Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài 22: Một số dịch vụ cơ bản của Internet
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
Biết Trang web, trình duyệt web, website
Biết Trang web động, trang web tĩnh.
Biết tìm kiếm thông tin trên internet.
Biết chức năng thư điện tử và bảo mật thông tin
2. Kĩ năng:
Sử dụng được trình duyệt web.
Thực hiện được đăng kí, gửi, nhận thư điện tử.
3. Phẩm chất: Có Phẩm chất lành mạnh khi sử dụng Internet.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, giáo án, Slide , máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
Kiểm tra bài cũ
Gv: Đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Để các máy trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?
Câu hỏi 2:Em biết gì về TCP/IP? IP là gì?
Hs : Trả lời
- Để các máy trong mạng Internet giao tiếp với nhau phải cùng sữ sử dụng chung một bộ giao thức TCP/IP
-TCP (Transmisson Control Protocol):
Là giao thức cho phép hai thiết bị truyền thông trong mạng kết nối với nhau và trao đổi các dòng dữ liệu (đãđóng gói) hoặc thông tin cần truyền.
Đảm bảo phân chia dữ liệu ở máy gửi thành gói nhỏ có khuôn dạng, kích th¬ước xác định và phục hồi dữ liệu gốc ở máy nhận.
- IP (Internet Protocol):
Là giao thức chịu trách nhiệm vềđịa chỉ vàđịnh tuyến đ¬ường truyền, cho phép các gói tin đi đến đích một cách riêng lẻ, độc lập.
Hs xem cách tổ chức thông tin trên một số trang web.
Trường: Tổ: . Họ và tên giáo viên .. Tên bài dạy MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET Môn học: Tin Học; Lớp: 10 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản. Biết Trang web, trình duyệt web, website Biết Trang web động, trang web tĩnh. Biết tìm kiếm thông tin trên internet. Biết chức năng thư điện tử và bảo mật thông tin 2. Kĩ năng: Sử dụng được trình duyệt web. Thực hiện được đăng kí, gửi, nhận thư điện tử. 3. Phẩm chất: Có Phẩm chất lành mạnh khi sử dụng Internet. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, giáo án, Slide , máy chiếu. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước Sgk. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Kiểm tra bài cũ Gv: Đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Để các máy trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào? Câu hỏi 2:Em biết gì về TCP/IP? IP là gì? Hs : Trả lời - Để các máy trong mạng Internet giao tiếp với nhau phải cùng sữ sử dụng chung một bộ giao thức TCP/IP -TCP (Transmisson Control Protocol): Là giao thức cho phép hai thiết bị truyền thông trong mạng kết nối với nhau và trao đổi các dòng dữ liệu (đãđóng gói) hoặc thông tin cần truyền. Đảm bảo phân chia dữ liệu ở máy gửi thành gói nhỏ có khuôn dạng, kích thước xác định và phục hồi dữ liệu gốc ở máy nhận. IP (Internet Protocol): Là giao thức chịu trách nhiệm vềđịa chỉ vàđịnh tuyến đường truyền, cho phép các gói tin đi đến đích một cách riêng lẻ, độc lập. Hs xem cách tổ chức thông tin trên một số trang web. Gv : Đưa một trang web lên máy chiếu thptbuiductai.quangtri.edu.vn dantri.com.vn google.com.vn Hs : Xem cách tổ chức dữ liệu, trang chủ,tìm kiếm thông tin và sử dụng trình duyệt web Gv : Đặt vấn đề Các em đã biết vì sao cần có internet cũng như những lợi ích mà internet mang lại.Vậy cách tổ chức thông tin trên internet như thế nào? Hôm nay ta sẽ cùng t́m hiểu một số dịch vụ của internet. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1:Tìm hiểu Tổ chức và truy cập thông tin:. a) Mục tiêu: + Biết tổ chức thông tin trên trang web + Biết truy cập trang web + Biết 2 cách tìm kiếm thông tin b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv: Cho Hs thảo luận, tìm hiểu các nội dung sau: - Trên trang web gồm có những thông tin nào? - Siêu văn bản là gì? Siêu văn bản được tao ra NN nào? - Thế nào gọi là Website? - WWW là gì? - Trang chủ là gì? - Trang web có mấy loại? Em biết gì về các loại đó? - Lấy một số địa chỉ website về học tập? Hs: Thảo luận Gv: -Gọi một số nhóm lên trình bày những nội dung vừa thảo luận=> các nhóm khác nghe bổ sung. - Đưa nội dung thảo luận lên máy chiếu. Gv: Đặt câu hỏi Chức năng của trình duyệt web? Nêu một số trình duyệt