Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 11, Bài 6: Luyện tập "Cấu tạo vỏ nguyên tử" (Tiếp theo)

Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 11, Bài 6: Luyện tập "Cấu tạo vỏ nguyên tử" (Tiếp theo)

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:

- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử

- Lớp, phân lớp và số electron tối đa trên một lớp, phân lớp

- Cấu hình electron và đặc điểm electron lớp ngoài cùng

2.Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng viết cấu electron nguyên tử

- Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố

3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: dạy học theo hợp đồng

2.Thiết bị:

- Giáo viên: hợp đồng, máy chiếu

- Học sinh: Ôn bài trước ở nhà

 

doc 6 trang Dương Hải Bình 31/05/2022 4130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 11, Bài 6: Luyện tập "Cấu tạo vỏ nguyên tử" (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: ..../ / 
Tiết 11: 	BÀI 6: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
	Số Tiết: 2/2
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử 
- Lớp, phân lớp và số electron tối đa trên một lớp, phân lớp
- Cấu hình electron và đặc điểm electron lớp ngoài cùng
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết cấu electron nguyên tử 
- Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố 
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: dạy học theo hợp đồng
2.Thiết bị:
- Giáo viên: hợp đồng, máy chiếu
- Học sinh: Ôn bài trước ở nhà
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
10A2
10A4
10A5
10A6
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (5phút)	I. Hoạt động Khởi động 
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm các loại hạt nào? Kí hiệu, đặc điểm? 
àĐó là những điều chúng ta cần nắm vững để áp dụng giải quyết các bài toán sau
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến thức trong đầu
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 2: ( 5 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng viết cấu electron nguyên tử 
- Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố 
 - Phát triển năng lực độc lập, hợp tác
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Giới thiệu hợp đồng: 
HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc và 2 nhiệm vụ tự chọn). 
- Phát bản hợp đồng
- Phát phiếu học tập
- Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp đồng học tập.
-Theo dõi và trao đổi thêm khi thật cần thiết. 
- Trong quá trình theo dõi và tương tác, GV có thể nghiệm thu từng phần mà HS đã hoàn thành.
- GV lưu ý : HS chọn 1 trong 2 nhiệm vụ tự chọn 
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Thanh lí hợp đồng
-Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo từng nhiệm vụ (theo thứ tự)
- Mời HS tham gia nhận xét, đánh giá
- Khai thác các sản phẩm để rút ra kiến thức bài học
- Đưa ra đáp án 4 nhiệm vụ bắt buộc.
- Hỏi có bao nhiêu HS hoàn thành 4 NV bắt buộc.
- Mời các nhóm hoàn thành nhiệm vụ tự chọn trình bày.
- Đưa ra đáp án các nhiệm vụ tự chọn.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổng kết số lượng HS hoàn thành NV bắt buộc và tự chọn .
Nghiên cứu, kí kết hợp đồng
-Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận các nội dung trong HĐ
-Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
 Thực hiện hợp đồng
- Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ.
- HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước cũng được.
- HS chọn nhiệm vụ tự chọn 
-Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ.
-Ghi nhận, đối chiếu; phản hồi tích cực, đánh giá nhận xét kết quả của bạn.
- HS đối chiếu đáp án để tự đánh giá (hoặc đổi bài cho bạn đánh giá)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả nhiệm vụ tự chọn.
-HS ghi kết quả vào bản hợp đồng và nộp lại cho GV.
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Trong số các cấu hình electron nguyên tử sau, cấu hình nào bền ?
A. [Ar] 3d64s2	B. [Ar] 3d54s1	
 C. [Ar] 3d84s2	D. [Ar] 3d104s24p64d45s2
Câu 2: Từ kí hiệu nguyên tử của một nguyên tố hoá học; những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là
A. ; B. ; 	C. 	D. 
Câu 3: Nguyên tử nào sau đây có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng ?
A. 11Na B. 7N 	C. 13Al 	D. 6C 
Câu 4: Nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22.
a) Xác định A, Z của nguyên tử nguyên tố X.
b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion X2+ và viết cấu hình electron của ion đó.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:
A. 3	B. 15	C. 14	D. 13
	D. 13
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập 1,3,4,5,7, (sgk 30); 1.47→1.54 (SBT)
Ngày tháng năm 201
TỔ TRƯỞNG CM
HỢP ĐỒNG BÀI
 “ LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ”
Họ và tên học sinh: 
Thời gian : 20 phút
Nhiệm
vụ
Nội dung
Lựa chọn
¸
P
Đáp án
C
D
Tự đánh giá
Ñ
@
i
1
Câu 1: Nêu mối liên hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại nguyên tố
Bắt buộc
2
Câu 2: Bài tập 4 (SGK 30)
Bắt buộc
3
Câu 3: Bài tập 5 (SGK 30)
Bắt buộc
4
Câu 4: Một nguyên tố X có tổng số các hạt bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Tìm Z, A, viết cấu hình e?
Tự chọn
5
Câu 5: Tổng số hạt proton, nơtron và electron của một nguyên tử một nguyên tố X là 21. Số hiệu nguyên tử của nguyên tử X là bao nhiêu?
Tự chọn
Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng.
 Xác nhận của GV Học sinh
Ghi chú: 
P	Đã hoàn thành i	Bài làm sai.
<	Tiến triển tốt =	Khó 
Tự đánh giá: J 	Nhiệm vụ rất hay L	Nhiệm vụ chán ngắt K 	Bình thường
@	Bài làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên. 
¸	Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính 
Ñ	Bài làm chính xác với đáp án của giáo viên
PHỤ LỤC: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG
Câu 1: Mối liên hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại nguyên tố
Cấu hình 3 lớp ngoài cùng
Số e thuộc lớp ngoài cùng
1,2,3
4
5,6,7
8 (2 ở He)
Loai nguyên tố
Kim loại (Trừ H, He, B)
Có thể là kim loại hay phi kim
Thường là phi kim
Khí hiếm
Tính chất cơ bản của ngtố
Tính kim loại
Tính kim loại hay tính phi kim
Thường có tính phi kim
Tương đối trơ về mặt hóa hoc
Câu 2: Bài tập 4 (SGK 30)
E = 20: 1s22s22p63s23p64s2
a. Nguyên tử đó có 4 lớp electron
b. Lớp ngoài cùng có 2 electron
c. Nguyên tố đó là kim loại
Câu 3: Số electron tối đa ở các phân lớp:
a. 2s: là 2 electron
b. 3p: là 6 electron
c. 4s: là 2 electron
d. 3d: là 10 electron
Câu 4: Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 115
2Z + N = 115 (1)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 25 nên: 2Z –N = 25 (2)
Từ (1) và (2) ta có hpt:
2Z + N = 115 (1)
2Z –N = 25 (2)
à 4Z = 140 à Z = 140/4 = 35
à N = 115 – 2.35 = 45
Vậy A = Z + N = 35 + 45 = 80
Cấu hình e: 
Câu 5: Tổng số hạt: 2Z + N = 21à N = 21- 2Z (1)
Lại có: 1 (2)
Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: 6 
Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z = 6 
hoặc Z = 7

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_tiet_11_bai_6_luyen_tap_cau_tao_vo_ng.doc