Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 37 đến 44

Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 37 đến 44

Tiết 37: Đơn chất halogen (tiết 1)

1. Mục tiêu:

a.Kiến thức: Biết được:

- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.

- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.

- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.

- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.

b.Kĩ năng:

- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.

- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.

- Dự đoán quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.

c Phát triển năng lực:

- Năng lực tư duy logic.

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực làm việc theo nhóm.

d.Thái độ: Tích cực, chủ động

2. Chuẩn bị:

a. Giáo viên:

 - GV: + Giáo án và phiếu học tập.

 + Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.

b. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học và tìm những kiến thức liên quan đến chủ đề

3. Phương pháp dạy học:

 - Đàm thoại, gợi mở.

 - Phát hiện và giải quyết vấn đề.

 - Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm )

 - Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan (thiết bị dạy học, sách giáo khoa )

 

docx 25 trang yunqn234 10391
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 37 đến 44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề: NHÓM HALOGEN
I. Nội dung chủ đề:
Nội dung 1: Đơn chất halogen (4 tiết)
* Tiết 1: 
- Vị trí, cấu hình electron, cấu tạo.
- Tính chất vật lí.
* Tiết 2: Tính chất hóa học: Phản ứng với kim loại, hidro.
* Tiết 3: Tính chất hóa học còn lại (tác dụng với nước, halogen mạnh đẩy halogen yếu ra khỏi muối), ứng dụng và điều chế.
* Tiết 4: Luyện tập
Nội dung 2: Hợp chất của halogen (5 tiết)
* Tiết 1: Hợp chất HX (Khí HX, dung dịch HX: hết tính chất hóa học)
* Tiết 2: Phương pháp điều chế HX, muối halogenua.
* Tiết 3: Hợp chất có oxi của clo.
* Tiết 4, 5: Luyện tập
Nội dung 3: Thực hành (2 tiết)
II. Tổ chức dạy học chủ đề:
NỘI DUNG 1: Đơn chất halogen
1. Mục tiêu:
a.Kiến thức: Biết được:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
b.Kĩ năng: 
- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
c Phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy logic, viết PTHH.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực làm việc theo nhóm.
d.Thái độ: Tích cực, chủ động
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
	- GV: + Giáo án và phiếu học tập.
	+ Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.
b. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học và tìm những kiến thức liên quan đến chủ đề 
3. Phương pháp dạy học:
	- Đàm thoại, gợi mở.
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
	- Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm )
	- Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan (thiết bị dạy học, sách giáo khoa )
4. Hoạt động dạy học:
Tiết 37: Đơn chất halogen (tiết 1)
1. Mục tiêu:
a.Kiến thức: Biết được:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
b.Kĩ năng: 
- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
- Dự đoán quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
c Phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy logic.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực làm việc theo nhóm.
d.Thái độ: Tích cực, chủ động
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
	- GV: + Giáo án và phiếu học tập.
	+ Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.
b. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học và tìm những kiến thức liên quan đến chủ đề 
3. Phương pháp dạy học:
	- Đàm thoại, gợi mở.
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
	- Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm )
	- Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan (thiết bị dạy học, sách giáo khoa )
4. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vị trí của nhóm hal trong bảng tuần hoàn 
Mục tiêu: Biết vị trí của hal trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nhóm hal
GV hỏi HS nhóm halogen gồm các ngtố nào?
Chúng nằm ở nhóm nào trong HTTH? 
Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào?
GV lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó có thể xem At là nguyên tố phóng xạ. Ta không nghiên cứu At.
I. VỊ TRÍ NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG HTTH: 
 * Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom (Br), Iot (I), Atatin (At) 
 * Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng đứng gần cuối các chu kì, ngay trước các ngtố khí hiếm.
Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử 
Mục tiêu: Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử, tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố hal
- GV cho HS viết c.h.e của F, Cl và rút ra nhận xét GV đặt vấn đề: Vì sao các ngtử halogen không đứng riêng rẽ mà ở dạng 2 ngtử (Cl2, Br2)à Xu hướng liên kết của nguyên tử hal?
- HS trả lời.
- Hs viết quá trình hình thành phân tử hal
- GV gợi ý để HS nêu tchh cơ bản của halogen.
Gv thông tin
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ:
* Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 )
* Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với nhau tạo 1 lk CHT không cực.
: X . + . X : ® : X : X : ® X- X ® X2
 CT e CT cấu tạo CTPT
* Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2 ngtử X. 
* Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e Þ Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh.
Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất 
Mục tiêu: Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của hal
Phân tích dữ liệu ở bảng 11 tr 95 SGK.
GV cho HS xem và nhận xét:
 - TcVL (trạng thái, màu, tonc , tosôi )
 - Bán kính ngtử
 - Độ âm điện
GV giải thích vì sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hoá -1, các ngtố halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có +1, +3, +5, +7.
Ghi chú: Flo có lớp e ngoài cùng là lớp thứ 2 nên không có phân lớp d. Từ Clo ® Iot có phân lớp d còn trống, nên được kích thích sẽ có 3e, 5e, 7e độc thân.
Do đó trong các hợp chất Flo luôn có số oxi hoá –1, các halogen khác thể hiện số oxi hoá từ –1® +7.
HS dựa vào bán kính ngtử và độ âm điện để giải thích vì sao tính oxi hoá giảm dần từ F đến I.
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT 
 1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:
 (Bảng 11 trang 95 SGK)
 Từ F đến I, ta thấy:
 * Trạng thái tập hợp: khí ® lỏng ® rắn.
 * Màu sắc: đậm dần
 * tonc , tosôi : tăng dần.
 2. Sự biến đổi độ âm điện:
 * ĐAĐ tương đối lớn.
 * Giảm dần từ F đến I
 * F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1, 0.
Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7
 3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất
 - Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành(Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau (ns2 np5)) 
 - Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.
 - Các đơn chất halogen oxi hoá được 
 + Hầu hết các kim loại® muối halogenua
 + H2 ® hợp chất khí không màu hiđro halogenua
 (khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric)
**************************************
Tiết 38: Đơn chất halogen (Tiết 2)
1. Mục tiêu:
a.Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
b.Kĩ năng: 
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
c Phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy logic, viết PTHH.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực làm việc theo nhóm.
d.Thái độ: Tích cực, chủ động
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
