÀNH HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; mục đích và phương tiện của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

- Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: tạo lập và lĩnh hội.

- Các nhân tố giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, phương tiện và cách thức giao tiếp.

2. Kĩ năng:

- Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

- Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, hiểu.

3. Thái độ: Thể hiện được văn hóa trong hoạt động giao tiếp.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:

- Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : bản chất, hai quá trình, các nhân tố giao tiếp.

- Nâng cao những kĩ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở cả hai quá trình tạo lập và lĩnh hộ văn bản, trong đó kĩ năng sử dụng và lĩnh hội các phương tiện ngôn ngữ.

5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo; giao tiếp; hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: đọc hiểu văn bản; giao tiếp; năng lực tạo lập văn bản.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)

1. Chuẩn bị của GV: Giáo án,SGK

2. Chuẩn bị của HS: Đọc, soạn bài, vở ghi bài

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

 

doc 132 trang yunqn234 6910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 25/08/2019
Tiết:1 – 2 Ngày dạy: 27/08/2019
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của văn học Việt Nam và tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam trong văn học.
2. Kĩ năng: Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc.
3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học được học.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam : VHDG và VH viết
- Khái quát tiến trình phát triển của văn học viết
- Những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học
5. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo; thẩm mĩ; giao tiếp; hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: đọc hiểu văn bản; giao tiếp; tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án,SGK
2. Chuẩn bị của HS: Đọc, soạn bài, vở ghi bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
2. Bài mới:
& 1. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt, năng lực cần phát triển
- Trình bày những hiểu biết của em về Văn học Việt Nam ?
- HS thực hiện nhiệm vụ: cá nhân.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: trong chương trình Ngữ văn THCS, các em đã học một số nhà thơ, nhà văn tiêu biểu trong văn học Việt Nam qua các thời kì. Như vậy, văn học Việt Nam từ xưa đến nay có những đặc điểm gì nổi bật ?
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của bài học.
- Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ.
- Có thái độ tích cực, hứng thú. 
& 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
NLHT
NỘI DUNG I : 
I. Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: gồm 2 bộ phận: VH dân gian và VH viết
1. Văn học dân gian: 
- Khái niệm: SGK
- Các thể loại: SGK
- Đặc trưng: 
2. Văn học viết:
- Khái niệm: 
- Chữ viết : Hán , Nôm, Quốc ngữ ( ngoài ra còn có tiếng Pháp)
- Hệ thống thể loại: phát triển theo từng thời kì:
+ Từ X đến hết XIX:
* VH chữ Hán:văn xuôi, thơ; văn biền ngẫu
* VH chữ Nôm: thơ, văn biền ngẫu
+ Từ XX đến nay: Tự sự; trữ tình; kịch.
GV nêu câu hỏi
? VHVN gồm mấy bộ phận lớn?
? Hãy nêu những hiểu biết của em về VHDG? (KN, thể loại, đặc trưng)
nêu vài tác phẩm minh họa?
? Nêu những hiểu biết của em về văn học viết? ( chữ viết, thể loại, )
- HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi
Năng lực tự học, đọc hiểu văn bản và giao tiếp
NỘI DUNG II :
II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam: 3 thời kì lớn
- Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX còn gọi là văn học trung đại, tồn tại dưới chế độ nhà nước PK, đặc biệt chịu ảnh hưởng, chi phối của VHTQ.
- Từ đầu thế kỉ XX đến CMT8 1945
- Sau CMT8 1945 đến hết thế kỉ XX
Hai thời kì trên còn gọi chung là văn học hiện đại, tồn tại dưới chế độ thực dân nửa pk, tiến lên xây dựng chủ nghĩa XH, ảnh hưởng của văn học phương Tây.
- Truyền thống lớn nhất của VHVN : chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo
1. Văn học trung đại: (Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX):
- Chữ viết : Hán - Nôm
- Chịu ảnh hưởng nhiều của VHTQ 
- Nội dung, đề tài: phong phú gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước 
- Nghệ thuật: chi phối bởi tính qui phạm quan điểm thẩm mỹ PK (sùng cổ, ước lệ, phi ngã...)
- Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành và những nét truyền thống lớn của văn học trung đại. Đó là lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo và hiện thực. Nó thể hiện tinh thần ý thức dân tộc đã phát triển cao.