mà em hay sử dụng? HS: Nghiên cứu SGK => Trả lời * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 1. Tổ chức và truy cập thông tin a). Tổ chức thông tin: - Thông Tin trên Internet được tổ chức dưới dạng siêu văn bản. - Siêu văn bản là VB tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, và các kiên kết tới các siêu văn bản khác. Siêu văn bản được tạo ra bằng NN HTML - Mỗi siêu văn bản được gán 1 địa chỉ truy cập tạo thành 1 trang Web. - Dịch vụ WWW cấu thành từ các trang Web trên giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP. - Website gồm 1 hoặc nhiều trang web được tổ chức dưới 1 địa chỉ. - Trang chủ là trang được mở ra đầu tiên khi truy cập vào website đó VD: website: www. edu. net. vn - Có 2 loại trang web: tĩnh và động. b). Truy cập trang Web - Trình duyệt web là chương trình giúp giao tiếp với hệ thống dịch vụ WWW. - Các trình duyệt thông dụng: Internet Explorer; Netscape; Firefox, coccoc, google chrome,... - Truy cập vào trang web thông qua địa chỉ. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm kiếm thông tin.. a) Mục tiêu: Nắm được cách tìm kiếm thông tin.. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv: - Một nhu cầu phổ biến là tìm kiếm thông tin trên Internet phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau. - Đặt câu hỏi thảo luận: +Tìm kiếm thông tin trên Internet có mấy cách? + Hãy nêu một số địa chỉ trang web tìm kiếm thông dụng? Nêu cách sử dụng? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 2. Tìm kiếm thông tin. Tìm kiếm thông tin trên Internet có 2 cách: + Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ hay liên kết được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang web. + Tìm kiếm nhờ máy tìm kiếm: Máy tìm kiếm cho phép tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng. => Một số địa chỉ cung cấp máy tìm kiếm: a). Website tìm kiếm thông dụng trên thế giới: www.yahoo.com www.altavista.com www.google.com www.lycos.com www.msn.com b). Cách thực hiện: B1: khởi động Internet Explorer B2: gõ địa chỉ website tìm kiếm vào Address B3: Gõ cụm từ cần tìm vào SEARCH B4: Ấn vào nút SEARCH Kết quả tìm kiếm sẽ xuất hiện c). Tìm kiếm với google: B1: Gõ www. google. com. vn vào Address B2: Chọn WEB: Tìm các trang web IMAGE: Tìm hình ảnh NEWS: Tin tức B3: Gõ cụm từ vào SEARCH B4: Ấn Nút SEARCH Hoạt động 3: Tìm hiểu Thư điện tử(Email) và Vấn đề bảo mật thông tin a) Mục tiêu: Nắm được thế nào là thư điện tử và bảo mật thông tin như thế nào. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV:Đặt câu hỏi thảo luận - Chức năng của thư điện tử? - Thư điện tử cho phép gửi được những thông tin nào? - Địa chỉ hộp thông có dạng như thế nào? Hs: Thảo luận nhóm=.Trình bày Gv: Một số nhóm khác bổ sung => Đưa nội dung lên máy chiếu. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 3.Thư điện tử(Email) Là dịch vụ thực hiện chuyển thông tin trên mạng Internet thông qua các hộp thư điện tử. Địa chỉ thư: @ Để gửi thư điện tử, người gửi phải chỉ rõ địa chỉ hộp thư điện tử của người nhận. GV:Đặt câu hỏi -Để bảo mật tốt thông tin cần có những giải pháp nào? - Em beiets gì về các giải pháp đó? VD minh họa? Hs: Nghiên cứu SGK trả lời 4. Vấn đề bảo mật thông tin. a) Quyền truy cập Website: Người ta giới hạn quyền truy cập với người dùng bằng tên và mật khẩu đăng nhập. Chỉ đúng đối tượng mới có thể vào xem được. b) Mã hóa dữ liệu Được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp mà chỉ người biết giải mã mới có thể đọc được. Việc mã hóa được thực hiện bằng nhiều cách, cả phần cứng lẫn phần mềm. c) Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ internet. Để bảo vệ máy tính của mình không bị virus, người dùng nên cài một số phần mềm chống virus. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học: Tổ chức thông tin trên Internet, tìm kiếm thông thông tin. b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Gv: Phát phiếu học tập cho các nhóm để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: Hãy ghép nội dung cột bên trái với bên phải sao cho phù hợp nhất 1. Trang web a. là trang được mở ra đầu tiên khi truy cập vào website đó 2. Website b.là một phần văn bản thường có màu và gạch chân(hay hình ảnh) trong trang web và sẽ thực hiện một số thao tác nào đó khi kích chuột vào. 3.Trang web động c. là siêu văn bản được gán một địa chỉ truy cập trên Internet. 