	- GV: + Giáo án và phiếu học tập.
	+ Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.
b. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học và tìm những kiến thức liên quan đến chủ đề 
3. Phương pháp dạy học:
	- Đàm thoại, gợi mở.
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
	- Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm )
	- Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan (thiết bị dạy học, sách giáo khoa )
4. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tính chất hoá học 
HĐ 1: Khái quát về tính chất hóa học
- Gv: Đặc điểm cấu hình e của các halogen X?
- Có 7e lớp ngoài cùng à Có xu hướng nhận 1e, thể hiện tính oxi hoá mạnh
- Gv yêu cầu học sinh viết quá trình nhận e của nguyên tử X
- X là chất oxi hoáàTác dụng với chất khử nào?
- Hs trả lời
* HĐ 2: Tác dụng với kim loại
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng về tính chất hóa học của các halogen dựa trên các nội dung sau (Cho pư với Fe, Al, H2).
Tính chất
Flo
Clo
Brom
Iot
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với H2
- GV yêu cầu HS xác định vai trò của các halogen trong các phản ứng trên? Kết luận về tính chất hóa học cơ bản?
- Dựa vào điều kiện phản ứng hãy sắp xếp các halogen theo chiều tính oxi hóa giảm dần.
- HS làm việc dưới sự hướng dẫn của GV.
IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Halogen X là chất oxi hoá mạnh. Trong các phản ứng hoá học X dễ thu thêm 1e à ion X– 
 X + 1e à X–
Tác dụng với kim loại: à Muối Halogeua
 Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao nhất:S
Tác dụng với hidrô:
 - PTTQ: H2 + X2 → 2HX
- VD:
Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.
**************************************
Tiết 39: Đơn chất halogen (Tiết 3)
1. Mục tiêu:
a.Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
- Biết được các ứng dụng và cách điều chế đơn chất halogen.
b.Kĩ năng: 
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
c Phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy logic, viết PTHH.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực làm việc theo nhóm.
d.Thái độ: Tích cực, chủ động
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
	- GV: + Giáo án và phiếu học tập.
	+ Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.
b. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học và tìm những kiến thức liên quan đến chủ đề 
3. Phương pháp dạy học:
	- Đàm thoại, gợi mở.
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
	- Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm )
	- Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan (thiết bị dạy học, sách giáo khoa )
4. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tính chất hoá học (tiếp)
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng về tính chất hóa học của các halogen dựa trên các nội dung sau (Cho pư với H2O, hợp chất khác).
Tính chất
F
o
Clo
Brom
Iot
Tác dụng với nước
Halogen mạnh đẩy halogen yếu hơn ra khỏi muối
- GV yêu cầu HS xác định vai trò của các halogen trong các phản ứng trên? Kết luận về tính chất hóa học của các halogen?
- Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi dung dịch muối?
à kết luận
- HS làm việc dưới sự hướng dẫn của GV.
IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Tác dụng với kim loại: 
Tác dụng với hidrô:
Tác dụng với nước: 
* Khi Flo đi qua nước, thì nước bốc cháy
2F2 + 2H2O à 4HF + O2
* Khi hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước.(vừa khử vừa oxi hoá)
 Axit clohidric Axit hipoclorơ
HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi hoá mạnh, nó phá hủy màu Þ nước Clo có tác dụng tẩy màu.
Cl2 + NaOH àNaCl + NaClO + H2O
* Phản ứng khó khăn hơn so với phản ứng của Clo.
* Iot không phản ứng với nước.
Tác dụng với hợp chất: 
- Clo, Brom đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