2. Văn học hiện đại (Từ Đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ XX):
- Chữ viết: chữ quốc ngữ
- chịu ảnh hưởng của nền văn học phương Tây. Đây là nền văn học đổi mới, kế thừa tinh hoa của văn học truyền thống và tiếp thu tinh hoa của nền văn học thế giới để hiện đại hóa
- Đặc điểm khác với văn học trung đại:
 + Tác giả
 + Đời sống văn học:
 + Thể loại:
 + Thi pháp:
- Nội dung: Phản ánh hiện thực xã hội và chân dung con người Việt Nam với tất cả các phương diện phong phú đa dạng.
- Thành tựu nổi bật là văn học yêu nước và cách mạng gắn liền với công cuộc giải phóng dân tộc. 
- Thể loại: đạt được nhiều thành tựu trên nhiều thể loại như thơ, tiểu thuyết, truyện ngắn, bút kí...với nhiều nhiều tác phẩm có giá trị của nhiều tác giả lớn như sáng tác của HCM, Tố Hữu....
Chia lớp thành 4 tổ thảo luận nhóm (5phút): giải quyết câu hỏi số 2 phần hướng dẫn học bài.
? Nhóm 1- Tổ 1 : Qúa trình phát triển của VHVN (các thời kỳ và đặc điểm cơ bản của mỗi thời kỳ)
? Nhóm 2 – Tổ 2 : Đặc điểm cơ bản của VHTĐ (Chữ viết, chịu ảnh hưởng, nội dung, đề tài, nghệ thuật ., lấy vd minh họa)
? Nhóm 3 – Tổ 3 : Đặc điểm cơ bản của VHHĐ (Chữ viết, chịu ảnh hưởng, nội dung, thành tựu, thể loại ., lấy vd minh họa)
? Nhóm 4 – Tổ 4 : Sự khác nhau cơ bản giữa VHTĐ và VHHĐ, lấy vd minh họa
HS làm việc nhóm -> cử đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp
HS làm việc nhóm -> cử đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp
HS làm việc nhóm -> cử đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp
HS làm việc nhóm -> cử đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp
Năng lực tự học, hợp tác, đọc hiểu văn bản, thẩm mĩ, giao tiếp và tạo lập văn bản
Tiết 2 
NỘI DUNG III :
III. Con người Việt Nam qua văn học
1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên: Thiên nhiên gắn bó, gần giũi thân thiết với con người và tình yêu thiên nhiên là một nội dung quan trọng của VHVN
 hình hành nên tình yêu thiên nhiên, từ đó hình thành các hình tượng nghệ thuật (thể hiện ở quá trình nhận thức, cải tạo, chinh phục thiên nhiên; 
thiên nhiên gắn bó với lí tưởng đạo đức, thẩm mỹ; thể hiện tình yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống, đặc biệt là tình yêu đôi lứa)
2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc: 
Chủ nghĩa yêu nước là một nội dung tiêu biểu, một giá trị quan trọng của VHVN
3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội:
- Con người VN luôn mơ ước đến một xã hội công bằng
- Trong xã hội có đối kháng giai cấp: VH tố cáo các thế lực chuyên quyền, thể hiện sự cảm thông và tinh thần đấu tranh cho tự do, hạnh phúc, nhân phẩm, quyền sống của mình.
4.Con người Việt Nam và ý thức về bản thân: hình thành mẫu nhân vật lý tưởng:
- Con người cộng đồng- xã hội:thường gắn liền với ý thức xã hội, trách nhiệm công dân, lí tưởng hi sinh, cống hiến...( nhân vật Lục Vân Tiên, chiến sĩ cách mạng...)
- Con người cá nhân: nhấn mạnh quyền sống cá nhân, hạnh phúc tình yêu, ý nghĩa cuộc sống trần thế. ( Truyện Kiều, thơ Hồ Xuân Hương...)
1. GV nêu câu hỏi
? Con người VN qua văn học được thể hiện ở những mối quan hệ nào.
? Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên được biểu hiện cụ thể như thế nào, lấy vd minh họa
? Con người VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc được biểu hiện như thế nào, lấy vd minh họa
? Trong quan hệ xã hội, VH phản ánh tâm hồn của con người VN cao đẹp như thế nào. lấy vd minh họa
? Ý thức về bản thân của con người VN trong VH được thể hiện cụ thể ra sao, lấy vd minh họa
2. HS thảo luận nhóm giải quyết câu hỏi số 3 phần hướng dẫn học bài. Dùng hiểu biết của mình (Lấy VD những tác phẩm VH cụ thể và chỉ ra) để làm sáng tỏ nhận định : VHVN ..quan hệ đa dạng.
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
HS làm việc nhóm ->lần lượt từng nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp
Năng lực tự học, hợp tác, đọc hiểu văn bản, giao tiếp, tạo lập văn bản và cảm thụ văn học
& 3. LUYỆN TẬP 
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Năng lực cần hình thành
GV giao nhiệm vụ: 
- VHVN gồm mấy bộ phận lớn?
- Hãy nêu những hiểu biết của em về VHDG ?
- Nêu những hiểu biết của em về văn học viết ?
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
- 2 bộ phận.
- KN, thể loại, đặc trưng, nêu vài tác phẩm minh họa?
- Chữ viết, chịu ảnh hưởng, nội dung, đề tài, nghệ thuật ., lấy vd minh họa.
Năng lực giải quyết vấn đề:
 & 4. VẬN DỤNG 
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Năng lực cần hình thành
GV giao nhiệm vụ: 
- Sự khác nhau cơ bản giữa VHTĐ và VHHĐ, lấy vd minh họa ? 
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
- VHHĐ khác với văn học trung đại:
 + Tác giả
 + Đời sống văn học:
 + Thể loại:
 + Thi pháp:
Năng lực giải quyết vấn đề:
& 5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Năng lực cần hình thành
- GV giao nhiệm vụ:
- VHDG có tác động quan trọng tới VH viết, để chúng minh phần nào cho tác động ấy em hãy tìm và phân tích ít nhất 2 trường hợp mà Nguyễn Du đã vận dụng thành ngữ một cách tài tình.
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
Nghĩ đà bưng kín miệng bình
Nào ai có khảo mà mình lại xưng
Những là e ấp dùng dăng
Rút dây sợ nữa động rừng lại thôi
Có ba câu thành ngữ: "kín như hũ nút", "không khảo mà xưng", "rút dây động rừng" 
Năng lực tự học.
3. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.
Học sinh học bài và chuẩn bị bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Thực hành hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Tuần 1 Ngày soạn: 27/08/2019 Tiết 3 Ngày dạy: 30/08/2019 	 
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ.
THỰC HÀNH HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; mục đích và phương tiện của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: tạo lập và lĩnh hội.
- Các nhân tố giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, phương tiện và cách thức giao tiếp.
2. Kĩ năng: 
- Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, hiểu.
3. Thái độ: Thể hiện được văn hóa trong hoạt động giao tiếp.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : bản chất, hai quá trình, các nhân tố giao tiếp.
- Nâng cao những kĩ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở cả hai quá trình tạo lập và lĩnh hộ văn bản, trong đó kĩ năng sử dụng và lĩnh hội các phương tiện ngôn ngữ. 
5. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo; giao tiếp; hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: đọc hiểu văn bản; giao tiếp; năng lực tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án,SGK
2. Chuẩn bị của HS: Đọc, soạn bài, vở ghi bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
2. Bài mới:
& 1. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt, năng lực cần phát triển
- GV giao nhiệm vụ: 
Lấy ví dụ từ thực tiễn cuộc sống về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ?
- HS thực hiện nhiệm vụ: lấy ví dụ
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Trong cuộc sống, chúng ta thường xuyên sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ bị chi phối bởi các nhân tố khác nhau. Để hiểu rõ hơn về nội dung này, hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu về Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của bài học.
- Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ.
- Có thái độ tích cực, hứng thú. 
