Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 25: Luyện tập "Liên kết hóa học"

Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 25: Luyện tập "Liên kết hóa học"

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về:

- Liên kết hoá học: Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết CHT không cực

- Mối liên hệ giữa các loại liên kết hoá học

* Trọng tâm:

- So sánh các loại liên kết hoá học

- Xác định loại liên kết hoá học dựa vào độ âm điện

2.Kĩ năng:

- So sánh các loại liên kết hoá học

- Xác định loại liên kết hoá học dựa vào độ âm điện

3.Thái độ: Tích cực, chủ động

4. Định hướng năng lực đươc hình thành

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

 - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

 - Năng lực làm việc độc lập.

 - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính toán hóa học.

 

doc 4 trang Dương Hải Bình 31/05/2022 5310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 25: Luyện tập "Liên kết hóa học"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: ..../ / 
Tiết 25: 	LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HÓA HỌC ( TIẾT 1)	
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về:
- Liên kết hoá học: Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết CHT không cực
- Mối liên hệ giữa các loại liên kết hoá học
* Trọng tâm: 
- So sánh các loại liên kết hoá học 
- Xác định loại liên kết hoá học dựa vào độ âm điện 
2.Kĩ năng: 
- So sánh các loại liên kết hoá học 
- Xác định loại liên kết hoá học dựa vào độ âm điện
3.Thái độ: Tích cực, chủ động 
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
	- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
	- Năng lực làm việc độc lập.
	- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Hoạt động nhóm
2.Thiết bị:
GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập
HS: Học bài
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
10A2
10A4
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (2 phút)	I. Hoạt động Khởi động 
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
Ở các bài trước cô và các em cùng nhau tìm hiểu về các loại liên kết hóa học: liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Hôm nay c và các em cùng nhau ôn lại lí thuyết và làm một số bài tập khắc sâu kiến thức.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến thức trong đầu
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 2 ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về:
- Liên kết hoá học: Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết CHT không cực
- Mối liên hệ giữa các loại liên kết hoá học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 4 nhóm
Gv phát vấn học sinh các kiến thức: Sự tạo thành ion, liên kết ion, liên kết cộng hoá trị có cực, không cực, quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS chốt kiến thức 
* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1: Bài tập 1
Viết cấu hình electron và xác định số proton, electron của nguyên tử, ion sau:
11Na; 26Fe; 8O2-; Fe2+; Fe3+; 24Cr; 24Cu
Nhóm 2: Bài tập 2
Viết sự tạo thành ion của nguyên tử: 
Nhóm 3: Bài tập 3:
R là nguyê n tố nhóm A, oxit cao nhất của R là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 75% về khối lượng.
a. Xác định tên của R.
b. Viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hiđro
Nhóm 4: Bài tập 4:
Nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm IA, nguyên tố Y thuộc chu kì 2 nhóm VIIA.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố X, Y.
b. Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử tạo thành từ X và Y.
- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thảo luận nhóm và hoàn thành câu trả lời
*Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo kết quả đã hoàn thành, HS khác sẽ bổ xung nếu cần thiết theo sự chỉ định của giáo viên
I. Kiến thức cần nắm vững:
- Sự tạo thành cation, anion
- Liên kết ion, sự hình thành liên kết ion
- Liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị có cực, không cực
- Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
BT1: 
Ntử/Ion
Số e
Số p
Số n
18
16
16
10
8
9
18
18
22
18
17
18
23
26
30
0
1
1
BT2: 
Bài tập 3:
a. Từ CT oxit cao nhất RO2à R thuộc nhóm IVA
Viết hợp chất khí với H: RH4
Lập phương trình tính % khối lượng MR/(MR+4) = 0,75
MR = 12 à R là C cacbon
b. Ct e.
CTCT.
Bài tập 4:
a. Cấu hình electron của 19X và 9Y
19X: 1s22s22p63s23p64s1 (Kali)
9Y: 1s22s22p5 (Flo)
b. sơ đồ hình thành lk ion trong hợp chất XY.
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS làm bài tập
Viết sơ đồ hình thành liên kết MgCl2
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
Viết công thức electron và CTCT của H3PO4
Ngày tháng năm 201
TỔ TRƯỞNG CM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_tiet_25_luyen_tap_lien_ket_hoa_hoc.doc