 Cl2 + 2NaBr à 2NaCl + Br2 
 Cl2 + 2NaI à 2NaCl + I2 
- Với hợp chất khác:
 Cl2 + 2FeCl2à 2FeCl3 
 Cl2 + 2H2O + SO2 à 2HCl + H2SO4 
Hoạt động 2:Điều chế
Mục tiêu:Biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
- Hoạt động nhóm: Viết các phương trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa khử , xác định chất khử , chất oxi hóa khi cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7
- Đại diện các nhóm lên bảng viết 
- Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh(chất nào?)
- Gvthông tin về phương pháp diều chế clo trong công nghiệp, học sinh viết PTHH
GV giới thiệu sản phẩm điện phân , không đi sâu vào kĩ thuật điện phân. 
V. ĐIỀU CHẾ
Trong phòng thí nghiệm:
Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh 
 KClO3 + 6HCl = KCl + 3Cl2 + 3H2O
Trong công nghiệp
Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Hoạt động 3: Trạng thái tự nhiên và ứng dụng 
Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của clo
Gv và học sinh phát vấn rút ra các điểm cần nắm
VI. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ỨNG DỤNG
1) Trạng thái tự nhiên:
 Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl
2) Ứng dụng:
Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.
Tẩy độc khi xử lý nước thải.
Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .
**********************************************
Tiết 40: Luyện tập về đơn chất halogen
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về nhóm halogen: Cấu tạo nguyên tử, phân tử, tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất hal, phương pháp điều chế, nhận biết ion hal.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, hoàn thành chuỗi phản ứng, nhận biết chất
3. Phát triển năng lực:
Năng lực viết PTHH, nhận biết chất.
- Năng lực tính toán
- Năng lực tổng hợp, hệ thống kiến thức.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
4.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài luyện tập
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Thuyết trình- phát vấn - Hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: trong quá trình luyện tập
3.Bài mới: 
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
- GV: Hỏi HS:
+ Hal gồm các nguyên tố nào, vị trí của nó trong BTH?
+ Hal có mấy e ngoài cùng? Xu hướng chính trong phản ứng là gì? Rút ra tính chất hoá học cơ bản của chúng.
HS: Trả lời
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Vị trí Nhóm halogen:
- Gồm: F, Cl, Br, I.
- Đứng cuối mỗi chu kì và liền trước khí hiếm.
2. Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của những nguyên tố halogen:
- Cấu hính e chung: ns2np5.
- Đơn chất tồn tại dạng phân tử.
3. Khái quát về tính chất của nhóm halogen:
 X + 1e = X-.
ns2np5. ns2np6.
Tính oxi hoá giảm dần từ F đến I.
F luôn có soh = -1. Các hal khác có soh = -1 đến +7.
* Hoạt động 2: Bài 1
- GV: Treo bảng phụ ghi BT1 lên bảng và yêu cầu HS làm BT.
HS: HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời đáp án: b)
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
II. Bài tập:
* Bài 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố hal (F, Cl, Br, I.)
a) Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1e.
b) Có soh = -1 trong mọi hợp chất.
c) Lớp e ngoài cùng của nguyên tử có 7e.
d) Tạo với hiđro hợp chất có liên kết cộng hoá trị.
* Hoạt động 3: Bài 2
- GV: Treo bảng phụ ghi BT2 lên bảng và yêu cầu HS làm BT.
HS: HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời đáp án: b)
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
* Bài 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2).
a) Ở điều kiện thường là chất khí.
b) Có tính oxi hoá mạnh.
c) Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
d) Tác dụng mạnh với nước.
* Hoạt động 4: Bài 3
- GV: Treo bảng phụ ghi BT3 lên bảng và yêu cầu HS làm BT.