& 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
NLHT
NỘI DUNG I : 
I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
1. Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi
a. Hoạt động giao tiếp diễn ra giữa vua người đứng đầu đất nước với các bô lão đại diện cho nhân dân. Các nhân vật có vị thế khác nhau vì thế ngôn ngữ cũng có nét khác nhau.Các từ xưng hô (bệ hạ); các từ thể hiện thái độ (Xin, thưa); các câu tỉnh lược chủ ngữ khi giao tiếp trực diện...
b. Người nói tạo ra văn bản biểu đạt nội dung tư tưởng, tình cảm của mình, người nghe tiến hành hoạt động nghe lĩnh hội nội dung đó rồi đổi vai cho nhau. Các bô lão nghe vua Trần hỏi, xôn xao nói. Lúc ấy vua lại là người nghe.
c. Hoạt động giao tiếp diễn ra trong hoàn cảnh đất nước bị giặc Nguyên Mông đe dọa, tại điện Diên Hồng, quân dân nhà Trần cùng nhau bàn bạc để tìm ra sách lược đối phó
d. Nội dung giao tiếp: thảo luận về tình hình đất nước đang bị ngoại xâm và bàn bạc sách lược đối phó. 
e. Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách lược đối phó với giặc. Cuộc giao tiếp đã đi tới sự thống nhất hành động, nghĩa là đạt được mục đích.
2. Bài Tổng quan văn hoc VN, cho biết:
a. Nhân vật giao tiếp là tác giả SGK và HS lớp 10 (người đọc). Người viết ở lứa tuổi cao hơn có vốn sống và trình độ cao, nghề nghien cứu và giảng dạy văn học; HS 10 trẻ tuổi hơn, vốn sống và trình độ hấp hơn.
b. Hoàn cảnh có tổ chức giáo dục, chương trình qui định chung của hệ thống trường phổ thông.
c. Nội dung giao tiếp: thuộc vấn đề văn học văn học, đề tài tổng quan văn học VN. Nội dung cụ thể gồm: Các bộ phận hợp thành VHVN; quá trình phát triển của văn học viết VN; con người VN qua văn học
d. Mục đích giao tiếp:
- Người viết: trình bày kiến thức
- Người nghe: tiếp nhận kiến thức, rèn luyện kĩ năng nhận thức đánh giá các hiện tượng văn học, kĩ năng xây dựng và tạo lập văn bản.
e. Dùng thuật ngữ văn học, câu mang đặc điểm văn bản khoa học có cấu tạo phức tạp nhiều thành phần, nhiều vế; kết cấu mạch lạc, chặt chẽ, rõ ràng: có hệ thống đề mục lớn nhỏ, hệ thống luận điểm, dẫn chứng
Ghi nhớ: SGK trang 15
GV nêu câu hỏi
? Trả lời mục a – sgk trang 14
? Trả lời mục b – sgk trang 15
? Trả lời mục c – sgk trang 15
? Trả lời mục d – sgk trang 15
? Trả lời mục e – sgk trang 15
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở ghi 
? Trả lời mục a – sgk trang 15
? Trả lời mục b – sgk trang 15
? Trả lời mục c – sgk trang 15
? Trả lời mục d – sgk trang 15
? Trả lời mục e – sgk trang 15
GV cử 1 hs lên bảng làm bài tập -> nhận xét, sửa bài HS cho hoàn chỉnh
- HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi mục a
- HS trả lời câu hỏi mục b
- HS trả lời câu hỏi mục c
- HS trả lời câu hỏi mục d
- HS trả lời câu hỏi mục e
HS làm việc cá nhân vào vở ghi
- HS trả lời câu hỏi mục a
- HS trả lời câu hỏi mục b
- HS trả lời câu hỏi mục c
- HS trả lời câu hỏi mục d
- HS trả lời câu hỏi mục e
HS lên bảng làm bài tập
Năng lực tự học, đọc hiểu văn bản và giao tiếp
Nội dung II. Luyện tập
Bài tập1: Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong bài ca dao “Đêm trăng....
a. Nhân vật giao tiếp: những người nam nữ trẻ tuổi (xưng hô “anh”-“nàng”)
b. Hoàn cảnh giao tiếp: vào một đêm trăng thanh (sáng và thanh vắng) thời gian thích hợp cho câu chuyện tâm tình của nam nữ trẻ tuổi bộc bạch tâm sự yêu đương.
c. Nhân vật “anh” nói về việc “tre non đủ lá” và đặt ra vấn đề nên chăng tính đến chuyện “đan sàng”. Ngụ ý: họ đã đến tuổi trưởng thành nên tính chuyện kết duyên. Chàng trai tỏ tình với cô gái.
d. Cách nói đó rất phù hợp với mục đích giao tiếp, nội dung giao tiếp. Đó là cách tỏ tình tế nhị, có duyên sử dụng hình ảnh văn chương biểu cảm, dễ đi vào lòng người.