4.Siêu văn bản d. là trang web được xây dựng trước và lưu trữ trên web server với nội dung cố định 5. Trang web tĩnh e. gồm một hay nhiều trang web trong hệ thống WWWđược tổ chức dưới dạng một địa chir truy cập. 6.Trang chủ f. là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như văn bản, âm thanh, hình ảnh, và các liên kết đến các siêu văn bản khác. 7. Siêu liên kết g. là trang web có khả năng tương tác giữa người dùng với máy chủ chứa trang web. Khi có yêu cầu từ người dùng, máy chủ sẽ chọn lọc dữ liệu và tạo ra trang web có nội dung đúng yêu cầu rồi gửi cho người dùng. Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 C e g f D a B Câu 1: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp trong các từ hoặc cụm từ: thông tin, đăng ký hộp, người dùng, nhà cung cấp, thư, thư điện tử, máy chủ, địa chỉ để điền vào chổ trống. Để gửi và nhận thư điện tử, người dùng cần . thư điện tử, do . Dịch vụ cấp phát. Mỗi tài khoản .bao gồm tên truy cập và mật khẩu để truy cập khi gửi hoặc nhận Mỗi hộp thư được gắn liền với một địa chỉ thư điện tử duy nhất có dạng @ , trong đó tên truy cập do . tự đặt Đáp án: đăng ký hộp, nhà cung cấp thư điện tử, thư máy chủ, người dùng Câu 2: Vấn đề bảo mật thông tin rất quan trọng trong thời đại Internet, theo em phát biểu nào sau đây đúng nhất: Chỉ cần áp dụng biện pháp cho phép truy cập có giới hạn, nếu người dùng không được cấp quyền hoặc gõ sai mật khẩu thì sẽ không truy cập được nội dung của thông tin. Như vậy, thông tin có thể được phổ biến rộng rãi, đúng với đối tượng nhưng vẫn đãm bảo an toàn. Việc mã hóa dữ liệu sẽ tăng cường tính bảo mật cho thông tin, nếu lấy được thông tin mà không có khóa giải mã thì cũng không đọc được. Do vậy, áp dụng biện pháp này là đủ để đảm bảo ATTT. Để bảo vệ máy tính của mình, người dùng chỉ cần cài một số phần mềm chống virus và cập nhật thường xuyên. Mõi biện pháp chỉ bảo vệ thông tin ở một khía cạnh nhất định. Vì vậy, cần phải kết hợp nhiều biện pháp để thông tin được bảo vệ tốt nhất. Đáp án: D Câu 3: Khi sử dụng Internet, theo em những điều gì sau đây không nên: Cung cấp các thông tin cá nhân một cách tùy tiện cho những địa chỉ không đáng tin cậy Lưu ý đến vấn đề bản quyền Nhận/mở các tệp/thư không rõ nguồn gốc hoặc không đáng tin cậy Dùng mật khẩu dài hơn tám kí tự và kết hợp cả chữ lần số khi cần thiết Đáp án: Những điều không nên A và C 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung:. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Gv: Gọi một số Hs lên thao tác tìm kiếm thông tin sau + Tìm một bài giảng điện tử “ Một số dịch vụ cơ bản trên Internet”? + Tìm kiếm một đoạn Video về “ Tác hại nghiệm face” Hs: Lên thao tác tìm kiếm. Câu 1: Địa chỉ Loại địa chỉ Tên miền URL IP Email thanhthao@gmail.com x 203.113.115.15 x x www.gmail.com x Câu 2:Tất cả virus máy tính đều có thể làm treo máy, đánh cắp dữ liệu hoặc phá hủy dữ liệu và hệ thống . Theo em, những con đường phổ biến nhất mà virus có thể lây nhiễm vào máy tính của mình? Đáp án: Có thể lây nhiễm qua các con đường sau: - Khi truy cập các trang web đen và mở các mail có nội dung không rõ nguồn gốc. - Khi mở các tệp đính kèm hoặc download những tài liệu trên Internet ở những đĩa chỉ không đáng tin cậy. - Khi trao đổi dữ liệu với người khác thông qua các loại đia. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: a.Hướng dẫn học sinh học bài cũ: Cần nắm : Thông tin trên Internet tổ chức như thế nào? Thế nào gọi là website, trang chủ? WWW là gì? Siêu văn bản được tạo ra bằng NN nào? Tìm kiếm thông tin trên Internet? b. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: - Tiết sau: Bài tập thực hành 10(t1) - Chuẩn bị: + Cách sử dụng trình duyệt Internet Explorer, Cococ, google Chone +Một số thao tác trên trình duyệt
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_tin_hoc_lop_10_bai_22_mot_so_dich_vu_co_ban_cua.docx