HS: HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên bảng làm BT.
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
* Bài 3: Viết phương trình hoàn thành chuỗi biến hoá:
MnO2 Cl2KClO3 KClKOHKClO
--- // ---
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O.
KClO3 KCl + 3/2O2.
2KCl + 2H2O2KOH + Cl2 + H2.
2KOH + Cl2 KCl + KClO + H2O
* Hoạt động 5: Bài 4
- GV: Treo bảng phụ ghi BT4 lên bảng và yêu cầu HS làm BT.
HS: HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời đáp án: d)
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
* Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 16,25g Zn trong bình chứa khí Cl2 dư, khối lượng kẽm Clorua thu được là :
a) 30g b) 31g
c) 36g d) 34g.
* Hoạt động 6: Bài 5
- GV: Treo bảng phụ ghi BT5 lên bảng và yêu cầu HS làm BT.
HS: HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời đáp án: a)
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
* Bài 5: Cho 19,2g Cu tác dụng với 7,84 lít khí Cl2 đkc. Để nguội phản ứng thu được 34,02g CuCl2. Hiệu suất của phản ứng này là:
a) 84% b) 83%
c) 82% d) 81%.
--- // ---
nCu = 19,2/64 = 0,3mol
nCl= 7,84/22,4 = 0,35 mol.
Cu + Cl2 CuCl2 (1)
0,3 0,3 0,3
(1): nClCòn dư.
Theo lí thuyết:
mCuCl = 0,3. 135 = 10,5 (g).
Hiệu suất phản ứng:
H = = 84%.
* Hoạt động 7: Bài 6
- GV: Treo bảng phụ ghi BT4 lên bảng và yêu cầu HS làm BT.
HS: HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời đáp án: d)
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
* Bài 6: Cho 6,125g KClO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl dư và đun nhẹ. Hãy xác định thể tích khí Clo thu được (đkc) bbiết H = 85%.
a) 2,56(l) b) 3 (l)
c) 2,89(l) d) 2,856(l).
--- // ---
nKClO3 = 6,125/122,5 = 0,05mol
KClO3 + 6HCl KCl + 3Cl2 + 3H2O.
0,05 0,15
VCl = 0,15.22,4 = 3,36l
Vì H = 80% nên thể tích Cl2 thực là:
3,36.= 2,865lít
* Hoạt động 8: Bài 7
- GV: Treo bảng phụ ghi BT4 lên bảng và yêu cầu HS làm BT.
HS: HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời đáp án: c)
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
* Bài 7: Một kim loại M có hoá trị II tạo với Clo hợp chất X trong đó Clo chiếm 63,964% về khối lượng. Tên của kim loại M là:
a) Cu( Đồng) b) Mg(Magiê)
c) Ca(Canxi) d) Ba(Bari)
--- // ---
Công thức hợp chất M với Cl2 là: MCl2.
%Cl = = 63,963%
M = 40 ( Ca).
NỘI DUNG 2: Hợp chất halogen
1. Mục tiêu:
a.Kiến thức: Biết được: 
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro halogenua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit halogenhiđric).
- Tính chất vật lí, điều chế axit HX trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Qui luật biến đổi tính axit và tính khử của các HX .
* Học sinh biết: 
- Thành phần hóa học, tính chất, ứng dụng và nguyên tắc sản xuất nước Gia – ven, clorua vôi.
* Học sinh hiểu:
- Tính oxi hóa mạnh của nước Gia – ven và clorua vôi. 
- Nguyên nhân làm cho nước Gia – ven, Clorua vôi có tính tẩy màu, sát trùng.
- Vì sao không để được nước Gia – ven lâu ngoài không khí.
b.Kĩ năng: 
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HX.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HX. 
 	- Học sinh có thể dựa vào cấu tạo phân tử để suy ra tính chất.
- Học sinh có kĩ năng viết các phương trình phản ứng và cân bằng phản ứng oxi hóa khử.
- Nhận biết nước gia – ven và clorua vôi.
- Vận dụng các ứng dụng của các hợp chất trên vào đời sống.
c Phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy logic, viết PTHH.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực so sánh.
- Năng lực làm việc theo nhóm.
d.Thái độ: Tích cực, chủ động
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
	- GV: + Giáo án và phiếu học tập.
	+ Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.
b. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học và tìm những kiến thức liên quan đến chủ đề 