Bài tập 2:
a. Các hành động cụ thể:
+ Chào (Cháu chào ông ạ)
+ Chào đáp (A Cổ hả?)
+ Khen (lớn tướng rồi nhỉ?)
+ Hỏi (có mục đích hỏi thực sự)
+ Trả lời (Thưa ông có ạ!).
b. Trong lời của ông già, cả ba câu đều nhằm mục đích hỏi. Chỉ có câu thứ 3 (Bố cháu có gửi...?) là nhằm mục đích hỏi thực sự; do đó A Cổ trả lời đúng vào câu hỏi này (Thưa ông có ạ!). Các câu còn lại là để chào lại và khen
c. Lời nói của hai nhân vật giao tiếp bộc lộ tình cảm, quan hệ của hai nhân vật. Các từ xưng hô (ông, cháu); từ tình thái (thưa, ạ-hả, nhỉ) bộc lộ thái độ kính mến cảu A cổ đối với người ông và thái độ yêu quí, trìu mến của ông đối với cháu.
Bài tập 3:
a. Thông qua hình tượng bánh trôi nước, tác giả muốn bộc bạch với mọi người về vẻ đẹp, về thân phận chìm nổi của người phụ nữ nói chung và của tác giả nói riêng, đồng thời khẳng định phẩm chất cao đẹp đáng quí của người phụ nữ và của bản thân mình.
b. Người đọc căn cứ vào các phương tiện ngôn ngữ giàu hình ảnh (trắng, bảy nổi ba chìm, lòng son); đồng thời liên hệ với cuộc đời tác giả-Một người phụ nữ tài hoa nhưng lận đận về tình duyên-để hiểu và cảm nhận bài thơ.
Bài tập 4: GV lưu ý HS
- Yêu cầu viết thông báo ngắn gọn đúng qui định của văn bản: có mở đầu, kết thúc...
- Đối tượng giao tiếp: HS toàn trường
- Nội dung giao tiếp: hoạt động làm sạch môi trường.
- Hoàn cảnh giao tiếp: trong nhà trường và ngày môi trường thế giới.
Chia lớp thành 3 tổ thảo luận nhóm (5phút): giải quyết 3 bài tập sgk trang 20 – 21
? Nhóm 1- Tổ 1 : Bài tập 1
? Nhóm 2 – Tổ 2 : Bài tập 2
? Nhóm 3 – Tổ 3 : Bài tập 3
? Yêu cầu HS đọc cả bài tập số 4 và trả lời câu hỏi ? Em hãy chỉ ra những điểm khác nhau trong hoạt động giao tiếp ở 4 bài tập này.
? GV yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở ghi -> GV đọc một số bài làm của 1 số hs và chấm điểm -> nhận xét, sửa bài HS cho hoàn chỉnh
HS làm việc nhóm -> cử đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp
HS làm việc nhóm -> cử đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp
HS làm việc nhóm -> cử đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp
HS suy nghĩ làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
HS làm việc cá nhân vào vở ghi
Năng lực tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo; hợp tác; đọc hiểu văn bản; giao tiếp và tạo lập văn bản
& 4.VẬN DỤNG
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Năng lực cần hình thành
GV giao nhiệm vụ: Phân tích hoạt động giao tiếp (các nhân tố giao tiếp) được biểu hiện trong bài ca dao sau : 
Trâu ơi ta bảo trâu này 
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta 
Cấy cày vốn nghiệp nông gia 
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công 
Bao giờ cây lúa còn bông 
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Nhân vật giao tiếp: Người - Trâu
- Hoàn cảnh giao tiếp: một buổi cày đồng – không gian lao động sản xuất.
- Nội dung giao tiếp: người nông dân nói chuyện, khuyên nhử con trâu như những người bạn. 
- Cách nói đó rất phù hợp với mục đích giao tiếp, nội dung giao tiếp. Đó là cách nói có duyên sử dụng hình ảnh quen thuộc, gần gũi, dễ đi vào lòng người.
Năng lực giải quyết vấn đề:
& 5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Năng lực cần hình thành
GV giao nhiệm vụ: 
Tìm thêm 2 ví dụ khác về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ trong đời thường và trong tác phẩm văn học.
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
Hai ví dụ cụ thể:
- Trong sinh hoạt: một buổi nói chuyện.
- Trong tác phẩm văn học: Cuộc trò chuyện giữa Lão hạc và ông giáo.
Năng lực tự học.
3. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà. 
Học sinh học bài, làm bài tập về nhà số 5 – sgk trang 21,22 và chuẩn bị bài Khái quát VHDGVN
Tuần 2 Ngày soạn: 02/09/2019 Tiết: 4, 5 Ngày dạy: 03/09/2019 
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Khái niệm văn học dân gian.
- Các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
- Những thể loại chính của văn học dân gian.
- Những giá trị chủ yếu của văn học dân gian.
2. Kĩ năng: 
- Nhận thức khái quát về văn học dân gian..
- Có cái nhìn tổng quát về văn học dân gian Việt Nam.
3. Thái độ: Đánh giá đúng giá trị của VHDG. Biết yêu mến, trân trọng, giữ gìn, phát huy văn học dân gian.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Nắm được những nét khái quát về văn học dân gian cùng với những giá trị to lớn, nhiều mặt của bộ phận văn học này.
- Biết yêu mến, trân trọng, giữ gìn, phát huy văn học dân gian.
5. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: tự học; tư duy; giải quyết vấn đề và sáng tạo; hợp tác, tìm kiếm thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: đọc hiểu văn bản; giao tiếp; cảm thụ văn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án,SGK
2. Chuẩn bị của HS: Đọc, soạn bài, vở ghi bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. KT bài cũ : ? Có mấy bộ phận hợp thành VHDG ? Hãy nêu thật ngắn gọn về khái niệm, các thể loại chủ yếu và những đặc trưng tiêu biểu của VHDG.
3. Bài mới:
& 1. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt, năng lực cần phát triển
- GV giao nhiệm vụ: 
Xem tranh (Kèm theo) đoán tên tác phẩm: Tấm Cám, Trầu cau, Chú bé thông minh, ca dao, 
- HS thực hiện nhiệm vụ: 
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Ở THCS, các em đã học về các tác phẩm văn học dân gian.Dể hiểu sâu hơn về ộ phận văn học này, hôm nay chúng ta học bài Khái quát VHDG Việt Nam
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của bài học.
- Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ.
- Có thái độ tích cực, hứng thú. 
& 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
NLHT
NỘI DUNG I :
I. Khái niệm văn học dân gian: SGK/16
GV yêu cầu hs gấp sgk và vở để trả lời câu hỏi về khái niệm VHDG ? 
- HS trả lời câu hỏi
Năng lực giao tiếp
NỘI DUNG II :
II. Đặc trưng cơ bản của VHDG:
1. VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng (tính truyền miệng)
- Thực chất của quá trình truyền miệng là ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ biến bằng miệng cho người khác. VHDG thường được truyền miệng theo không gian (từ vùng này qua vùng khác), và theo thời gian (từ đời trước đến đời sau).
- Quá trình truyền miệng được thực hiện thông qua diễn xướng dân gian (hát, kể, nói, diễn)
2. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể (tính tập thể)
- Qúa trình sáng tác tập thể diễn ra như sau : Lúc đầu do một người khởi xướng, tác phẩm hình thành và được tập thể tiếp nhận. Sau đó những người khác (thuộc các địa phương khác, thời đại khác) tiếp tục lưu truyền và sửa chữa, bổ sung làm cho tác phẩm biến đổi dần, phong phú, hoàn thiện hơn cả về nội dung và hình thức nghệ thuật
- Ngoài hai đặc trưng trên thì văn học dân gian còn có tính biểu diễn, tính dị bản, tính địa phương nhưng tính truyền miệng và tính tập thể là những đặc trưng cơ bản, quan trọng, chi phối, xuyên suốt quá trình sáng tạo và lưu truyền của tác phẩm VHDG, vì nó thể hiện sự gắn bó mật thiết giữa VHDG với các sinh hoạt cộng đồng
? Gọi HS đọc mục 1 – SGK trang 16
? Trình bày đặc trưng tính truyền miệng của VHDG.
? Nhớ lại một câu chuyện, những lời ru của bà, của mẹ, mà em đã từng nghe để kể lại, hát ru hoặc hát một điệu dân ca quen thuộc.