3. Phương pháp dạy học:
	- Đàm thoại, gợi mở.
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
	- Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm )
	- Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan (thiết bị dạy học, sách giáo khoa )
4. Hoạt động dạy học:
Tiết 41: Hợp chất halogen (tiết 1)
 1. Mục tiêu:
a.Kiến thức: Biết được: 
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro halogenua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit halogenhiđric).
- Tính chất vật lí.
- Qui luật biến đổi tính axit và tính khử của các HX .
b.Kĩ năng: 
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HX.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HX. 
 	- Học sinh có thể dựa vào cấu tạo phân tử để suy ra tính chất.
- Học sinh có kĩ năng viết các phương trình phản ứng và cân bằng phản ứng oxi hóa khử.
c Phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy logic, viết PTHH.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực so sánh.
- Năng lực làm việc theo nhóm.
d.Thái độ: Tích cực, chủ động
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
	- GV: + Giáo án và phiếu học tập.
	+ Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.
b. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học và tìm những kiến thức liên quan đến chủ đề 
3. Phương pháp dạy học:
	- Đàm thoại, gợi mở.
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
	- Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm )
	- Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan (thiết bị dạy học, sách giáo khoa )
4. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hiđro clorua 
- Giữa H và Cl hình thành bởi loại liên kết gì? (Dựa vào độ âm điện)
- Hs trả lời
- Gv yêu cầu hs viết công thức e, công thức cấu tạo của hiđro clorua
- Gv phát vấn hs về tính chất của hiđro clorua à Kết luận
I. HIĐRO CLORUA:
1. Cấu tạo phân tử: Hợp chất cộng hoá trị, phân tử có cực 
 hay H-Cl
2. Tính chất:
- Hidro Clorua là chất khí, không màu, mùi xốc, độc.
 - Tỉ khối Þ Nặng hơn không khí.
 - Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit HCl (0oC, gần 500lít HCl ­ hoà tan 1 lít nước).
Hoạt động 2: Axit clohiđric (25 phút)
- Gv phát vấn hs về tính chất vật lí
- Axit có những tính chất hoá học đặc trưng nào?
- Hs trả lời
- Hs thực hiện thí nghiệm chứng minh theo nhóm để chứng minh tính axit của axit clohiđric
- Hs viết PTHH
- Gv kết luận về tính axit
HĐ 3: Khái quát về hợp chất HX
- GV: Dựa trên cở sở nghiên cứu về khí HCl, hãy khái quát về tính tan, tên gọi, cách thu được dung dịch HX từ khí HX tương ứng?
- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời.
 - GV: Dựa trên cở sở nghiên cứu về dung dịch HCl, hãy so sánh tính axit, tính khử của các dung dịch HX?
- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời.
II. AXIT CLOHIĐRIC:
1. Tính chất vật lí:
- Chất lỏng không màu, mùi xốc
- Khối lượng riêng D= 1,19g/cm3 
- Dung dịch HCl đậm đặc bốc khói trong không khí ẩm
2. Tính chất hoá học:
a) Tính axit: Axit HCl là axit mạnh
1.Làm quì tím (xanh) ® đỏ.
2.Tác dụng với kim loại (Đứng trước H)
Ví dụ: 	Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
	Al + 3 HCl ® AlCl3 + 3/2H2
3. Tác dụng với axit bazơ, bazơ
Ví dụ: 	2HCl + CuO ® CuCl2 + H2O
	2HCl + Mg(OH)2 ® MgCl2 + 2H2O
	HCl + NaOH ® NaCl + H2O
4. Tác dụng với muối:
HCl + Muối ® Muối Clorua + Axit (mới)
(Sản phẩm phải có muối clorua ¯ hay axit (mới) là axit yếu, dễ bay hơi).
Ví dụ: 	2HCl + CaCO3 ® CaCl2 + H2O + CO2 ­
	HCl + AgNO3 ® AgCl¯ + HNO3
	HCl + Na2SO4 
b)Tính khử:
Do trong phân tử HCl có số oxi hoá –1 (Thấp I)
Ví dụ: 	 
III. Khái quát về hợp chất HX:
Khí HX:
- Tính tan: Tan tốt trong nước.
- Tên gọi: Khí hidro halogenua.
- Khí HX + H2O thu được dung dịch HX.
Dung dịch HX:
a/ Tính axit:
- Tính axit giảm: HF, HCl, HBr, HI.
b/ Tính khử:
- Tính khử tăng: HF, HCl, HBr, HI.