? Trình bày đặc trưng tính tập thể của VHDG.
HS đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS kể lại một câu chuyện, hoặc hát những lời ru của bà, của mẹ, mà em đã từng nghe hoặc hát một điệu dân ca quen thuộc.
HS trả lời câu hỏi
Năng lực tư duy, giao tiếp
Năng lực tự học, giao tiếp, tìm kiếm thông tin.
Năng lực tư duy, giao tiếp
NỘI DUNG III :
III. Hệ thống thể loại của VHDG:
1. Thần thoại : KN (SGK)
2. Sử thi: Đam San (ÊĐê), Đam Noi (Ba Na), Xinh Nhã (Gia Rai), Đẻ đất đẻ nước (Mường) : KN (SGK)
3. Truyền thuyết: KN (SGK)
4. Cổ tích: KN (SGK)
5. Ngụ ngôn: KN (SGK)
6. Truyện cười: KN (SGK)
7. Tục ngữ: KN (SGK)
8. Câu đố: KN (SGK)
9. Ca dao: KN (SGK)
10. Vè: KN (SGK)
11. Truyện thơ Tiễn dặn người yêu (người Thái – 1846 câu), Vượt biển (người Tày – Nùng – 1000 câu) : KN (SGK)
12. Các thể loại sân khấu (chèo, tuồng, múa rối, các trò diễn mang tích truyện) : KN (SGK)
1. GV nêu câu hỏi 2 phần hướng dẫn học bài.
HS trả lời câu hỏi 2 phần hướng dẫn học bài. (Mỗi HS trả lời 1 thể loại), những hs khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
Năng lực giao tiếp, trình bày vấn đề
TIẾT 2 ..
NỘI DUNG IV :
IV. Những giá trị cơ bản của VHDG VN:
1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc.
- Tri thức trong VHDG của toàn dân tộc (54 dân tộc) vô cùng phong phú, đa dạng và thuộc đủ mọi lĩnh vực của đời sống : tự nhiên, xã hội và con người 
- Đó là những kinh nghiệm được đúc kết từ thực tế thông qua sự mã hóa bằng những ngôn từ và hình tượng nghệ thuật tạo ra sức hấp dẫn người đọc, người nghe, dễ phổ biến, dễ tiếp thu và có sức sống lâu bền cùng năm tháng.
- GV lấy VD cụ thể để chứng minh
2. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lý làm người.
- VHDG ngợi ca, tôn vinh những giá trị tốt đẹp của con người. Nó có giá trị giáo dục sâu sắc về truyền thống dân tộc (truyền thống yêu nước, đức kiên trung, lòng vị tha, nhân đạo, tinh thần đấu tranh chống cái ác, cái xấu...)
- Góp phần hình thành những giá trị tốt đẹp cho các thế hệ.
- GV lấy VD cụ thể để chứng minh
3. VHDG có giá trị thẩm mỹ to lớn góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng của nền văn học dân tộc.
- VHDG có giá trị to lớn về nghệ thuật. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển nền văn học nước nhà, là nguồn nuôi dưỡng, là cơ sở của văn học viết. 
- Ví dụ: Các nhà thơ sử dụng ca dao làm chất liệu sáng tác: giọng điệu trữ tình, ngôn ngữ, hình ảnh dân gian. 
- GV lấy VD cụ thể để chứng minh
Chia lớp thành 3 tổ thảo luận nhóm ( mỗi nhóm 5 – 7 phút) 
? Nhóm 1- Tổ 1 : VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc được biểu hiện cụ thể như thế nào ? lấy ví dụ cụ thể để minh họa cho mỗi lĩnh vực của đời sống : tự nhiên; xã hội; con người
? Nhóm 2 – Tổ 2 : VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lý làm người như thế nào ? lấy ví dụ về một câu chuyện cổ tích và một bài ca dao để minh họa cho giá trị này .
? Nhóm 3 – Tổ 3 : 
- Vì sao nói VHDG có giá trị thẩm mỹ to lớn góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng của nền văn học dân tộc. 
- Nhiều nhà văn, nhà thơ học tập và sử dụng VHDG. Hãy chứng minh. 
HS làm việc nhóm -> cử đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp -> các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu cần) 
HS làm việc nhóm -> cử đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp-> các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu cần) 
HS làm việc nhóm -> cử đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp-> các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu cần) 
HS làm việc cá nhân vào vở.
Ở nội dung IV. Hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết ván đề và sáng tạo, tìm kiếm thông tin trong khi học và phát biểu thảo luận
Năng lực tư duy, đọc hiểu văn bản và cảm thụ văn học
& 4. VẬN DỤNG
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
NLHT
GV giao nhiệm vụ: Đoạn thơ dưới đây đã khai thác và sử dụng những chất liệu VHDG nào, do đó đã đem lại hiệu quả nghệ thuật như thế nào
Khi ta lớn Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái "ngày xửa ngày xưa.." mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc.
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn ..
 (Đất nước, NKĐ)
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nv. 
Chất liệu văn học dân gian:
- VHDG: Truyện cổ tích, ca dao, 
- Văn hoá dân gian: Phong tục tập quán, 
Năng lực giải quyết vấn đề.
& 5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Năng lực hình thành
GV giao nhiệm vụ: 
Quanh năm buôn bán ở mom sông,
 Nuôi đủ năm con với một chồng.
 Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
 Eo sèo mặt nước buổi đò đông 
 (Thương vợ - Trần Tế Xương)
Hình ảnh con cò trong ca dao đã được tác giả sử dụng sáng tạo như thế nào trong câu thơ trên? 
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
Ca dao: Con cò
Thương vợ: Thân cò à Làm nôi bật vẻ lam lũ, vất vả của bà Tú.
Năng lực tự học.
4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.( 5 PHÚT)
- Nắm vững khái niệm, đặc trưng, các giá trị của văn học dân gian.
- Học sinh học bài và chuẩn bị bài Văn bản
Tuần 2, 3 Ngày soạn: 04/09/2019 Tiết KHDH: 6, 7 Ngày dạy: 06/09/2019 
VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm và đặc điểm của văn bản.
- Cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp.
2. Kĩ năng: 
- Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản.
- Bước đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề cho trước hoặc tự xác định chủ đề.
- Vận dụng vào việc đọc hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần văn học.
3. Thái độ: Biết cách sử dụng các văn bản trong hoạt động giao tiếp một cách chính xác và phù hợp.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Hiểu khái quát về văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản
- Vận dụng những kiến thức về văn bản vào việc phân tích và thực hành tạo lập văn bản.
5. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo; giao tiếp; hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: đọc hiểu văn bản; giao tiếp; năng lực tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án,SGK
2. Chuẩn bị của HS: Đọc, soạn bài, vở ghi bài, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS
3. Bài mới
& 1. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt, năng lực cần phát triển
- GV giao nhiệm vụ: 
Lấy ví dụ về một văn bản trong đời sống mà em biết ?
- HS thực hiện nhiệm vụ: 
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Trong cuộc sống có rất nhiều loại văn bản, để tìm hiểu đặc điểm và phân loại các văn bản, chúng ta tìm hiểu bài Văn bản
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của bài học.
- Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ.
- Có thái độ tích cực, hứng thú. 
& 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NLHT
NỘI DUNG I : 
I. Khái niệm, đặc điểm: Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi : 
1. Văn bản 1:
- tạo ra trong hoạt động giao tiếp chung. Đây là kinh nghiệm sống của nhiều người để đáp ứng nhu cầu truyền cho nhau kinh nghiệm cuộc sống “Ở gần người tốt sẽ ảnh hưởng cái tốt, quan hệ với người xấu sẽ ảnh hưởng cái xấu.
- Sử dụng một câu.
Văn bản 2: - ra trong hoạt động giao tiếp giữa cô gái và mọi người. Đó là lời than thân của cô gái.
- Gồm 4 câu.
Văn bản 3: - Tạo ra trong hoạt động giao tiếp giữa vị chủ tịch nước và quốc dân đồng bào, là nguyện vọng khẩn thiết và khẳng định quyết tâm lớn, của dân tộc trong giữ gìn và bảo vệ độc lập tự do của tổ quốc.
- Văn bản gồm 15 câu
2. Văn bản 1,2,3 đều đặt ra vấn đề cụ thể và triển khai nhất quán trong từ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_10_chuong_trinh_hoc_ky_1_nam_hoc_2019_20.doc