*****************************************
Tiết 42: Hợp chất HX (tiếp)
1. Mục tiêu:
a.Kiến thức: Biết được: 
- Điều chế axit HX trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Cách nhận biết các ion halogenua.
b.Kĩ năng: 
- Học sinh có kĩ năng viết các phương trình phản ứng.
c Phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy logic, viết PTHH.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực so sánh.
- Năng lực làm việc theo nhóm.
d.Thái độ: Tích cực, chủ động
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
	- GV: + Giáo án và phiếu học tập.
	+ Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.
b. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học và tìm những kiến thức liên quan đến chủ đề 
3. Phương pháp dạy học:
	- Đàm thoại, gợi mở.
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
	- Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm )
	- Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan (thiết bị dạy học, sách giáo khoa )
4. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Điều chế HCl
- GV yêu cầu HS nêu cách điều chế HCl.
-Trong phản ứng điều chế clo từ KClO3, HCl đóng vai trò là chất gì?
- Hs trả lời
àVậy Cl trong HCl có số oxh -1 là mức thấp nhất nên thể hiện tính khử
- Sp thu được là khí HCl, vậy muốn thu được dung dịch HCL thì phải làm thế nào?
- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời.
Hs nghiên cứu SGK trả lời phương pháp điều chế HCl
HĐ 2: Muối clorua – cách nhận biết ion halogenua
- GV yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo khoa để nêu tính tan và một số ứng dụng của muối clorua.
- HS trả lời.
- GV yêu cầu HS nêu hóa chất để nhận biết các ion X-. Viết các PTHH minh họa.
- HS trả lời.
III. Điều chế HCl:
Trong phòng thí nghiệm
Cho NaCl(r) + H2SO4 đđ (PP sunfat) 
NaCl (r) + H2SO4 đđ NaHSO4 + HCl
2NaCl (r) + H2SO4 đđ Na2SO4 + 2HCl
Khí HCl hoà tan vào nước ® dd axit HCl
Trong công nghiệp
- Tổng hợp từ H2 và Cl2
H2 + Cl2 àHCl
- Phương pháp sunfat (pư trên)
- Thu từ pư clo hoá các hợp chất hữu cơ:
CH4 + Cl2 à CH3Cl + HCl
IV. MUỐI CLORUA – CÁCH NHẬN BIẾT ION HALOGENUA (X–)
1/. Muối Clorua:
Đa số muối clorua tan trong nước, 1 số muối clorua không tan trong nước như: AgCl¯ (tr) ; ít tan như PbCl2¯(tr), CuCl¯(tr) . . .
2/.Ưng dụng:
+ NaCl: Muối ăn, đ/c NaOH, Cl2, nước Javel, axit HCl.
 + KCl: dùng làm phân Kali.
 + ZnCl2: Chất chống mục gỗ, t/d tẩy gỉ.
 + AlCl3: Chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
 + BaCl2 : trừ sâu bệnh.
3. Nhận biết:
- Thuốc thử: dd AgNO3
- Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dd AgNO3 vào dd chứa X- tạo ¯ trắng (AgCl), kết tủa vàng nhạt là AgBr, kết tủa vàng là AgI, không hiện tượng là F-
X– + Ag+ ® AgX¯ 
*****************************************
Tiết 43: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
1. Mục tiêu:
a.Kiến thức: Biết được: 
* Học sinh biết: 
- Thành phần hóa học, tính chất, ứng dụng và nguyên tắc sản xuất nước Gia – ven, clorua vôi.
* Học sinh hiểu:
- Tính oxi hóa mạnh của nước Gia – ven và clorua vôi. 
- Nguyên nhân làm cho nước Gia – ven, Clorua vôi có tính tẩy màu, sát trùng.
- Vì sao không để được nước Gia – ven lâu ngoài không khí.
b.Kĩ năng: 
- Học sinh có kĩ năng viết các phương trình phản ứng.
- Nhận biết nước gia – ven và clorua vôi.
- Vận dụng các ứng dụng của các hợp chất trên vào đời sống.
c Phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy logic, viết PTHH.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực so sánh.
- Năng lực làm việc theo nhóm.
d.Thái độ: Tích cực, chủ động
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
	- GV: + Giáo án và phiếu học tập.
	+ Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.
b. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học và tìm những kiến thức liên quan đến chủ đề 
3. Phương pháp dạy học:
	- Đàm thoại, gợi mở.
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
	- Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm )
	- Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan (thiết bị dạy học, sách giáo khoa )
4. Hoạt động dạy học:
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
Câu 1: Viết PTHH điều chế Clo trong công nghiệp? Ghi rõ điều kiện (nếu có).
Nếu không có màng ngăn xốp thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Câu 2: Viết PTHH của phản ứng giữa Clo với nước? Xác định số oxi hóa của Clo trong phản ứng? Giải thích nguyên nhân gây ra tính tẩy màu và khả năng sát trùng của nước clo?
Đáp án
Câu 1: 
- Nếu không có màng ngăn xốp thì Cl2 sinh ra ở anot phản ứng với NaOH vừa được tạo ra ở catot:
Câu 2: 
- PTHH: 
- Nước clo có tính tẩy màu và có khả năng sát trùng là do phân tử HClO có có tính oxi hóa rất mạnh.
Bài mới: 
Vào bài: GV đưa ra mẫu chai nước Gia – ven và mẫu bột clorua vôi. GV cho biết đây là một trong những hợp chất chứa oxi của clo mà có nhiều ứng dụng quan trọng trong thực tế. Vậy để biết chúng có thành phần hóa học, ứng dụng và cách thức điều chế ra sao, chúng ta vào bài 24 “Sơ lược về hợp chất có oxi của clo”. 
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
Hoạt động 1: Thành phần
đồng thời hai hợp chất nước Gia – ven và clorua vôi dựa trên 4 nội dung: thành phần, tính chất, điều chế và ứng dụng (đính kèm).
- GV: Bằng sự hiểu biết, kết hợp với nghiên cứu SGK, một bạn hãy cho cô biết thành phần hóa học của nước Gia – ven và clorua vôi.
- HS: Trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
- GV giới thiệu thêm: Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO ( natri hipoclorit ). Dung dịch này được gọi là Gia-ven là tên 1 thành phố gần thủ đô Pa-ri (Pháp) mà ở đó lần đầu tiên nhà bác học Bec-to-le điều chế được dung dịch hỗn hợp này.
- GV: Một em đứng tại chỗ xác định SOH của Clo trong hai hợp chất trên?
- HS: Trả lời.
- GV: SOH của Clo trong CTCT của clorua vôi là SOH trung bình. Vậy để xác định được SOH của từng nguyên tử Clo trong clorua vôi, chúng ta dựa vào CTCT sau đây.
GV viết CTCT và hướng dẫn HS cách xác định SOH.
- GV: Clorua vôi là muối được tạo bởi một kim loại và 2 anion gốc axit nên nó là muối hỗn tạp. Khái niệm muối hỗn tạp các em có thể tham khảo thêm trong SGK.
- GV dẫn dắt: Ứng với thành phần hóa học như trên, nước Gia – ven và clorua vôi sẽ có những tính chất gì? Cô và các em cùng nghiên cứu phần tiếp theo: Tính chất.
Hoạt động 2: Tính chất
- GV chiếu slide, cho học sinh quan sát hình ảnh nước Gia – ven và clorua vôi, yêu cầu học sinh nhận xét về trạng thái và màu sắc của chúng.
- HS: Trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
- GV chiếu slide, yêu cầu HS nhắc lại bài cũ: thành phần nào đã gây ra tính OXH mạnh của nước Clo?
- HS: Trả lời.
- GV chiếu slide, yêu cầu HS tìm ra điểm giống nhau trong thành phần của nước Gia – ven, clorua vôi với nước clo. Từ đó suy ra tính chất hóa học của nước Gia – ven và clorua vôi.
- HS: trả lời.
- GV nhấn mạnh: Hai hợp chất này cùng chứa Cl+1 tương tự nước clo nên chúng cũng có tính OXH rất mạnh.
Hoạt động 3: Ứng dụng
- GV dẫn dắt: “Tính chất” thường quyết định “ứng dụng”. Nước Gia – ven và clorua vôi đều có tính OXH mạnh là do chứa Cl+1 nên chúng sẽ có những ứng dụng tương tự nhau. Để xem chúng có những ứng dụng gì, cô cùng các em chuyển sang phần tiếp theo: Ứng dụng.
- GV: Cho HS quan sát các hình ảnh ghi lại quá trình làm thí nghiệm khi cho bông hoa râm bụt màu đỏ vào nước Gia –ven. Yêu cầu HS nhận xét về sự biến đổi màu của cánh hoa râm bụt? Từ đó suy ra ứng dụng của nước Gia – ven và clorua vôi.
- HS: quan sát và trả lời.
- GV chiếu slide, dẫn dắt để HS tự rút ra những ứng dụng thực tế của n

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_10_tiet_37_den_44.docx